Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân sửa đổi ngày 21 tháng 6 năm 1994



tải về 28.65 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích28.65 Kb.
#27594

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

--:--


Số : 961 QĐ/UB

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----o0o-----

Hà Tĩnh, ngày 7 tháng 8 năm 1998


QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Về việc bổ sung chế độ cho cán bộ xã, phường thị trấn

--------


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân sửa đổi ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ Nghị định số 09-1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 99-1998/TT-LT-TCCP ngày 19/5/1998;

- Căn cứ Nghị định số 174 CP của Chính phủ về phân công các thành viên Uỷ ban Nhân dân các cấp;

- Xét đề nghị của ông Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. - Nay quy định các chức danh cán bộ làm công tác Đảng, công tác chính quyền và đoàn thể ở xã, phường thị trấn (gọi chung là xã) được hưởng chế độ sinh hoạt phí hàng tháng và trợ cấp nghỉ việc như sau:

1. Cán bộ làm công tác Đảng;

Bí thư Đảng uỷ xã.

Phó bí thư Đảng uỷ hoặc trực Đảng.

2. Cán bộ làm công tác chính quyền:

a) Cán bộ làm công tác HĐND.

- Chủ tịch hoặc phó chủ tịch chuyên trách

b) Cán bộ làm công tác Uỷ ban Nhân dân :

- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân xã

Phó chủ tịch Uỷ ban Nhân dân kiêm trưởng công an xã

Uỷ viên UBND phụ trách quân sự

Uỷ viên UBND phụ trách tài chính ngân sách

Uỷ viên UBND phụ trách văn hoá thông tin

Uỷ viên UBND phụ trách giao thông, thuỷ lợi địa chính.

Uỷ viên UBND phụ trách công tác văn phòng, thống kê.

c) Cán bộ làm công tác đoàn thể

- Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc tỉnh

- Hội trưởng Hội liên hiệp phụ nữ

- Chủ tịch Hội nông dân

- Chủ tịch Hội cựu chiến binh

- Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

d) Cán bộ làm công tác chuyên môn ở xã

- Cán bộ làm công tác tư pháp - Hộ tịch (phó công an xã kiêm).

- Đối với cán bộ làm công tác tài chính kế toán địa chính văn phòng thống kê xã do uỷ viên Uỷ ban Nhân dân xã đảm nhiệm nếu có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nghị định 09 CP thì được bổ nhiệm làm cán bộ chuyên môn của xã.



Điều 2. - Mức sinh hoạt phí hàng tháng cho cán bộ xã.

a) Sinh hoạt phí hàng tháng cho cán bộ xã được quy định tại điều 1 quyết định này như sau:

- Bí thư Đảng uỷ xã 270.000 đồng/tháng

- Phó bí thư Đảng uỷ xã; Chủ tịch HĐND xã (nơi bí thư Đảng uỷ không kiêm Chủ tịch HĐND xã). Chủ tịch UBND xã 260.000 đồng/tháng.

- Phó Chủ tịch HĐND xã, Phó Chủ tịch UBND xã, Chủ tịch Mặt trận, Trưởng các đoàn thể (Hội phụ nữ. Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh), xã đội trưởng, Trưởng Công an xã 240.000 đồng/tháng.

- Các uỷ viên Uỷ ban Nhân dân khác 230.000đồng/tháng.

- Các chức danh khác thuộc UBND xã 210.000 đồng/tháng.

- Các chức danh quy định tại điều 1 của quyết định này qua bầu cử được tái cử từ nhiệm kỳ thứ 2 sau 5 năm được hưởng phụ cấp thêm 5% phụ cấp hàng tháng đang hưởng.

- Cán bộ làm công tác Đảng kiêm Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND kiêm trưởng Công an xã được hưởng 10% phụ cấp kiêm nhiệm của mức phụ cấp chức vụ đang hưởng.

b) Mức sinh hoạt phí của 4 cán bộ chuyên môn thuộc Uỷ ban Nhân dân xã.

Cán bộ thuộc 4 chức danh chuyên môn ở xã nói tại quyết định này, nếu có bằng cấp do Nhà nước đào tạo đúng theo nghiệp vụ chức vụ của mình đảm nhiệm thì được vận dụng xếp sinh hoạt phí theo hệ số ngạch bậc quy định tại nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ. Những cán bộ chuyên môn chưa có bằng cấp thì hưởng sinh hoạt phí hàng tháng 154.000 đồng/tháng/người. Uỷ viên Uỷ ban Nhân dân xã đảm nhiệm chức danh chuyên môn hưởng sinh hoạt phí 230.000 đồng/tháng.

c) Cấp phó các đoàn thể

- Phó Chủ tịch Mặt trận xã kiêm nhiệm công tác tôn giáo và Hội người cao tuổi.

-Phó Chủ tịch Hội nông dân xã kiêm nhiệm công tác xoá đói giảm nghèo

- Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh xã kiêm phó ban xây dựng cơ sở an toàn làm chủ; sẵn sàng chiến đấu.

- Phó chỉ tịch Hội liên hiệp phụ nữ xã kiêm nhiệm công tác Bảo vệ và chăm sóc trẻ em.

- Phó bí thư Đoàn Thanh niên CS Hồ Chí Minh kiêm nhiệm công tác thể dục - Thể thao.

Hoạt động phí cấp phó các đoàn thể hưởng từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách xã phân bổ cho mỗi đoàn thể, mức hưởng do HĐND tỉnh quy định.



Điều 3 - Chế độ nghỉ việc hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội:

a) Cán bộ xã quy định tại điều I quyết định này có thời gian công tác liên tục trên 15 năm trở lên, có đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên theo đúng quy định của Nhà nước; Nam 55 tuổi; nữ 50 tuổi thì được hưởng nghỉ việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng.

Mức trợ cấp hàng tháng của 15 năm đầu bằng 45% mức sinh hoạt phí bình quân của 5 năm cuối trước khi nghỉ việc. Sau 15 năm, cứ thêm 1 năm công tác có đóng bảo hiểm thì được tính thêm 2%, nhưng mức trợ cấp cao nhất không quá 75% mức sinh hoạt phí bình quân 5 năm trước khi nghỉ.

b) Cán bộ xã có thời gian công tác liên tục từ 15 năm trở lên chưa đóng bảo hiểm xã hội hoặc mới đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 1 năm 1998 trở đi khi nghỉ việc nam đủ 55 tuổi; nữ 50 tuổi, được hưởng trợ cấp hàng tháng như cán bộ ở điểm a điều 3 quyết định này.

c) Trường hợp cán bộ nghỉ việc chưa đủ 15 năm công tác liên tục và đóng bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc được hưởng trợ cấp 1 lần. mỗi năm công tác được hưởng 1 tháng sinh hoạt phí tính theo bình quân 5 năm cuối trước khi nghỉ.

d) Trường hợp cán bộ nghỉ việc đã có 15 năm công tác và đóng bảo hiểm xã hội liên tục trở lên nhưng chưa đủ tuổi đời để hưởng trợ cấp hàng tháng, mà không hưởng trợ cấp 1 lần; phải có đơn tự nguyện chờ giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng, có xác nhận của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân xã và Uỷ ban Nhân dân lập đầy đủ hồ sơ của cán bộ xin chờ giải quyết chế độ gửi cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh để theo dõi và quyết định chế độ trợ cấp hàng tháng cho cán bộ đó khi đủ điều kiện về tuổi đời.

e) Cán bộ xã già yếu nghỉ việc đang hưởng phụ cấp hàng tháng theo quyết định 130 CP ngày 30 tháng 6 năm 1975 và Quyết định số 111 HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Chính phủ nay được hưởng phụ cấp hàng tháng như sau:

- Nguyên Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân 135.000 đ/tháng, Nguyên Phó bó thư Đảng uỷ, Phó Chủ tịch UBND, xã đội trưởng, Trưởng Công an xã 130.000 đ/tháng, các chức danh khác 120.000 đ/tháng.

g) Trường hợp cán bộ xã hưởng trợ cấp thường xuyên di chuyển đến nơi cư trú hợp pháp thì Uỷ ban Nhân dân, bảo hiểm xã hội huyện, tỉnh (xã đi trong huyện, huyện đi trong tỉnh, tỉnh đi tỉnh khác) làm thủ tục cấp giấy chuyển quyền trợ cấp hàng thàng đến nơi cán bộ đến tiếp tục chi trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã.

h) Riêng cán bộ công nhân viên chức, cán bộ các lực lượng vũ trang đã nghỉ việc đang hưởng lương hưu; trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, nếu tham gia công tác ở xã thì được hưởng sinh hoạt phí theo quy định tại nghị định 09/1998-NĐ-CP không phải đóng bảo hiểm. Do vậy khi nghỉ việc không hưởng trợ cấp hàng tháng và trợ cấp 1 lần.



Điều 4. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, công tác phí, mai táng phí của cán bộ xã.

Cán bộ xã hàng năm được tổ chức cho đi đào tạo bồi dưỡng về chính trị quản lý Nhà nước chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ. Kinh phí đào tạo do Nhà nước đài thọ.

- Cán bộ xã có thành tích được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

- Cán bộ xã được cấp có thẩm quyền điều động đi công tác thì được hưởng tiền công tác phí.

- Cán bộ xã đương chức quy định tại quyết này và cán bộ xã già yếu nghỉ việc đang hưởng phụ cấp hàng tháng thường xuyên theo Quyết định 130 CP và quyết định 111 HĐBT của Chính phủ, khi chết được hưởng chế độ mai táng phí bằng 8 tháng lương tối thiểu.

Điều 5. Nguồn kinh phí chi trả cho cán bộ xã theo quy định này do ngân sách Nhà nước cân đối qua ngân sách xã để đảm bảo trả kịp thời cho cán bộ xã.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01-01-1998.

- Giao cho Ban tổ chức chính quyền tỉnh; Sở Tài chính Vật giá; bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn thực hiện quyết định này.

Điều 6. - Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Tư pháp, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các Sở Ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, xã phường, thị trán chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận

- Như điều 3

- Lưu


TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH


Nguyễn Văn Mạo

Каталог: vbpq hatinh.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà TĨNH
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà TĨNH
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà TĨNH
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Số : 1156 QĐ/ub-nl
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Đường Sơn Ninh Sơn Tiến Hương Sơn
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Sinh thái và cảnh quan Du lịch
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Bơm điện xã Thạch Hạ huyện Thạch Hà
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ban hành ngày 30 tháng 6 năm 1989
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ban hành ngày 30 tháng 6 năm 1989
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà TĨnh số: 1473 QĐ/UB

tải về 28.65 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương