Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 01/8/2009



tải về 42 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích42 Kb.
#22826


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG NAM


Số: 538 /QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Quảng Nam, ngày 21 tháng 02 năm 2014


QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt dự án Đầu tư xây dựng, kinh doanh

kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tam Thăng




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 01/8/2009;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 2798/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 của UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tam Thăng;

Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành viên Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai tại Tờ trình số 03/TTr-Cty ngày 21/01/2014 về việc thẩm định, phê duyệt dự án Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tam Thăng;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai tại Báo cáo kết quả thẩm định số 11/BC-KTM ngày 12/02/2014,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tam Thăng, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tam Thăng.

2. Cơ quan quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.

3. Chủ đầu tư: Công ty TNHH một thành viên Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai.

4. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Trường Sa.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng

- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu đã được phê duyệt điều chỉnh.

- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho Khu công nghiệp Tam Thăng, bao gồm các hạng mục: San nền, hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước và điện chiếu sáng, nhằm mục tiêu tạo cơ sở hạ tầng để thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp Tam Thăng.

- Đồng bộ hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thu hút các nhà đầu tư vào Khu công nghiệp Tam Thăng trong thời gian đến, đồng thời khai thác có hiệu quả tiềm năng về đất, góp phần vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam.

- Làm cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng công trình trong Khu công nghiệp, cung cấp thông tin, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng công trình để triển khai các dự án đầu tư xây dựng.

6. Nội dung và quy mô đầu tư

6.1. Phần giao thông

- Hệ thống giao thông tuân thủ theo quy hoạch được duyệt, kết hợp đồng bộ, hợp lý với hệ thống giao thông hiện có.

- Xây dựng các tuyến đường theo tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị (TCXDVN 104-2007).

- Xây dựng các công trình theo đường giao thông như: Mương dọc, cống ngang, cống kỹ thuật, vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng.

- Tổng chiều dài các tuyến đường: Khoảng 4.035,33m.

- Mặt cắt đường: Các tuyến đường đều có mặt cắt 26,5m = (8 + 10,5 + 8)m, lòng đường rộng 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.

- Kết cấu áo đường: Cấp cao A1, Ey/c = 155Mpa.

- Tải trọng thiết kế:

+ Tính cho kết cấu áo đường: Trục xe tiêu chuẩn 120KN (theo Tiêu chuẩn 22 TCN 211 - 06);

+ Tính cho công trình: H30 - XB80.

6.2. Phần san nền: Cao độ san nền xây dựng trên cơ sở hệ thống cao độ tim đường của các nhánh tuyến giao thông trong Khu công nghiệp và trong khu vực.

6.3. Phần cấp nước (Cấp nước phòng cháy chữa cháy): Hệ thống cấp nước cứu hỏa được thiết kế theo Quy chuẩn QCVN 06:2010/BXD.

6.4. Phần điện chiếu sáng: Các tuyến đường giao thông trong Khu công nghiệp đều được bố trí hệ thống đèn chiếu sáng.

7. Địa điểm xây dựng: Xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ.

8. Diện tích sử dụng đất: Khoảng 193,8ha.

9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở)

9.1. Phần giao thông

9.1.1. Bình đồ tuyến: Tuân thủ theo đúng quy hoạch Khu công nghiệp Tam Thăng đã được phê duyệt.

9.1.2. Trắc dọc: Cao độ đường đỏ thiết kế trên cơ sở các điểm cao độ nút giao của quy hoạch Khu công nghiệp Tam Thăng.

9.1.3. Trắc ngang

- Độ rộng nền đường tuân thủ theo quy hoạch, đảm bảo công năng và lưu lượng xe ra vào Khu công nghiệp.

- Dốc ngang nền đường đảm bảo thoát nước mặt.

- Tất cả mặt cắt ngang đường giao thông trong Khu công nghiệp Tam Thăng được thiết kế như sau: B = 8,0m + 10,5m + 8,0m = 26,5m; trong đó:

+ Bề rộng mặt đường : 10,50m;

+ Bề rộng vỉa hè : 2 x 8,0 = 16,0m;

+ Bề rộng nền đường : 26,50m;

+ Dốc ngang mặt đường : 2%, nghiêng 2 mái;

+ Dốc ngang vỉa hè : 2%, nghiêng về phía mặt đường.

9.1.4. Nền đường và kết cấu áo đường

- Nền đường: Bóc toàn bộ đất hữu cơ trong phạm vi thi công nền đường; độ chặt của nền đường được quy định cho nền đường đắp là K  98. Các lớp còn lại của nền đường đắp, nền thiên nhiên, nền đào phải đảm bảo độ chặt lu lèn K ≥ 95, các đoạn qua các vị trí nền đào có địa chất tốt sẽ lu lèn nguyên thổ để tận dụng khối lượng đào đắp.

- Kết cấu áo đường: Kết cấu áo đường được tính toán sao cho đảm bảo Eyc=155 Mpa.

+ Bê tông nhựa hạt vừa : dày 05cm;

+ Bêtông nhựa hạt thô : dày 07cm;

+ Cấp phối đá dăm loại 1 : dày 20cm (E = 300Mpa);

+ Cấp phối đá dăm loại 2 : dày 20cm (E = 250Mpa);

+ Cấp phối đồi sỏi sạn đầm chặt K98: dày 50cm;

+ Nền đường cấp phối đất đồi đầm chặt  K95.

9.1.5. Xử lý nền đất yếu: Các tuyến đường đi qua các vùng có lớp đất hữu cơ bên trên sẽ bóc lớp hữu cơ bên trên với chiều dày 0,5m, đắp bù lại 0,3m bên dưới bằng cát hạt thô và 0,2m bên trên bằng đất đồi sỏi sạn và đầm chặt K95.

9.1.6. Kết cấu vỉa hè, bó vỉa, hố trồng cây và cây xanh

- Vỉa hè dùng gạch block dày 06cm trên lớp cát hạt thô dày 05cm.

- Bó vỉa dùng bê tông M200 đổ tại chổ trên lớp đệm đá dăm 4x6cm, dày 10cm.

- Cây xanh được trồng trên vỉa hè, trồng theo kiểu đối xứng thành dãy, khoảng cách giữa các cây từ 8 - 10m.

9.1.7. Hệ thống thoát nước

- Mương dọc: Sử dụng mương bê tông đậy đan có chiều rộng B = 800  1.600mm, những đoạn qua đường dùng cống hộp BTCT, đan mương bằng BTCT M200 đá 1x2, thân mương bằng BT M150 đá 2x4, đệm móng bằng đá dăm 4x6 dày 10cm, cửa thu nước bằng ống nhựa D = 10cm.

- Hố ga: Đan hố ga bằng BTCT M200 đá 1x2, mũ hố ga bằng BT M200 đá 1x2, thân hố ga bằng BT M150 đá 2x4, móng hố ga bằng BT M150 đá 4x6 trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm.

- Cống ngang: Bản mặt cống bằng BTCT M250 đá 1x2, thân cống bằng BT M200 đá 2x4, móng cống bằng BT M150 đá 4x6 trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm. Hố ga hai đầu cống có kết cấu tương tự kết cấu hố ga ở mương dọc.

9.1.8. Cống kỹ thuật: Cống kỹ thuật bố trí chui ngầm dưới lòng đường và dưới hệ thống mương thoát nước dọc, lắp ghép cống tròn BTCT ly tâm 60 M300 vào hai đầu hố ga kỹ thuật.

9.1.9. Nút giao thông: Nút giao thông trên tuyến gồm 8 nút: N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7, N8. Nút giao thông được thiết kế theo kiểu nút giao thông đơn giản, cùng mức, tốc độ hạn chế trong nút V = 10km/h. Tại vị trí trũng của nút bố trí cửa thu nước để thu nước mặt.

9.1.10. An toàn giao thông: Thiết kế theo điều lệ báo hiệu đường bộ theo Quy chuẩn QCVN 41:2012/BGTVT, biển báo hiệu được sơn phản quang, bố trí biển báo tên đường, biển báo giao nhau tại một số nút giao thông và sơn kẻ vạch phân làn.

9.1.11. San nền: Cao độ san nền xây dựng trên cơ sở hệ thống cao độ tim đường của các nhánh tuyến giao thông trong Khu công nghiệp và trong khu vực.

- Phạm vi san nền được thực hiện theo hướng thấp dần từ Tây sang Đông.

- Tổ chức hướng dốc nền về phía có mạng lưới thoát nước tự nhiên, độ dốc san nền từ 0,2%  0,5% để đảm bảo chế độ tự chảy.

9.2. Phần cấp nước (phòng cháy chữa cháy)

- Sử dụng ống nhựa PVC D100 - D200.

- Trụ cứu hỏa bố trí dọc trên tuyến ống D100, khoảng cách tối thiểu 150m.

9.3. Phần cấp điện (Hệ thống chiếu sáng)

- Các tuyến đường giao thông trong Khu công nghiệp đều được bố trí hệ thống đèn chiếu sáng.

- Nguồn điện sử dụng cho hệ thống điện chiếu sáng được lấy từ các tủ điều khiển chiếu sáng đặt tại trạm biến áp chiếu sáng.

- Toàn bộ hệ thống chiếu sáng đều dùng đèn Sodium có ánh sáng vàng, công suất từ 150W - 250W/220V.

10. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Theo phương án được phê duyệt riêng.

11. Tổng mức đầu tư (tạm tính): 360.667.801.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi tỷ, sáu trăm sáu mươi bảy triệu, tám trăm lẻ một nghìn đồng), trong đó:

- Chi phí xây dựng : 203.819.275.947 đồng;

- Chi phí bồi thường GPMB (tạm tính): 107.438.066.000 đồng;

- Chi phí quản lý dự án : 2.392.097.139 đồng;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng : 5.143.059.218 đồng;

- Chi phí khác : 9.087.320.416 đồng;

- Chi phí dự phòng : 32.787.981.872 đồng.

(Kèm theo Bảng tổng mức đầu tư)

Đơn giá nhân công áp dụng để lập tổng mức đầu tư nêu trên của dự án là tạm tính căn cứ theo thang lương 7 bậc ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ (quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước) và Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ (quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động). Trong bước lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình phải được lập theo hướng dẫn của UBND tỉnh và các quy định hiện hành của Nhà nước.

12. Nguồn vốn đầu tư

- Vốn ngân sách Nhà nước.

- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của Chủ đầu tư.

13. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

14. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2014.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Công ty TNHH một thành viên Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai (chủ đầu tư) có trách nhiệm tổ chức thực hiện các bước tiếp theo của dự án theo đúng quy định pháp luật.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án; tổ chức thẩm định các trình tự, thủ tục đầu tư, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Giám đốc các Sở, Ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai; thủ trưởng các đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- CPVP;


- Lưu: VT, KTN, KTTH.

()

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký

Huỳnh Khánh Toàn




Каталог: Uploaded -> file -> thuydung -> Quyetdinh
thuydung -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992
Quyetdinh -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 10
thuydung -> Thông tư liên tịch 03/2001/ttlt-tchq-bng ngày 21 tháng 6 năm 2001 bổ sung, sửa đổi một số điểm quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2000/ttlt/tchq-bng ngày
thuydung -> Ban quản lý khu kinh tế MỞ chu lai dự Án cơ HỘi khu công nghiệp cơ khí Đa dụng và Ô TÔ TẬp trung chu lai
thuydung -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyetdinh -> QuyếT ĐỊnh quy định quản lý, sử dụng tiền thu được từ việc xử lý tang vật, phương tiện VI phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyetdinh -> Công tác chỉ đạo điều hành của ubnd tỉnh; tình hình kt-xh tháng 5
Quyetdinh -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng

tải về 42 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương