Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003



tải về 2.04 Mb.
trang1/17
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích2.04 Mb.
#13083
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH LONG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: 1947/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 20 tháng 8 năm 2009



QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền

giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.



Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận: 

- Như Điều 4 (để thực hiện);

- Thủ tướng CP (để báo cáo);

- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);

- Tổ CTCT TTg (để báo cáo);

- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);

- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);

- Tổ CT30 tỉnh (để theo dõi);

- Lưu: VT, 1.10.02


TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH


(Đã ký)


Phạm Văn Đấu

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long)



PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG

STT

Tên thủ tục

I

Lĩnh vực Văn hóa

1

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Thư viện

2

Cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm

3

Cấp giấy phép thực hiện tổ chức lễ hội

4

Cấp giấy phép triển lãm văn hoá nghệ thuật

5

Cấp phép cho tổ chức, cá nhân trình diễn thời trang

6

Cấp phép cuộc thi ảnh nghệ thuật

7

Cấp phép đại hội nhiếp ảnh quốc tế

8

Cấp phép hoạt động triển lãm

9

Cấp phép liên hoan nhiếp ảnh

10

Cấp phép phát hành băng đĩa ca nhạc sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương

11

Cấp phép tổ chức cuộc thi Người đẹp tại địa phương

12

Cấp giấy phép cho đơn vị biểu diễn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài và địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

13

Cấp giấy phép kinh doanh karaoke

14

Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

15

Cấp giấy phép nhập khẩu, xuất bản phẩm không kinh doanh

16

Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo

17

Cấp giấy phép tranh, tượng đài hoành tráng

18

Giấy phép triển lãm của tổ chức cá nhân đưa ra nước ngoài

19

Cấp giấy phép công diễn cho các đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp

20

Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hoá trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

21

Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hoá trong lĩnh vực y tế (bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế, mỹ phẩm)

22

Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hoá trong lĩnh vực y tế (Bao gồm: Vắc xin, sinh phẩm ytế, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn)

23

Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băngrôn, phương tiện giao thông, vật phát quang đối với hàng hoá trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

24

Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hoá dịch vụ y tế (bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế, mỹ phẩm)

25

Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hoá dịch vụ y tế (Bao gồm: Vắc xin, sinh phẩm ytế, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn)

26

Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

27

Cấp giấy phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tồ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể tại địa phương

28

Cấp giấy phép phổ biến phim

29

Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của Cty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam

30

Cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm (Triển lãm văn hóa, Nghệ thuật khác)

31

Cấp phép cho đơn vị nghệ thuật tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

32

Cấp phép khai quật khẩn cấp

33

Cấp phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pano đối với hàng hoá, dịch vụ thông thường

34

Cấp phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức cá nhân thuộc địa phương tổ chức

35

Chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc thay đổi nội dung hoạt động đã đăng ký thư viện cấp tỉnh

36

Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài

37

Thành lập Bảo tàng cấp tỉnh

38

Thành lập Bảo tàng tư nhân

39

Thành lập thư viện cấp tỉnh vùng đồng bằng

40

Xếp hạng Bảo tàng hạng II đối với Bảo tàng cấp tỉnh, Bảo tàng tư nhân

41

Xếp hạng Bảo tàng hạng III đối với Bảo tàng cấp tỉnh, Bảo tàng tư nhân

42

Xếp hạng di tích cấp tỉnh

43

Cấp giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt đầy động theo NĐ 73/1999/NĐ-CP

44

Cấp giấy phép thực hiện văn hoá phẩm của cá nhân, tổ chức ở địa phương

45

Gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô phương tiện giao thông

II

Lĩnh vực Thể thao

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

2

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp

3

Xin phép thành lập hội

4

Thành lập trung tâm đào tạo, huấn luyện VĐV thể thao, trung tâm hoạt động thể thao, cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh

III

Lĩnh vực Du lịch

1

Cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên

2

Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trên địa bàn tỉnh

3

Đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn 3 sao, 4 sao, 5 sao

4

Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt trên địa bàn tỉnh

5

Đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

6

Đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch

7

Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch

8

Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

9

Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

10

Cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch

11

Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

12

Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

13

Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, cơ sở lưu trú du lịch khác.

14

Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, cơ sở lưu trú du lịch khác.

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO

VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
I. LĨNH VỰC VĂN HOÁ:

1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Thư viện

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Quyết định thành lập thư viện;

- Đơn đăng ký hoạt động thư viện;

- Nội quy của thư viện.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)


  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

  2. Lệ phí (nếu có): Không.

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

  4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

  5. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện

- Pháp lệnh Thư viện.

- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 qui định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư Viện.

2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm


  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nộp hồ sơ, các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ thành phần và số lượng hồ sơ theo qui định. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.



Bước 3: Các tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

- Khi đến nhận kết quả, tổ chức cá nhân ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ và trả lại giấy biên nhận.

- Thời gian nhận và trao trả kết quả: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần); ngày lễ nghỉ.


  1. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy đăng ký triển lãm (theo mẫu).

- Mẫu giấy mời, catalogue giới thiệu nội dung triển lãm bằng tiếng Việt Nam và tiếng nước ngoài (nếu có);

- Đề cương nội dung, danh mục tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm,

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).


  1. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ

  2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.

  3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

  2. Lệ phí: không

  3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký triển lãm (theo mẫu qui định tại phụ lục III Thông tư số 01/2009/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật tại Việt Nam và đưa triển lãm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam ra nước ngoài quy định tại Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng và Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài)

  4. Каталог: Portals
    Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
    Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
    Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
    Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
    Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
    Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
    Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

    tải về 2.04 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương