Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003



tải về 6.21 Mb.
trang1/25
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích6.21 Mb.
#37973
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   25

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------


Số: 89/2010/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2011;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Xây dựng Bảng giá đất thành phố tại các Tờ trình số 8007/BCĐXDBGĐTP ngày 26 tháng 11 năm 2010 và số 8596/TTr-BCĐXDBGĐ ngày 17 tháng 12 năm 2010,


QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Quyết định này thay thế Quyết định số 102/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 và Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam TP;
- Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV, ĐTMT (5b), TTCB;
- Lưu:VT, (ĐTMT-C) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC


Nguyễn Thành Tài

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


(Ban hành kèm theo Quyết định số: 89 /2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Chương I

PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

Điều 1. Phân loại đất

Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba (03) nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.



Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ, để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003. Riêng đối với việc thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất hoặc thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì thực hiện theo Công văn số 1173/TTg-KTN ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về vướng mắc trong việc thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường và mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất; bồi thường giải phóng mặt bằng khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất; và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất: nếu tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa mà giá đất theo Quy định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.

3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.

4. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.



Chương II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Giá nhóm đất nông nghiệp

1. Phân khu vực và vị trí đất:

a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:

- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;

- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;

- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.

b) Vị trí:

- Đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;

+ Vị trí 2: trong phạm vi trên 200m đến 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 200m;

+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1).

Đơn vị tính: đồng/m2



Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

162.000

130.000

97.000

Vị trí 2

130.000

104.000

78.000

Vị trí 3

97.000

78.000

58.000

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2)

Đơn vị tính: đồng/m2



Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

190.000

152.000

114.000

Vị trí 2

152.000

121.000

100.000

Vị trí 3

114.000

100.000

68.000

c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3)

Đơn vị tính: đồng/m2



Vị trí

Đơn giá

Vị trí 1

72.000

Vị trí 2

57.600

Vị trí 3

43.200

* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4)

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

162.000

130.000

97.000

Vị trí 2

130.000

104.000

78.000

Vị trí 3

97.000

78.000

58.000

đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5)

Đơn vị tính: đồng/m2



Vị trí

Đơn giá

Vị trí 1

74.400

Vị trí 2

59.520

Vị trí 3

44.640

e) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng khu vực:

+ Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;

+ Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; hoặc chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư;

g) Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường được tính bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 khu vực I.



Điều 4. Giá nhóm đất phi nông nghiệp

1. Bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn:

a) Vị trí đất ở mặt tiền: (Bảng 6 đính kèm).

b) Vị trí đất trong hẻm:

- Vị trí hẻm:

+ Vị trí 1: có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng;

+ Vị trí 2: có chiều rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng;

+ Vị trí 3: có chiều rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng;

+ Vị trí 4: có chiều rộng hẻm dưới 2m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

- Phân cấp hẻm:

+ Hẻm cấp 1: là hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường;

+ Các cấp hẻm còn lại.

Hệ số để tính giá đất theo các vị trí và cấp hẻm so với giá đất mặt tiền đường:

Số TT

Loại hẻm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Hẻm cấp 1

0,5

0,4

0,3

0,2

2

Các cấp hẻm còn lại

Tính không quá 0,8 lần giá hẻm cấp 1

Nếu là hẻm đất, tính bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng loại hẻm.

2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

3. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:

a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo; đất tín ngưỡng (đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), thì căn cứ giá đất ở liền kề; nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá;

b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề để xác định giá; nếu không có đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá;

c) Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì căn cứ giá loại đất liền kề để xác định giá; trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá;

d) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề để xác định giá hoặc giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá (nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề).



Điều 5. Giá nhóm đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây thì căn cứ vào giá các loại đất liền kề để xác định giá;



Đối với đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng để xác định giá.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn thi hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.

BẢNG 6

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ QUẬN 1

(Ban hành kèm Quyết định số 89 /2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010
của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)











Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ

TỪ

ĐẾN

1

2

3

4

5

1

ALEXANDRE DE RHODES

TRỌN ĐƯỜNG

 

46,200

2

BÀ LÊ CHÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

19,800

3

VÕ VĂN KIỆT (BẾN CHƯƠNG DƯƠNG cũ)

HỒ TÙNG MẬU

NGUYỄN THÁI HỌC

30,800

 

 

NGUYỄN THÁI HỌC

NGUYỄN VĂN CỪ

29,700

4

BÙI THỊ XUÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

38,500

5

BÙI VIỆN

TRỌN ĐƯỜNG

 

26,400

6

CALMETTE

TRỌN ĐƯỜNG

 

30,800

7

CAO BÁ NHẠ

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

8

CAO BÁ QUÁT

TRỌN ĐƯỜNG

 

23,100

9

CHU MẠNH TRINH

TRỌN ĐƯỜNG

 

26,400

10

CÁCH MẠNG THÁNG 8

TRỌN ĐƯỜNG

 

41,800

11

CỐNG QUỲNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

29,300

12

CÔ BẮC

TRỌN ĐƯỜNG

 

21,300

13

CÔ GIANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

20,500

14

CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN

TRỌN ĐƯỜNG

 

58,100

15

CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH

 

 

48,400

16

CÔNG XÃ PARIS

TRỌN ĐƯỜNG

 

48,400

17

CÂY ĐIỆP

TRỌN ĐƯỜNG

 

17,600

18

ĐINH CÔNG TRÁNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

20,100

19

ĐINH TIÊN HOÀNG

LÊ DUẪN

ĐIỆN BIÊN PHỦ

30,600

 

 

ĐIỆN BIÊN PHỦ

VÕ THỊ SÁU

33,000

 

 

VÕ THỊ SÁU

CẦU BÔNG

27,500

20

ĐIỆN BIÊN PHỦ

CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ

ĐINH TIÊN HOÀNG

26,400

 

 

ĐINH TIÊN HOÀNG

HAI BÀ TRƯNG

33,000

21

ĐẶNG DUNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

22

ĐẶNG THỊ NHU

TRỌN ĐƯỜNG

 

28,600

23

ĐẶNG TRẦN CÔN

TRỌN ĐƯỜNG

 

18,700

24

ĐẶNG TẤT

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

25

ĐỀ THÁM

VÕ VĂN KIỆT (BẾN CHƯƠNG DƯƠNG cũ)

TRẦN HƯNG ĐẠO

19,800

 

 

TRẦN HƯNG ĐẠO

PHẠM NGŨ LÃO

27,900

26

ĐỒNG KHỞI

TRỌN ĐƯỜNG

 

81,000

27

ĐỖ QUANG ĐẨU

TRỌN ĐƯỜNG

 

19,800

28

ĐÔNG DU

TRỌN ĐƯỜNG

 

44,000

29

HAI BÀ TRƯNG

BẾN BẠCH ĐẰNG

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

48,400

 

 

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

VÕ THỊ SÁU

46,200

 

 

VÕ THỊ SÁU

NGÃ BA TRẦN QUANG KHẢI

44,000

 

 

NGÃ BA TRẦN QUANG KHẢI

CẦU KIỆU

31,900

30

HOÀ MỸ

TRỌN ĐƯỜNG

 

12,100

31

HUYỀN QUANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

12,300

32

HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

33

HUỲNH THÚC KHÁNG

NGUYỄN HUỆ

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

46,200

 

 

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

QUÁCH THỊ TRANG

40,700

34

HUỲNH KHƯƠNG NINH

TRỌN ĐƯỜNG

 

16,500

35

HÀM NGHI

TRỌN ĐƯỜNG

 

50,600

36

HÀN THUYÊN

TRỌN ĐƯỜNG

 

46,200

37

HẢI TRIỀU

TRỌN ĐƯỜNG

 

44,000

38

HOÀNG SA

TRỌN ĐƯỜNG

 

13,200

39

HỒ HUẤN NGHIỆP

TRỌN ĐƯỜNG

 

46,200

40

HỒ HẢO HỚN

TRỌN ĐƯỜNG

 

18,500

41

HỒ TÙNG MẬU

VÕ VĂN KIỆT (BẾN CHƯƠNG DƯƠNG cũ)

HÀM NGHI

36,300

 

 

HÀM NGHI

TÔN THẤT THIỆP

48,400

42

KÝ CON

TRỌN ĐƯỜNG

 

31,900

43

LÝ TỰ TRỌNG

NGÃ SÁU PHÙ ĐỔNG

HAI BÀ TRƯNG

50,600

 

 

HAI BÀ TRƯNG

TÔN ĐỨC THẮNG

39,600

44

LÝ VĂN PHỨC

TRỌN ĐƯỜNG

 

16,500

45

LƯƠNG HỮU KHÁNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

19,400

46

LÊ ANH XUÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

33,000

47

LÊ CÔNG KIỀU

TRỌN ĐƯỜNG

 

37,400

48

LÊ DUẨN

TRỌN ĐƯỜNG

 

55,000

49

LÊ LAI

CHỢ BẾN THÀNH

NGUYỄN THỊ NGHĨA

44,000

 

 

NGUYỄN THỊ NGHĨA

NGUYỄN TRÃI

39,600

50

LÊ LỢI

TRỌN ĐƯỜNG

 

81,000

51

LÊ THÁNH TÔN

PHẠM HỒNG THÁI

ĐỒNG KHỞI

61,600

 

 

ĐỒNG KHỞI

TÔN ĐỨC THẮNG

55,000

 

 

TÔN ĐỨC THẮNG

NGUYỄN BỈNH KHIÊM

39,600

52

LÊ THỊ HỒNG GẤM

NGUYỄN THÁI HỌC

CALMETTE

24,200

 

 

CALMETTE

PHÓ ĐỨC CHÍNH

29,700

53

LÊ THỊ RIÊNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

33,000

54

LƯU VĂN LANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

41,800

55

LÊ VĂN HƯU

TRỌN ĐƯỜNG

 

28,600

56

MAI THỊ LỰU

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

57

MÃ LỘ

TRỌN ĐƯỜNG

 

16,300

58

MẠC THỊ BƯỞI

TRỌN ĐƯỜNG

 

44,000

59

MẠC ĐỈNH CHI

ĐIỆN BIÊN PHỦ

TRẦN CAO VÂN

26,400

 

 

TRẦN CAO VÂN

NGUYỄN DU

29,700

60

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

CẦU THỊ NGHÈ

HAI BÀ TRƯNG

36,300

 

 

HAI BÀ TRƯNG

CỐNG QUỲNH

38,500

 

 

CỐNG QUỲNH

NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ

33,000

61

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

VÕ VĂN KIỆT (BẾN CHƯƠNG DƯƠNG cũ)

HÀM NGHI

39,600

 

 

HÀM NGHI

LÊ THÁNH TÔN

37,800

 

 

LÊ THÁNH TÔN

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

36,300

62

NGUYỄN AN NINH

TRỌN ĐƯỜNG

 

39,600

63

NGUYỄN CẢNH CHÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

23,100

64

NGUYỄN CÔNG TRỨ

NGUYỄN THÁI HỌC

PHÓ ĐỨC CHÍNH

28,600

 

 

PHÓ ĐỨC CHÍNH

HỒ TÙNG MẬU

44,000

65

NGUYỄN CƯ TRINH

TRỌN ĐƯỜNG

 

30,800

66

NGUYỄN DU

CÁCH MẠNG THÁNG 8

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

28,600

 

 

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

HAI BÀ TRƯNG

33,000

 

 

HAI BÀ TRƯNG

TÔN ĐỨC THẮNG

28,600

67

NGUYỄN HUY TỰ

TRỌN ĐƯỜNG

 

24,200

68

NGUYỄN HUỆ

TRỌN ĐƯỜNG

 

81,000

69

NGUYỄN VĂN BÌNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

28,600

70

NGUYỄN VĂN NGUYỄN

TRỌN ĐƯỜNG

 

17,600

71

NGUYỄN HỮU CẦU

TRỌN ĐƯỜNG

 

26,400

72

NGUYỄN KHẮC NHU

TRỌN ĐƯỜNG

 

18,500

73

NGUYỄN PHI KHANH

TRỌN ĐƯỜNG

 

17,600

74

NAM QUỐC CANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

75

NGUYỄN SIÊU

TRỌN ĐƯỜNG

 

23,100

76

NGUYỄN THIỆP

TRỌN ĐƯỜNG

 

37,400

77

NGUYỄN THÁI BÌNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

37,400

78

NGUYỄN THÁI HỌC

TRẦN HƯNG ĐẠO

PHẠM NGŨ LÃO

30,800

 

 

ĐOẠN CÒN LẠI

 

24,200

79

NGUYỄN THÀNH Ý

TRỌN ĐƯỜNG

 

18,700

80

NGUYỄN THỊ NGHĨA

TRỌN ĐƯỜNG

 

30,800

81

NGUYỄN TRUNG NGẠN

TRỌN ĐƯỜNG

 

18,500

82

NGUYỄN TRUNG TRỰC

LÊ LỢI

LÊ THÁNH TÔN

41,100

 

 

LÊ THÁNH TÔN

NGUYỄN DU

38,500

83

NGUYỄN TRÃI

NGÃ 6 PHÙ ĐỔNG

CỐNG QUỲNH

44,000

 

 

CỐNG QUỲNH

NGUYỄN VĂN CỪ

33,000

84

NGUYỄN VĂN CHIÊM

TRỌN ĐƯỜNG

 

33,000

85

NGUYỄN VĂN CỪ

VÕ VĂN KIỆT (BẾN CHƯƠNG DƯƠNG cũ)

TRẦN HƯNG ĐẠO

24,200

 

 

TRẦN HƯNG ĐẠO

NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ

26,400

86

NGUYỄN VĂN GIAI

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

87

NGUYỄN VĂN THỦ

HAI BÀ TRƯNG

MẠC ĐĨNH CHI

24,200

 

 

MẠC ĐĨNH CHI

HOÀNG SA

22,000

88

NGUYỄN VĂN TRÁNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

89

NGUYỄN VĂN NGHĨA

TRỌN ĐƯỜNG

 

17,000

90

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

HAI BÀ TRƯNG

NGUYỄN BỈNH KHIÊM

33,000

 

 

NGUYỄN BỈNH KHIÊM

HOÀNG SA

26,400

91

NGUYỄN BỈNH KHIÊM

TRỌN ĐƯỜNG

 

28,600

92

NGÔ VĂN NĂM

TRỌN ĐƯỜNG

 

40,600

93

NGÔ ĐỨC KẾ

TRỌN ĐƯỜNG

 

44,000

94

PASTEUR

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

HÀM NGHI

46,600

 

 

HÀM NGHI

VÕ VĂN KIỆT (BẾN CHƯƠNG DƯƠNG cũ)

42,200

95

PHAN BỘI CHÂU

TRỌN ĐƯỜNG

 

44,000

96

PHAN CHÂU TRINH

TRỌN ĐƯỜNG

 

44,000

97

PHAN KẾ BÍNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

20,900

98

PHAN LIÊM

TRỌN ĐƯỜNG

 

16,900

99

PHAN NGỮ

TRỌN ĐƯỜNG

 

16,500

100

PHAN TÔN

TRỌN ĐƯỜNG

 

16,500

101

PHAN VĂN TRƯỜNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

17,600

102

PHAN VĂN ĐẠT

TRỌN ĐƯỜNG

 

28,600

103

PHẠM HỒNG THÁI

TRỌN ĐƯỜNG

 

41,800

104

PHẠM NGỌC THẠCH

TRỌN ĐƯỜNG

 

37,400

105

PHẠM NGŨ LÃO

PHÓ ĐỨC CHÍNH

TRẦN HƯNG ĐẠO

34,100

 

 

TRẦN HƯNG ĐẠO

NGUYỄN THỊ NGHĨA

31,900

 

 

NGUYỄN THỊ NGHĨA

NGUYỄN TRÃI

35,200

106

PHẠM VIẾT CHÁNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

107

PHÓ ĐỨC CHÍNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

33,000

108

PHÙNG KHẮC KHOAN

TRỌN ĐƯỜNG

 

30,800

109

SƯƠNG NGUYỆT ÁNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

38,500

110

THI SÁCH

TRỌN ĐƯỜNG

 

28,600

111

THÁI VĂN LUNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

44,700

112

THẠCH THỊ THANH

TRỌN ĐƯỜNG

 

17,600

113

THỦ KHOA HUÂN

NGUYỄN DU

LÝ TỰ TRỌNG

44,000

 

 

LÝ TỰ TRỌNG

LÊ THÁNH TÔN

44,000

114

TRẦN CAO VÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

33,000

115

TRẦN DOÃN KHANH

TRỌN ĐƯỜNG

 

16,500

116

TRẦN HƯNG ĐẠO

QUÁCH THỊ TRANG

NGUYỄN THÁI HỌC

44,000

 

 

NGUYỄN THÁI HỌC

NGUYỄN KHẮC NHU

44,000

 

 

NGUYỄN KHẮC NHU

NGUYỄN VĂN CỪ

35,200

117

TRẦN KHÁNH DƯ

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

118

TRẦN KHẮC CHÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

119

TRẦN NHẬT DUẬT

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

120

TRẦN QUANG KHẢI

TRỌN ĐƯỜNG

 

28,600

121

TRẦN QUÝ KHOÁCH

TRỌN ĐƯỜNG

 

22,000

122

TRẦN ĐÌNH XU

TRỌN ĐƯỜNG

 

23,100

123

TRỊNH VĂN CẤN

TRỌN ĐƯỜNG

 

18,700

124

TRƯƠNG HÁN SIÊU

TRỌN ĐƯỜNG

 

11,000

125

TRƯƠNG ĐỊNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

44,000

126

TÔN THẤT THIỆP

TRỌN ĐƯỜNG

 

34,100

127

TÔN THẤT TÙNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

33,000

128

TÔN THẤT ĐẠM

TÔN THẤT THIỆP

HÀM NGHI

39,600

 

 

HÀM NGHI

VÕ VĂN KIỆT (BẾN CHƯƠNG DƯƠNG cũ)

33,000

129

TÔN ĐỨC THẮNG

LÊ DUẨN

CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH

50,900

 

 

CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH

CẦU NGUYỄN TẤT THÀNH

52,800

130

VÕ THỊ SÁU

TRỌN ĐƯỜNG

 

31,700

131

YERSIN

TRỌN ĐƯỜNG

 

31,900

Каталог: yahoo site admin -> assets -> docs
docs -> Hai Chiến Dịch TruyềnThông Của Đế Quốc Đại Hán
docs -> Con Tem 44 xu “Brothers Always”
docs -> Cách đó không xa, viên sĩ quan phụ tá của tướng Grant, thống lãnh quân đội miển Bắc, bước vào phòng riêng của tướng Grant để đánh thức ông dậy. Người sĩ quan hầu cận vội mang đến tướng Grant một tách cà phê nóng hổi
docs -> Hồi tưởng của một sinh viên trường Luật Sài gòn khóa 1958 ls đoàn Thanh Liêm
docs -> Xây dựng Xã hội từng mảnh một Bài 3 – George Soros và công cuộc Xây dựng Xã hội Mở Toàn cầu
docs -> Nữ danh ca Joan Baez và Những người đã ủng hộ csvn đã thức tỉnh & không còn là bạn của csvn
docs -> Duong Nhu Nguyen Thay lời tựa: “Tôi yêu lắm cái linh hồn
docs -> Tham khảo tại các Thư Viện ở Mỹ
docs -> Trong tương lai nó còn quý hơn cả vàng
docs -> S: Smile (Cười) T: Talk (Nói) R: Raise (Đưa (tay) lên)

tải về 6.21 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương