Căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26/11/2003



tải về 410.12 Kb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích410.12 Kb.
#20739
  1   2   3   4   5   6

www.luatminhkhue.vn vanban.luatminhkhue.vn

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: 3858/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TẠI CÁC HUYỆN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 30A”



CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;

Căn cứ Thông tư số 86/2009/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông; Thông tư số 199/2009/TT-BTC ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính quy định cơ chế Tài chính thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/2009/TTLT-BKH-BTC ngày 30/10/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về việc Quy định lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 02/2013/TTLT-BKH-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lồng ghép các nguồn vốn thực hiện chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện nghèo; Thông tư Liên tịch số 68/2013/TTLT-BTC-BLDTBXH ngày 21/5/2013 về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Dự án 3 và Dự án 4 của Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 2918/QĐ-UBND ngày 08/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 3379/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành một số định mức kinh tế - kỹ thuật hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;

Căn cứ các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại: Số 4227/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/11/2007; số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008; số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009; số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/01/2014 về quy định tạm thời định mức kỹ thuật đối với các mô hình khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 221/TTr-SNN&PTNT ngày 29/10/2014 về việc đề nghị phê duyệt Đề án Xây dựng mô hình Khuyến nông về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản đối với các huyện thuộc Chương trình 30a tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án Xây dựng mô hình phát triển sản xuất nông nghiệp và thủy sản tại các huyện thuộc Chương trình 30a tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Khuyến nông tỉnh; Chủ tịch UBND 7 huyện nghèo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền


 

ĐỀ ÁN

XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TẠI CÁC HUYỆN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 30A


(Kèm theo Quyết định số: 3858/QĐ-UBND ngày 07/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

1. Sự cần thiết thực hiện Đề án

Việc xây dựng các mô hình trình diễn nhằm chứng minh lợi ích và tính khả thi của một tiến bộ kỹ thuật mới, đồng thời trình bày các bước quy trình áp dụng kỹ thuật mới đó để người dân học tập và làm theo. Đây là một phương pháp thường được áp dụng trong công tác khuyến nông nhằm chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật đến người nông dân. Thực tế đã khẳng định, muốn làm giàu trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp thì không thể sản xuất theo kiểu quảng canh, tự cấp, tự túc mà phải áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nhằm thâm canh tăng năng suất và tiến đến sản xuất theo hướng hàng hóa.

Tuyên truyền, phổ biến, thuyết phục người nông dân ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trước khi phổ biến ra diện rộng, góp phần khẳng định tính khả thi của một phương án sản xuất để giai đoạn tiếp theo chỉ cần tiếp tục bổ sung, chỉnh sửa hoàn thiện quy trình sản xuất ứng dụng vào thực tiễn. Do đó, tạo cho người dân ý thức về phát triển bền vững, nghĩa là phát triển kinh tế phải quan tâm đúng mức tới bảo vệ môi trường, không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

2. Mục tiêu của Đề án

2.1. Mục tiêu chung

Tăng khả năng cạnh tranh thông qua tăng năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng, đáp ứng các nhu cầu về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích hợp với điều kiện sinh thái theo vùng miền nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cho người dân.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Xây dựng thành công 03 mô hình trình diễn tại 3 huyện Quan Sơn, Bá Thước và Như Xuân, 04 lớp đào tạo, tập huấn ở 4 huyện: Quan Sơn, Bá Thước, Thường Xuân, Như Xuân và thông tin tuyên truyền ở 7 huyện 30a của tỉnh. Cụ thể:

- Trồng trọt: Chủ động trong việc bón phân hợp lý, giảm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích canh tác lúa lai bằng việc sử dụng phân nén dúi sâu.

- Chăn nuôi: Áp dụng thành công kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng từ nguồn thức ăn sẵn có (bột ngô, cám gạo) một cách hiệu quả nhất, không những giúp chủ động nguồn thức ăn mà còn giảm được chi phí trong chăn nuôi, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế.

- Nuôi trồng thủy sản: Nâng cao kiến thức, kỹ thuật nuôi theo quy mô sản xuất hàng hóa cho người dân sống chủ yếu bằng nghề nuôi cá lồng trên sông, hồ.

- Đào tạo, tập huấn và thông tin tuyên truyền: Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ khuyến nông cấp huyện, xã, thôn bản; cán bộ xã, thôn bản và bà con nông dân tiếp cận được với các tiến bộ kỹ thuật mới áp dụng có hiệu quả vào sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh tế.

2.3. Các chỉ tiêu của Đề án



2.3.1. Mô hình trồng trọt: Sản xuất và sử dụng phân nén dúi sâu trong thâm canh lúa

- Hình thành được 02 tổ sản xuất phân viên dúi sâu, máy móc trong mô hình phát huy hiệu quả tốt. Sản lượng phân bón được sản xuất đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất của nhân dân trong vùng với giá cả hợp lý.



- 100% hộ tham gia mô hình nắm được kỹ thuật bón phân viên nén dúi sâu.

- Tiết kiệm được 30 - 35% lượng đạm so với cách bón vãi thông thường.

- Tăng năng suất lúa từ 15 - 25%.

- Giảm ngày công lao động, giúp người nông dân nâng cao hiệu quả kinh tế, từ đó người dân nâng cao thu nhập góp phần vào công tác giảm nghèo tại địa bàn.

2.3.2. Mô hình chăn nuôi: Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng

- Xây dựng được 30 điểm trình diễn mô hình, mỗi điểm trình diễn mô hình nuôi 05 con lợn thịt, sau 3 tháng nuôi tăng trọng bình quân được 50kg/con.

- Giúp tiết kiệm 5 - 10% lượng thức ăn tiêu thụ so với chăn nuôi đại trà, chi phí thức ăn giảm được 10- 15%.

- Hiệu quả kinh tế trên mỗi con lợn tăng thêm từ 15- 20%.



- 50 nông dân được tập huấn chuyển giao kỹ thuật, ít nhất 40 hộ học tập làm theo mô hình; 80 đại biểu tham dự hội thảo nhân rộng mô hình.

2.3.3. Mô hình nuôi trồng thủy sản: Nuôi cá rô phi trong lồng bè trên sông, hồ

- Xây dựng được 02 điểm trình diễn trên địa bàn 02 xã với quy mô 50 lồng (5-7m3/lồng), số hộ tham gia 20 hộ/2 điểm, với mật độ thả cá là 100 con/m3, sau 5 tháng nuôi cỡ cá thu hoạch trung bình >0,5kg/con, tỷ lệ sống đạt trên 70%, năng suất đạt 250kg/lồng.

- Hướng tới vùng sản xuất tập trung có quy mô lớn đạt năng suất cao phục vụ xuất khẩu, tăng thu nhập cho người nuôi so với hình thức nuôi trước 1,8 - 2 lần.

- Mô hình kết thúc sẽ có tính nhân rộng cao trên địa bàn triển khai dự án.



2.3.4. Hoạt động đào tạo tập huấn và thông tin tuyên truyền

Nâng cao năng lực cho hơn 200 cán bộ khuyến nông xã, thôn bản; cán bộ thôn, bản và bà con nông dân thông qua các lớp tập huấn và hàng nghìn nông dân được tiếp thu những tiến bộ mới bằng băng hình và sách mỏng kỹ thuật, từ đó áp dụng vào thực tiễn sản xuất.



3. Quy mô, địa bàn và thời gian triển khai

3.1. Mô hình trồng trọt: Sản xuất và sử dụng phân nén dúi sâu trong thâm canh lúa lai



TT

Địa điểm triển khai

Quy mô triển khai

Quy mô triển khaiSố hộ tham gia

Thời gian triển khai

Máy nén phân viên dúi sâu (cái)

Diện tích
(ha)








1

Xã Thượng Ninh huyện Như Xuân

2

4,5

50

Từ 12/2014- 6/2015

2

Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân

2

4,5

50

Từ 12/2014- 6/2015

 

Tổng cộng:

4

9

100

 

3.2. Mô hình chăn nuôi: Chăn nuôi lợn thịt sử dụng thức ăn lên men lỏng

TT

Địa điểm triển khai

Quy mô (con)

Số hộ tham gia

Thời gian triển khai

 

 

1

Xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn

80

15

Từ 12/2014- 6/2015

 

2

Xã Xuân Lư, huyện Quan Sơn

80

15

Từ 12/2014- 6/2015

 

 

Tổng cộng:

160

30

 

 

3.3. Mô hình nuôi trồng thủy sản: Xây dựng mô hình nuôi cá lồng bè trên sông hồ

TT

Địa điểm triển khai

Quy mô (m3)

Số hộ tham gia

Thời gian triển khai

1

Xã Tân Lập, huyện Bá Thước,

175

10

2/2015

2

Xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước

175

10

2/2015

Cộng

Cộng350

20

 

3.4. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao và bổ sung kiến thức sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản cho cán bộ thôn, bản, khuyến nông xã, thôn, bản.

3.4.1. Đào tạo tập huấn

TT

Địa điểm triển khai

Số lớp

Số người

Thời gian triển khai

1

Quan Sơn

1

50

1/2015

2

Bá Thước

1

50

1/2015

3

Thường Xuân

1

50

2/2015

4

Như Xuân

1

50

2/2015

Cộng

Cộng4

200

 


tải về 410.12 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương