ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 435/2004/QĐ-UB
|
Bắc Kạn, ngày 07 tháng 4 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Về việc ban hành bổ sung đơn giá dịch vụ
công ích đô thị tỉnh Bắc Kạn
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
- Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 05/2002/TT-BXD ngày 30/12/2002 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 1095/2003/QĐ-UB ngày 19/6/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá một số công tác thực hiện các dịch vụ công ích đô thị;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 106/KT-XD ngày 12/3/2004 về việc bổ sung đơn giá dịch vụ công ích đô thị;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Nay bổ sung đơn giá nhân công công tác tưới nước rửa đường đã ban hành tại Chương V, Phần I, Biểu chi tiết kèm theo Quyết định số 1095/2003/QĐ-UB ngày 19/6/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh như biểu chi tiết kèm theo.
Điều 2
1. Mức hao phí nhân công là: 0,021 công/m3 nước.
2. Đơn giá nhân công công tác tưới nước rửa đường được tính chi tiết cho địa bàn thị xã Bắc Kạn.
3. Đơn giá nhân công công tác tưới nước rửa đường là cơ sở để lập dự toán và thanh quyết toán các khối lượng về công tác tưới nước rửa đường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2004.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các chủ đầu tư có công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác và tưới nước rửa đường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN K/T CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Đức Toại
BIỂU CHI TIẾT BỔ SUNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 435/QĐ-UB ngày 07/4/2004
của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
MT5.01.00 Công tác tưới nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động.
- Xe lấy nước để đúng tuyến quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc đóng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc nước, khóa chặt.
- Xe rửa đường bằng tất vả các bép ở đầu xe (2 hoặc 3 bép) với tốc độ rửa 6km/giờ, bép chếch 50, áp lực phuc nước 5kG/cm3
- Khi tưới nước rửa đường chống bụi, xe chạy với tốc độ 8 - 10 km/giờ, bép chếch lên 50 so với mặt phẳng ngang, mở cửa 3 hoặc 2 bép trên xe.
- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Vệ sinh và bàn giao xe đầy đủ cho bảo vệ đơn vị.
Điều kiện áp dụng:
- Dung tích xe ôtô 5cm3.
- Đơn giá quy định với cự ly bình quân 6km/lượt. Khi cự ly bình quân tăng từ >6km/lượt đến 10km/lượt thì đơn giá được điều chỉnh theo hệ số 1,15.
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn giá
|
Nhân công
|
Chi phí chung
|
Tiền thưởng dự kiến tính trước
|
Đơn giá (đồng)
| MT5.01.01 |
Công tác tưới nước rửa đường xe 5m3
|
m3
|
963
|
539
|
207
|
1.709
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |