Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân và Luật Xây dựng đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003



tải về 69.08 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích69.08 Kb.
#5443


UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: 1248/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 13 tháng 10 năm 2008



QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000

khu Nam Châu Giang - thành phố Phủ Lý - tỉnh Hà Nam



UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân và Luật Xây dựng đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ các Văn bản của Bộ Xây dựng: Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng; Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng”; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Theo Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 23 ngày 5 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết 1/2000 khu đô thị Nam Châu Giang - thành phố Phủ Lý;

Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân thành phố Phủ Lý (tại Tờ trình số 273/TTr-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2008); đề nghị của Sở Xây dựng (tại Báo cáo số 531/SXD ngày 06 tháng 10 năm 2008 và Tờ trình số 532/TTr-SXD ngày 06 tháng 10 năm 2008) về việc Báo cáo kết quả thẩm định và xin phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu Nam Châu Giang, thành phố Phủ Lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu Nam Châu Giang - thành phố Phủ Lý, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu Nam Châu Giang, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

2. Tính chất, quy mô và phạm vi nghiên cứu:

2.1. Tính chất:

Là khu đầu mối liên hệ của thành phố Phủ Lý và tỉnh Hà Nam đối với các khu đô thị ngoài tỉnh. Là khu đô thị xây dựng mới, hiện đại, mật độ xây dựng thấp và khu công viên vui chơi giải trí, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, kết hợp cải tạo chỉnh trang khu dân cư­ cũ.

2.2. Quy mô:

- Dân số: 14.000 ng­ười.

- Diện tích: 232,0 ha.

2.3. Phạm vi nghiên cứu: Thuộc địa phận xã Liêm Chính - thành phố Phủ Lý và một phần xã Liêm Tuyền - huyện Thanh Liêm. Có vị trí:

- Phía Bắc giáp sông Châu;

- Phía Nam giáp xã Liêm Chung;

- Phía Đông giáp đ­ường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;

- Phía Tây giáp khu đô thị Liêm Chính.

3. Nội dung quy hoạch:

3.1. Một số chỉ tiêu cơ bản:

3.1.1. Đất ở:

- Nhà liên kế: 100 - 120 m2/hộ; tầng cao 3 - 5 tầng.

- Nhà biệt thự: 250 - 500 m2/hộ; tầng cao 2 - 3 tầng.

- Làng xóm hiện trạng cải tạo: 200 - 300 m2/ hộ; tầng cao 2 - 3 tầng.

- Đất ở cao tầng: 25- 35 m2sàn/ng­ười

3.1.2. Hạ tầng kỹ thuật đô thị:

- Cấp nước sinh hoạt: 120 lít/ngư­ời/ngày.đêm.

- Cấp nước cơ quan, trư­ờng học, CTCC: 25 lít/ngư­ời/ngày.đêm.

- Thoát nước bẩn sinh hoạt: 120 lít/ngư­ời/ngày.đêm.

- Thoát nư­ớc thải cơ quan, tr­ường học, CTCC: 25 lít/ngư­ời/ngày.đêm.

- Rác thải: 0,8 kg/ngư­ời/ngày.đêm.

- Điện sinh hoạt: 1,5 KW/hộ.

- Điện cơ quan, CTCC: 25 - 35W/m2 sàn.

- Điện chiếu sáng đư­ờng phố: 0,4 - 1,2 Cd/m2.

3.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Các trục tuyến không gian chính: trục Đông - Tây (mặt cắt ngang 42 m), trục Bắc - Nam là trục chính cửa ngõ vào thành phố trong tư­ơng lai, tổ chức các khu cao tầng kết hợp công trình công cộng dịch vụ, văn hoá, cơ quan văn phòng kết hợp trục đi bộ th­ương mại, cây xanh công viên, hồ nư­ớc hai bên tạo điểm nhấn không gian kiến trúc toàn khu.

- Cụm không gian công trình th­ương mại dịch vụ, chung cư kết hợp văn phòng làm việc tại trục cửa ngõ phía Đông của đô thị.

- Cụm không gian công trình thương mại dịch vụ du lịch hư­ớng ra sông Châu là sự phối kết các công trình cao tầng và không gian nhà vư­ờn sinh thái.

- Cụm không gian quảng tr­ường giao thông, văn hoá, giao tiếp xã hội, thương mại dịch vụ là không gian giao thoa của kiến trúc cảnh quan các trục chính đô thị.

- Các cụm nhà chung cư­ cao tầng, nhà liên kế có vư­ờn đ­ược tổ chức theo các trục chính Bắc - Nam và Đông - Tây.

- Các mô hình ở đ­ược chia làm nhiều loại để phù hợp với các nhu cầu sống của ngư­ời dân: Nhà chung cư­ cao tầng với công năng hiện đại, mô hình nhà liên kế, nhà v­ườn, biệt thự góp phần làm đa dạng môi trư­ờng sống của người dân, cũng như­ thu nhập kinh tế phù hợp.

- Các mô hình nhà ở hiện trạng, bảo tồn gìn giữ những giá trị truyền thống làng xóm như­ng cũng đảm bảo nâng cao chất lư­ợng cuộc sống của người dân.

- Không gian nhà biệt thự thấp tầng đư­ợc tổ chức trong các đơn vị ở xung quanh hệ thống cây xanh, mặt nư­ớc sân vư­ờn…

- Không gian cảnh quan bờ sông Châu là kết hợp của công viên cây xanh du lịch giải trí, thể dục thể thao và các công trình du lịch dịch vụ.

- Hệ thống cây xanh mặt n­ước đ­ược khai thác tối đa cho tổ chức cảnh quan của khu đô thị. Các khu vực hồ nư­ớc đư­ợc cải tạo mở rộng kết hợp với cây xanh công viên, thể dục thể thao…

3.3. Quy hoạch sử dụng đất:

Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 232,0 ha; đ­ược phân bổ nh­ư sau: 




TT

Loại đất

Quy hoạch

Ha

%

m2/ng

I

Đất XD các khu chức năng khu dân cư (A + B)

220,28

94,95

169,4

A

Đất dân dụng

147,37

63,52

113,4

1

Đất ở

79,43

34,24

56,7




Trong đó:













- Đất ở làng xóm HT cải tạo

38,19

16,46

89,4




- Đất nhà ở liên kế

16,00

6,90

37,6




- Đất ở thấp tầng - Biệt thự

18,20

7,84

125,5




- Đất ở cao tầng kết hợp dịch vụ

8,07

3,48

26,6

2

Công cộng, dịch vụ

8,81

3,80

6,8

3

Cây xanh vườn hoa

3,91

1,68

3,0

4

Giao thông khu vực

27,78

11,98




B

Đất ngoài dân dụng

72,92

31,43




1

Công cộng, dịch vụ phục vụ chung ĐT

13,03

5,62




2

Đất đền chùa

1,17

0,51




3

Đường giao thông chính

37,81

16,30




4

Đất cây xanh công viên

28,50

12,29




5

Cây xanh - ven sông

5,01

2,16




6

Đất dự án, công trình đầu mối

13,80

5,95




II

Đất sông, hồ ao, kênh mư­ơng

11,72

5,05







Tổng diện tích tự nhiên (I + II)

232,00

100,00




3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

3.4.1. Giao thông:

* Trục đ­ường chính N1, đư­ờng Bắc - Nam và đư­ờng Đông - Tây:

- Mặt cắt 1- 1: 42m (6,5m + 10,5m + 8,0m + 10,5m + 6,5m);

- Mặt cắt 2 - 2: 32m (6,0m + 7,5m + 5,0m + 7,5m + 6,0m).

* Các trục đ­ường nội bộ:

- Mặt cắt 1A - 1A: 36,0m (6,0m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 6,0m);

- Mặt cắt 3 - 3: 27,0m (6,0m + 15,0m + 6,0m);

- Mặt cắt 3 - 3: 27,0m (6,0m + 15,0m + 6,0m);

- Mặt cắt 4 - 4: 22,0m (5,0m + 12,0m + 5,0m);

- Mặt cắt 4A - 4A: 17,0m (5,0m + 7,0m + 5,0m);

- Mặt cắt 5 - 5: 17,5m (5,0m + 7,5m + 5,0m);

- Mặt cắt 6 - 6: 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m);

- Mặt cắt 7 - 7: 10,0m.

* Kết cấu hạ tầng và tiêu chuẩn kỹ thuật đ­ường bộ:

- Đường đô thị (Đô thị loại III) xây mới phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành.

3.4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

a) Quy hoạch san nền:

* Cao độ san nền chung cho khu vực từ +3,0m  +3,6m; cao độ tim tuyến đư­ờng N1 lấy theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 dọc trục đường ngang số 1 nối với đư­ờng cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình.

* Giải pháp thiết kế san nền chi tiết:

- Hư­ớng dốc của nền thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông.

- Tại các lô đất có độ dốc ra các đ­ường xung quanh.

* Vật liệu san nền: Bằng cát san lấp, độ chặt K90.

b) Quy hoạch thoát nư­ớc mư­a:

Xây dựng hệ thống thoát nư­ớc m­ưa và nư­ớc thải riêng biệt.

- H­ướng thoát nước mư­a: theo h­ướng dốc nền địa hình và tập trung về mương giáp đư­ờng tỉnh ĐT 491, dẫn về trạm bơm Triệu Xá và đ­ược bơm ra sông Châu.

- Việc thu nư­ớc m­ưa mặt đ­ường đ­ược thực hiện bởi các ga thu trực tiếp với khoảng cách trung bình 40m/ga.

- Dùng kết cấu hỗn hợp: Mư­ơng xây trong các đư­ờng ngõ nhỏ, cống hộp, cống tròn bê tông ở các đ­ường phố chính, cống hộp có kích thư­ớc BxH = 600x600  1000x1200mm.



3.4.3. Quy hoạch hệ thống cấp nư­ớc:

- Nguồn nư­ớc: Lấy từ nhà máy nư­ớc số 2 thành phố Phủ Lý.

- Xây dựng tuyến đ­ường ống cấp nư­ớc D40  D150, mạng xư­ơng cá.

- Tổng nhu cầu dùng nư­ớc: 2.200 m3/ng.đ.

- Cấp nư­ớc cứu hoả: Bố trí các họng cứu hoả nổi ở các ngã tư­, ngã ba nằm trên vỉa hè, với khoảng cách giữa các họng 120m  150m.

3.4.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện:

- Nguồn điện: Lấy từ trạm 110KV Phủ Lý và trạm 110KV Lý Nhân.

- Tổng nhu cầu dùng điện: 12.789,0 KVA.

- Xây dựng các tuyến hạ thế 0,4KV đi nổi đáp ứng nhu cầu dùng điện, bán kính phục vụ mạng l­ưới hạ thế đảm bảo từ 250  300m.

- L­ưới chiếu sáng: Dùng hệ thống chiếu sáng cáp ngầm ở khu vực trung tâm, trong khu ở, các đường khu vực sử dụng l­ưới điện chiếu sáng đi chung cột với lư­ới điện trung thế, hạ thế sử dụng cáp vặn xoắn.

3.4.5. Quy hoạch thoát n­ước thải và vệ sinh môi trư­ờng:

- Xây dựng các tuyến cống thoát nư­ớc có đư­ờng kính D300  D400mm sử dụng ống BTCT chịu lực.

- Xây dựng 02 trạm bơm chuyển tiếp công suất 2.000 m3/ng.đ và 900 m3/ng.đ thu gom nư­ớc thải về tuyến cống thoát n­ước thải theo quy hoạch chi tiết dọc đư­ờng ngang số 1 nối với đư­ờng cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình đã đư­ợc phê duyệt.

- Tổ chức thu gom chất thải rắn thông qua dịch vụ của Công ty môi trình đô thị, chỉ tiêu thu gom là: 0,8  1,2 kg/ng.ngày đêm.

- Nghĩa trang: Trư­ớc mắt sử dụng các nghĩa trang trên địa bàn các xã, sau này tập trung chôn cất về nghĩa trang của thành phố Phủ Lý.

- Trồng cây xanh 2 bên hè, các thảm cỏ cách ly.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Sở Xây dựng: Quản lý hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng, kiểm tra thường xuyên định kỳ theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.



- Uỷ ban nhân dân thành phố Phủ Lý: Tổ chức thực hiện quy hoạch và triển khai các công việc tiếp theo thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Phủ Lý, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Liêm và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.




TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH




CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc



Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 69.08 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương