Căn cứ Nghị định số 28/NĐ-cp ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quy định người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày



tải về 219.12 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích219.12 Kb.
#12056


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_________




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số : 1855/QĐ - TTg




___________________________________________









Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2012




QUYẾT ĐỊNH

Về việc tặng Kỷ niệm chương Chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù, đày

_______________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quy định người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;

Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang tại Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2012 và Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tại Tờ trình số 2016/TTr-BTĐKT ngày 16 tháng 11 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tặng Kỷ niệm chương Chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù, đày cho 76 cá nhân thuộc tỉnh Tuyên Quang (có danh sách kèm theo), đã có thành tích nêu cao tinh thần kiên trung bất khuất, góp phần vào sự nghiệp Cách mạng giải phóng dân tộc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận :

- UBND tỉnh Tuyên Quang;

- Ban Thi đua - Khen thưởng TW;

- VPCP: PCN Phạm Viết Muôn,

Cổng TTĐT;

- Lưu: VT, TCCV (3b), Hùng (10b).




KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

(Đã ký)
Nguyễn Xuân Phúc



DANH SÁCH ĐƯỢC TẶNG

KỶ NIỆM CHƯƠNG CHIẾN SĨ CÁCH MẠNG BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2012

của Thủ tướng Chính phủ)

_____________



STT


Họ và tên


Năm sinh


Quê quán

Quyết định hưởng trợ cấp của Sở LĐTBXH


Ghi chú

1

2

3

4

5

6

01

Ông

Nông Văn Tường



1944

Xã Khuôn Hà,

huyện Lâm Bình,

tỉnh Tuyên Quang


07/QĐ-SLĐTBXH

ngày 12/11/2007



Trung sỹ

02

Ông Đặng Phúc Hín

1950

Thị trấn Na Hang,

huyện Na Hang,

tỉnh Tuyên Quang


42/QĐ-SLĐTBXH

ngày 28/6/2003






03

Ông Ngô Văn Vương

1952

Xã Phúc Thịnh,

huyện Chiêm Hóa,

tỉnh Tuyên Quang


06/QĐ-LĐTBXH

ngày 13/02/2007



Chiến sỹ

04

Ông Trần Doãn Thủ

1936

Xã Hòa An,

huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang



34/LĐTBXH-QĐ

ngày 22/4/2002



Hạ sỹ

Chiến sỹ


05

Ông

Bùi Xuân Truyền



1919

Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa,

tỉnh Tuyên Quang



28/LĐTBXH-QĐ ngày 22/4/2002

Chiến sỹ

06

Ông Hà Văn Sùng

1946

Xã Cao Chương

huyện Trà Lĩnh,

tỉnh Cao Bằng


26/LĐTBXH-QĐ

ngày 22/4/2002



A.Trưởng

07

Ông Hà Thanh Bình

1939

Xã Ngọc Hội,

huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang



27/LĐTBXH-QĐ

ngày 22/4/2002



A Trưởng

08

Ông

Nguyễn Văn Nam



1930

Xã Khánh Cư,

huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình



25/LĐTBXH-QĐ

ngày 22/4/2002



Du kích

09

Ông Phạm Đình Hạ

1947

Xã Khánh Thiện,

huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình



27/QĐ-LĐTBXH

ngày 27/12/2005



A.trưởng

10

Ông Hứa Văn Mạo

1951

Xã Thái Sơn,

huyện Hàm Yên,

tỉnh Tuyên Quang


65/QĐ-LĐTBXH

ngày 05/5/2004




11

Ông

Nguyễn Xuân Thanh



1941

Xã Tân Thành, huyện Hàm Yên,

tỉnh Tuyên Quang



05/LĐTBXH-QĐ

ngày 08/12/1997



Tiểu đội trưởng

12

Ông Vũ Nhật Duật

1925

Xã Quang Hưng,

huyện Phù Cừ,

tỉnh Hưng Yên


22/LĐTBXH-QĐ

ngày 25/12/2001



Ủy viên xã Quảng Hưng

13

Ông Đinh Văn Nhỡn

1932

Xã Khả Phong,

huyện Kim Bảng,

tỉnh Hà Nam



40/LĐTBXH-QĐ

ngày 06/12/2002



Tiểu đội trưởng

14

Ông Lưu Xuân Thành

1945

Xã Tiên Sơn,

huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ



18/LĐTBXH-QĐ

ngày 23/12/2001



Chiến sỹ

15

Ông Ninh Văn Luật

1924

Xã Yên Mỹ,

huyện Yên Mô,

tỉnh Ninh Bình


49/QĐ-LĐTBXH ngày 10/4/2003




16

Ông

Đinh Văn Phường



1930

Xã Dân Chủ,

huyện Hưng Hà,

tỉnh Thái Bình


19/LĐTBXH-QĐ

ngày 25/12/2001



B trưởng

17

Ông Lê Văn Long

1927

Xã Đông Hợp,

huyện Đông Hưng,

tỉnh Thái Bình


66/QĐ-LĐTBXH

ngày 20/9/2004






18

Ông Nguyễn Văn Sự

1934

Xã Sơn Nam,

huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang


70/QĐ-LĐTBXH tháng 12/2004




19

Ông

Nguyễn Văn Bính



1934

Xã Lâm Xuyên, huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang



28/QĐ-LĐTBXH

ngày 27/12/2005






20

Ông

Nguyễn Huy Tăng



1942

Xã Sầm Dương, huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang



69/QĐ-LĐTBXH tháng 4/2005




21

Ông Phan Đình Họa

1945

Xã Quyết Thắng, huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang



44/QĐ-LĐTBXH

năm 2003


Trung sỹ, B phó

22

Ông Nông Tiến Hò

1946

Xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang



43/QĐ-LĐTBXH

năm 2003


Tiểu đội trưởng

23

Ông Hà Đức Tú

1928

Xã Phúc Ứng,

huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang


21/LĐTBXH-QĐ

ngày 23/12/2001



Bộ đội

24

Ông Ma Đức Quân

1946

Minh Thanh, huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang



16/LĐTBXH-QĐ ngày 25/12/2001

Trợ lý Quân giới

25

Ông Lâm Văn Phong

1944

Xã Phúc Ứng,

huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang


47/QĐ-LĐTBXH ngày 10/4/2003

Chiến sỹ

26

Ông Ôn Cát Lục

1947

Ninh Lai,

huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang


52/QĐ-LĐTBXH

ngày 10/4/2003






27

Ông Trần Xuân Canh

1947

Xã Hào Phú,

huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang


60/QĐ-LĐTBXH

ngày 19/02/2004






28

Ông

Nguyễn Đức Nguyên



1949

Xã Hào Phú,

huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang


48/QĐ-LĐTBXH

ngày 10/4/2003






29

Ông Mạc Văn Chuyền

1933

Xã Ninh Lai,

huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang


51/QĐ-LĐTBXH ngày 10/4/2003




30

Ông

Nguyễn Xuân Ngà



1947

Xã Tam Hợp,

huyện Bình uyên, tỉnh Vĩnh Phúc



50/QĐ-LĐTBXH

ngày 10/4/2003






31

Ông Tạ Xuân Hồng

1950

Xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang



46/QĐ-LĐTBXH

ngày 10/4/2003



Chiến sỹ

32

Ông Nông Văn Bình

1938

Xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang



11/QĐ-LĐTBXH ngày 02/4/2001

Trung đội trưởng

33

Ông Trần Thế Xương

1944

Xã Gia Vượng,

huyện Gia Viễn,

tỉnh Ninh Bình


15/QĐ-LĐTBXH

ngày 25/12/2001



Chuẩn úy

34

Ông Âu Văn Tèn

1943

Xã Đông Thọ,

huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang


17/QĐ-LĐTBXH ngày 25/12/2001

Chiến sỹ

35

Ông

Viên Quang Tuyền



1931

Xã Tân Trào,

huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang


10/QĐ-LĐTBXH ngày 02/4/2001

Tiếu đội trưởng

36

Ông Đặng Ngọc Phú

1945

Xã Cấp Tiến,

huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang


68/QĐ-LĐTBXH

ngày 20/9/2004




37

Ông Đinh Công Ưởng

1932

Xã Gia Vượng,

huyện Gia Viễn,

tỉnh Ninh Bình


04/QĐ-LĐTBXH

ngày 25/8/2006




Chiến sỹ

38

Ông

Nguyễn Văn Chắt



1927

Xã Gia Thắng,

huyện Gia Viễn,

tỉnh Ninh Bình


05/QĐ-LĐTBXH

ngày 25/8/2006



Chiến sỹ

39

Ông

Nguyễn Văn Ngận



1921

Xã Quyết Tiến,

H. Kiến Xương,

tỉnh Thái Bình


41/QĐ-LĐTBXH

ngày 28/6/2003






40

Bà Đỗ Thị Thành

1928

Xã Song Phương,

huyện Hoài Đức,

thành phố Hà Nội


03/QĐ-LĐTBXH

ngày 12/6/2006



Cán bộ việt minh xã

41

Ông

Phạm Khắc Thiệu



1946

Xã Đông Cơ,

huyện Tiền Hải,

tỉnh Thái Bình


01/QĐ-LĐTBXH

ngày 11/4/2006



Chiến sĩ

42

Ông Lương Văn Quế

1953

Xã Đội Bình,

huyện Yên Sơn,

tỉnh Tuyên Quang


26/QĐ-LĐTBXH ngày

27/12/2005



Binh nhất, chiến sỹ

43

Ông

Nguyễn Văn Ngư



1927

Xã Trung Châu,

huyện Đan Phượng,

thành phố Hà Nội


74/QĐ-LĐTBXH ngày 08/7/2005

Đội phó du kích thôn

44

Ông Hoàng Văn Lậu

1927

Xã Hưng Đạo,

huyện Hòa An,

tỉnh Cao Bằng


58/QĐ-LĐTBXH

tháng 02/2004



Chiến sỹ

45

Ông

Nguyễn Văn Mận (Bình)



1948

Xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn,

tỉnh Tuyên Quang




53/QĐ-LĐTBXH tháng 02/2004

B phó trinh sát

46

Ông

Nguyễn Văn Dụng



1948

Xã Lang Quán, huyện Yên Sơn,

tỉnh Tuyên Quang



33/QĐ-LĐTBXH ngày 22/4/2002

Phiên dịch

47

Ông

Nguyễn Văn Diễn



1927

Xã An Lạc,

thị xã Chí Linh,

tỉnh Hải Dương


31/QĐ-LĐTBXH ngày 22/4/2002

Tiểu đội trưởng

48

Ông Mai Hùng

1945

Xã Gia Phú,

huyện Gia Viễn,

tỉnh Ninh Bình


10/QĐ-LĐTBXH ngày

30/9/2000



Tiểu đội trưởng

49

Ông

Phạm Như Tuyên



1928

Xã Trung Môn, huyện Yên Sơn,

tỉnh Tuyên Quang



11/QĐ-LĐTBXH ngày 30/9/2000

Chiến sỹ

50

Ông Nguyễn Văn Đỗ

1940

Xã Minh Tân,

huyện Phú Xuyên,

thành phố Hà Nội


36/QĐ-LĐTBXH tháng

7/2002


B.phó - Tổ trưởng Đảng

51

Ông Nông Huy Cán

1949

Xã Tân Long,

huyện Yên Sơn,

tỉnh Tuyên Quang


39/QĐ-LĐTBXH ngày 06/11/2002

Hạ sỹ, chiến sỹ

52

Ông Trần Ngọc Cằn

1933

Xã Hồ Tùng Mậu,

huyện Ân Thi,

tỉnh Hưng Yên


64/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2004




53

Ông

Nguyễn Kim Choè



1926

Xã Song Phương,

huyện Hoài Đức,

thành phố Hà Nội


65/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2004

Đội trưởng quân báo C3

54

Ông Đỗ Phú Hợi

1947

Xã Gia Tiến,

huyện Gia Viễn,

tỉnh Ninh Bình


45/QĐ-LĐTBXH

tháng 9/2003






55

Ông Đinh Văn Lực

1941

Xã Thái Long,

TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang



73/QĐ-LĐTBXH tháng 12/2004




56

Ông

Nghiêm Xuân Quang



1942

Xã Minh Tân,

huyện Phú Xuyên,

thành phố Hà Nội


35/QĐ-LĐTBXH tháng 7/2002

Chiến sỹ

57

Bà Nguyễn Thị Toàn

1928

Xã Hoàng Diệu,

huyện Chương Mỹ,

thành phố Hà Nội


01/QĐ-LĐTBXH

ngày 12/4/1997






58

Ông

Đặng Xuân Trường



1949

Xã Long Hưng,

huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên



07/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/1999


Chiến sỹ quân đội

59

Ông

Nguyễn Viết Lâu



1932

Phường Ỷ La,

TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang



09/QĐ-LĐTBXH ngày 31/7/2000

Cán bộ địch vận khu cao cổ lai - Huế

60

Ông Trần Văn Thiếu

1927

Xã Tứ Cường,

huyệnThanh Miện, tỉnh Hải Dương



23/QĐ-LĐTBXH ngày 25/12/2001




61

Ông Nguyễn Sơn

1940

Xã Võng Xuyên,

huyện Phúc Thọ,

thành phố Hà Nội


30/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2002




62

Ông

Nguyễn Văn Tuyến



1952

Xã Tự Nhiên,

huyện Thanh Trì,

thành phố Hà Nội


29/QĐ-LĐTBXH ngày 24/4/2002

Binh nhất Chiến sỹ

63

Ông Trần Văn Thắng

1950

Xã Liên Hồng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội

20/QĐ – LĐTBXH ngày 25/12/2011




64

Ông Vũ Hồng Thanh

1949

Xã Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

72/QĐ-LĐTBXH tháng 12/2004




65

Ông

Nguyễn Văn Hinh



1933

Xã Yên Trung,

huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh



54/QĐ-LĐTBXH

tháng 02/2004




Du kích

66

Ông Đinh Xuân Căn

1944

Xã Thanh Hương,

H Thanh Chương, tỉnh Nghệ An



55/QĐ-LĐTBXH

tháng 02/2004



C. phó

67

Ông Vũ Tuynh

1936

Xã Tấn Hưng,

huyện Vĩnh Bảo,

TP Hải Phòng


56/QĐ-LĐTBXH

tháng 02/2004



Chiến sỹ

68

Ông Đặng Văn Thái

1946

Xã Diễn Thắng,

huyện Diễn Châu,

tỉnh Nghệ An


59/QĐ-LĐTBXH tháng 02/2004




69

Ông Vũ Văn Dấu

1943

Xã Cẩm Đoài,

huyện Cẩm Giàng,

tỉnh Hải Dương


67/QĐ-LĐTBXH

ngày 30/7/2004






70

Ông

Trần Quang Tám



1943

Xã An Tường,

TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang



32/QĐ-LĐTBXH ngày 22/4/2002

Thống kê Ban Quân nhu

71

Ông Nguyễn Tấn Tài

1931

Xã An Tường,

TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang



24/QĐ-LĐTBXH ngày 22/4/2002

Đại đội phó chính trị viên

72

Ông

Nguyễn Đình Phủng



1929

Xã Xuân Lôi,

huyện Lập Thạch,

tỉnh Vĩnh Phúc


06/QĐ-LĐTBXH ngày

29/12/1999



Bộ đội địa phương

73

Ông Bùi Văn Đạt

1926

Xã An Tường,

TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang



37/QĐ-LĐTBXH ngày 13/8/2002

Thượng sỹ

B Trưởng


74

Ông

Bùi Xuân Rường



1947

Xã Cộng Hiền,

huyện Vĩnh Bảo,

TP Hải Phòng


71/QĐ-LĐTBXH

tháng 12/2004






75

Ông Trần Ngọc Hải

1933

Xã Hồi Ninh,

huyện Kim Sơn,

tỉnh Ninh Bình


08/QĐ-LĐTBXH ngày

12/11/2007



Du kích

76

Ông Lê Phan Nghĩa

1923

Phường Tân Quang, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

02/QĐ-LĐTBXH ngày 11/04/2006






Каталог: file-remote-v2 -> DownloadServlet?filePath=vbpq -> 2013
2013 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
2013 -> THÔng tư Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
2013 -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
2013 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
2013 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
2013 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1152
2013 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1154
2013 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1155
2013 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1156
2013 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003

tải về 219.12 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương