Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-cp ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-cp ngày 27/01/2006 của Chính phủ



tải về 41.25 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích41.25 Kb.
#25645


ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 792/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 31 tháng 3 năm 2009



QUYẾT ĐỊNH


Về việc phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổng thể

Tiểu dự án: Tái định cư khu vực Đa Bông Cua huyện Bù Đăng thuộc

Dự án: Đầu tư bố trí hợp lý dân cư ở Vườn Quốc gia Cát Tiên



CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC


Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Căn cứ Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh ban hành khung chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tách ra khỏi lâm phần và đất lâm nghiệp khi thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng sau quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định canh, định cư cho các dự án di dời và ổn định dân ra khỏi lâm phần trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành đơn giá bồi thường về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 18/12/2008 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 17/9/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chương trình hành động triển khai thực hiện nhiệm vụ giải quyết dân di cư tự do, ổn định dân cư gắn với bảo vệ rừng, phát triển kinh tế rừng và chăn nuôi đại gia súc;

Căn cứ Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 12/3/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư Tiểu dự án: Tái định cư khu vực Đa Bông Cua, huyện Bù Đăng thuộc Dự án đầu tư bố trí hợp lý dân cư ở Vườn Quốc gia Cát Tiên;

Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 14/5/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch sử dụng rừng, đất rừng và đất chuyển ra khỏi lâm phần sau rà soát quy hoạch rừng;

Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán chi phí phục vụ công tác bồi thường Tiểu dự án: Tái định cư khu vực Đa Bông Cua, huyện Bù Đăng thuộc Dự án đầu tư bố trí hợp lý dân cư ở Vườn Quốc gia Cát Tiên;

Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc tiểu dự án Đa Bông Cua;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 302/STC-GCS ngày 13/3/2009, theo Tờ trình số 46/TTr-SNN ngày 17/02/2009 của Sở Nông nghiệp và PTNT,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổng thể Tiểu dự án: Tái định cư khu vực Đa Bông Cua, huyện Bù Đăng thuộc Dự án đầu tư bố trí hợp lý dân cư ở Vườn Quốc gia Cát Tiên.

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Lợi

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



PHƯƠNG ÁN

Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổng thể

Tiểu dự án: Tái định cư khu vực Đa Bông Cua huyện Bù Đăng
thuộc Dự án: Đầu tư bố trí hợp lý dân cư ở Vườn Quốc gia Cát Tiên


(Kèm theo Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 31/3/2009 của UBND tỉnh)




I. Căn cứ để lập Phương án.

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh ban hành khung chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tách ra khỏi lâm phần và đất lâm nghiệp khi thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng sau quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh;

- Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định canh, định cư cho các dự án di dời và ổn định dân ra khỏi lâm phần trên địa bàn tỉnh;

- Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành đơn giá bồi thường về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 18/12/2008 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2009;

- Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 17/9/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chương trình hành động triển khai thực hiện nhiệm vụ giải quyết dân di cư tự do, ổn định dân cư gắn với bảo vệ rừng, phát triển kinh tế rừng và chăn nuôi đại gia súc;

- Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 12/3/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư Tiểu dự án: Tái định cư khu vực Đa Bông Cua, huyện Bù Đăng thuộc Dự án đầu tư bố trí hợp lý dân cư ở Vườn Quốc gia Cát Tiên;

- Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 14/5/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch sử dụng rừng, đất rừng và đất chuyển ra khỏi lâm phần sau rà soát quy hoạch rừng;

- Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán chi phí phục vụ công tác bồi thường Tiểu dự án: Tái định cư khu vực Đa Bông Cua, huyện Bù Đăng thuộc Dự án đầu tư bố trí hợp lý dân cư ở Vườn Quốc gia Cát Tiên;

- Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án di dời và ổn định dân DCTD thuộc tiểu dự án Đa Bông Cua.



II. Số liệu tổng hợp về diện tích các loại đất, tài sản trên đất bị ảnh hưởng.

1. Địa điểm di dời:

a) Địa điểm:

- Tổ 5, 6 thôn 1, xã Đăng Hà, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước thuộc khu vực vùng lõi của Vườn Quốc gia Cát Tiên trên địa bàn xã Đăng Hà, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.

b) Diện tích và hiện trạng sử dụng đất:

- Diện tích khu vực cần di dời là 213,8 ha với 78 hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống ổn định; toàn bộ số đất do người dân tự xâm canh, lấn chiếm sản xuất, canh tác lâu dài đã ổn định từ năm 1990 đến nay. Diện tích đất trên do Vườn Quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý.

- Khu vực đất: Thuộc xã miền núi.

c) Tài sản trên đất bị ảnh hưởng:

- Nhà ở: Tổng diện tích 14.954 m2, gồm: Nhà bán kiên cố, nhà tạm loại 1, nhà tạm loại 2, nhà tạm loại 3, chuồng trại…

- Công trình phụ khác: Ao đào 14.014 m3, 78 cái giếng (bình quân 10 m/giếng), bể nước 15 m3, bàn thiên 78 cái.

- Cây trồng: Phần lớn là cây công nghiệp lâu năm, chủ yếu là điều; cây trồng ngắn ngày có lúa nước, mì…

d) Số hộ bị ảnh hưởng:

- Tổng hợp số hộ dân buộc di dời khoảng 78 hộ.

- Số hộ di dời được hưởng chính sách tái định canh, định cư khoảng 78 hộ.

2. Địa điểm khu quy hoạch tái định canh, định cư:

a) Địa điểm:

Phạm vi quy hoạch đất bố trí tái định canh, định cư vị trí khoảnh 8 - tiểu khu 310 thuộc lâm phần của Công ty Lâm nghiệp Bình Phước cũ (nay đã bàn giao cho Công ty cao su Sông Bé) thuộc địa bàn thôn 12, xã Thống Nhất, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước với tổng diện tích 74,53 ha.

b) Diện tích và hiện trạng thu hồi đất để bố trí tái định cư:

- Diện tích khu vực cần GPMB có 10 hộ dân với 15,16 ha do người dân xâm canh, lấn chiếm từ năm 1990 đến nay.

- Khu vực đất: Thuộc xã trung du.

c) Tài sản trên đất bị ảnh hưởng:

- Nhà cửa, vật kiến trúc: Chủ yếu nhà tạm loại 2 và 3 với tổng diện tích là 365 m2.

- Cây trồng: Chủ yếu là cây điều, lúa nước, mì…

d) Số hộ bị ảnh hưởng:

- Số hộ buộc thu hồi có khoảng 10 hộ.

- Số hộ di dời được hưởng chính sách tái định canh, định cư khoảng 10 hộ.



III. Mức bồi thường, hỗ trợ.

1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh ban hành khung chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tách khỏi lâm phần và đất lâm nghiệp khi thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng sau quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định canh, định cư cho các dự án di dời và ổn định dân ra khỏi lâm phần trên địa bàn tỉnh.

2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất:

Áp dụng đơn giá đất quy định tại Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 18/12/2008 của UBND tỉnh ban hành các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2009.

3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình phụ và cây trồng:

Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định canh, tái định cư cho các dự án di dời và ổn định dân ra khỏi lâm phần trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



IV. Chính sách tái định canh, tái định cư.

1. Chính sách tái định cư:

Áp dụng quy định tại mục 7.1, Điều 7, Chương IV Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của UBND tỉnh: Hộ gia đình cá nhân bị thu hồi hết đất, không có đất ở nơi khác, có nhu cầu tái định cư khu tái định cư do dự án xây dựng thì được bố trí một lô tái định cư và được giao đất thổ cư có thu tiền.

2. Chính sách tái định canh:

Áp dụng quy định tại mục 8.1, Điều 8, Chương IV Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của UBND tỉnh: Các hộ di dời phải chứng minh được không có đất sản xuất ở nơi khác thì được xem xét giao đất rừng sản xuất nhưng diện tích tối đa cho mỗi hộ không vượt quá diện tích đất nông nghiệp bình quân trên hộ gia đình chung của tỉnh và tổng số diện tích đất được tái định canh không vượt quá khả năng quỹ đất của dự án được bố trí.

3. Địa điểm bố trí tái định cư, tái định canh:

- Khu đất tái định cư, tái định canh được quy hoạch tại khoảnh 8 - tiểu khu 310 thuộc lâm phần của Công ty Lâm nghiệp Bình Phước cũ (nay đã bàn giao cho Công ty cao su Sông Bé) thuộc địa bàn thôn 12, xã Thống Nhất, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.

- Tổng diện tích đất khu vực quy hoạch: 74,53 ha.

4. Nghĩa vụ tài chính của người nhận tái định canh, định cư:

a) Nghĩa vụ tài chính của người nhận tái định cư:

Người nhận đất tái định cư phải có nghĩa vụ về tài chính nộp tiền sử dụng đất ở cho Nhà nước, đơn giá thu tiền sử dụng đất ở tái định cư xác định bằng giá hỗ trợ đất rừng sản xuất và chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng bình quân trên mỗi đơn vị diện tích (m2) nhưng không được vượt quá giá đất ở tại khu vực.

b) Nghĩa vụ tài chính của người nhận tái định canh:

Các hộ gia đình, cá nhân nhận đất tái định canh phải nộp tiền đầu tư xây dựng khu tái định canh được xác định bằng chi phí hỗ trợ bình quân để thu hồi đất cộng với chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng của khu tái định canh bình quân trên một đơn vị diện tích (m2), nhưng đơn giá nộp tiền sử dụng đất khu tái định canh tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp theo quy định của UBND tỉnh.

c) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất tái định canh, định cư nhưng khó khăn về kinh tế nên không thể nộp tiền sử dụng đất, được UBND xã xác nhận thì thực hiện ghi nợ tiền sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định. Thời gian ghi nợ không quá 3 năm. Sau 3 năm nếu hộ gia đình, cá nhân được giao đất chưa thực hiện xong nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất thì xử lý phạt chậm nộp theo quy định.



V. Chính sách hỗ trợ khác.

Áp dụng quy định tại Điều 6 Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định canh, tái định cư cho các dự án di dời và ổn định dân ra khỏi lâm phần trên địa bàn tỉnh, cụ thể bao gồm các khoản hỗ trợ: Hỗ trợ di dời, hỗ trợ chờ tạo lập chỗ ở mới và hỗ trợ thưởng di dời đúng kế hoạch. Dự kiến là 88 hộ được hưởng các khoản hỗ trợ trên.



VI. Kinh phí thực hiện dự án ước tính: 18.488.192.800 đồng (Mười tám tỷ, bốn trăm tám mươi tám triệu, một trăm chín mươi hai ngàn, tám trăm đồng).

Trong đó:

- Chi phí bồi thường về đất: 8.165.200.000 đồng

- Chi phí bồi thường về nhà, VKT: 3.347.295.000 đồng

- Chi phí bồi thường về cây trồng: 4.466.820.000 đồng

- Chi phí hỗ trợ di dời: 264.000.000 đồng

- Chi phí hỗ trợ chờ tạo lập chỗ ở mới: 264.000.000 đồng

- Chi phí thưởng bàn giao mặt bằng đúng KH (2%): 330.146.300 đồng



- Chi phí dự phòng (10%): 1.650.731.500 đồng

VII. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách nhà nước.

VIII. Tiến độ thực hiện: Dự kiến 3 tháng./.





Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 64f0c917e087475547256f96002869cb
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
64f0c917e087475547256f96002869cb -> PHỤ LỤc số 1 HỆ SỐ ĐIỀu chỉnh dự toán chi phí XÂy dựng
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> UÛy ban nhaân daân coäng hoøa xaõ hoäi chuû nghóa vieät nam tænh bình phöÔÙC Ñoäc laäp Töï do Haïnh phuùc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt chính sách, đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc thành lập Đoàn Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách
64f0c917e087475547256f96002869cb -> TỈnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán Dự án Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Lộc Ninh thời kỳ đến năm 2020
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo về Nhân quyền tỉnh Bình Phước

tải về 41.25 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương