BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3592/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU “HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH THẬN TIẾT NIỆU”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh Nội khoa, chuyên ngành Thận tiết niệu của Bộ Y tế,
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nội khoa, chuyên ngành Thận tiết niệu”, gồm 89 quy trình kỹ thuật.
Điều 2. Tài liệu “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nội khoa, chuyên ngành Thận tiết niệu” ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Căn cứ vào tài liệu hướng dẫn này và điều kiện cụ thể của đơn vị, Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và ban hành tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật Nội khoa, chuyên ngành Thận tiết niệu phù hợp để thực hiện tại đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, Ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các Thứ trưởng BYT;
- BHXH Việt Nam (để phối hợp);
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Website Cục KCB;
- Lưu VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
DANH SÁCH HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA,
CHUYÊN NGÀNH THẬN TIẾTNIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3592/QĐ-BYT ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
|
TÊN QUY TRÌNH KỸ THUẬT
|
1.
|
Chăm sóc sonde dẫn lưu bể thận qua da/lần
|
2.
|
Chăm sóc sonde dẫn lưu tụ dịch - máu quanh thận/lần
|
3.
|
Chăm sóc catheter TMTT trong lọc máu
|
4.
|
Chăm sóc ống dẫn lưu bể thận qua da 24giờ
|
5.
|
Chăm sóc catheter đường hầm có cuff để lọc máu
|
6.
|
Chọc dò bể thận dưới hướng dẫn của siêu âm
|
7.
|
Chọc hút dịch nang thận có tiêm cồn tuyệt đối dưới hướng dẫn của siêu âm
|
8.
|
Chọc hút dịch quanh thận dưới hướng dẫn của siêu âm
|
9.
|
Chọc hút dịch nang thận dưới hướng dẫn của siêu âm
|
10.
|
Chọc hút nước tiểu trên xương mu
|
11.
|
Chụp bàng quang chẩn đoán trào ngược bàng quang niệu quản
|
12.
|
Dẫn lưu bể thận qua da cấp cứu
|
13.
|
Dẫn lưu dịch quanh thận dưới hướng dẫn của siêu âm
|
14.
|
Dẫn lưu nang thận dưới hướng dẫn siêu âm
|
15.
|
Dẫn lưu bể thận qua da dưới hướng dẫn của siêu âm
|
16.
|
Đặt catheter tĩnh mạch cảnh để lọc máu cấp cứu dưới hướng dẫn của siêu âm
|
17.
|
Đặt sonde bàng quang
|
18.
|
Đặt catherter màng bụng cấp cứu để lọc màng bụng cấp cứu
|
19.
|
Đặt ống thông niệu quản qua nội soi (sonde JJ)
|
20.
|
Đặt catheter tĩnh mạch cảnh để lọc máu cấp cứu
|
21.
|
Đặt catheter hai nòng, có cuff, tạo đường hầm vào tĩnh mạch trung tâm
|
22.
|
Điều trị phì đại tuyến tiền liệt bằng kỹ thuật laser phóng bên
|
23.
|
Điều trị tại chỗ phì đại tuyến tiền liệt bằng phương pháp nhiệt vi sóng qua đường niệu đạo
|
24.
|
Điều trị phì đại xơ hẹp cổ bàng quang bằng kỹ thuật Laser phóng bên
|
25.
|
Điều trị phì đại tuyến tiền liệt bằng kỹ thuật bốc hơi bằng kim qua niệu đạo
|
26.
|
Đo lượng nước tiểu 24 giờ
|
27.
|
Đo áp lực đồ bàng quang thủ công
|
28.
|
Đo áp lực đồ bàng quang bằng máy
|
29.
|
Đo niệu dòng đồ
|
30.
|
Đo áp lực đồ niệu đạo bằng máy
|
31.
|
Đo áp lực thẩm thấu niệu
|
32.
|
Lấy sỏi niệu quản qua nội soi
|
33.
|
Lọc màng bụng cấp cứu liên tục 24 giờ
|
34.
|
Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD)
|
35.
|
Lọc huyết tương sử dụng 2 quả lọc (quả lọc kép-DFPP)
|
36.
|
Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy
|
37.
|
Lọc máu bằng kỹ thuật thẩm tách siêu lọc dịch bù trực tiếp từ dịch lọc
|
38.
|
Lọc màng bụng liên tục 24 giờ
|
39.
|
Nong hẹp niệu quản qua da dưới hướng dẫn của màn tăng sáng
|
40.
|
Nong niệu đạo và đặt sonde đái
|
41.
|
Nối thông động tĩnh mạch
|
42.
|
Nối thông động tĩnh mạch có dịch chuyền tĩnh mạch
|
43.
|
Nối thông động tĩnh mạch sử dụng mạch nhân tạo
|
44.
|
Nội soi bàng quang chẩn đoán (Nội soi bàng quang không sinh thiết)
|
45.
|
Nội soi niệu quản chẩn đoán
|
46.
|
Nội soi bơm rửa niệu quản sau tán sỏi ngoài cơ thể
|
47.
|
Nội soi bàng quang để sinh thiết bàng quang đa điểm
|
48.
|
Nội soi bàng quang lấy dị vật, sỏi
|
49.
|
Nội soi đặt catherter bàng quang - niệu quản để chụp UPR
|
50.
|
Rửa bàng quang lấy máu cục
|
51.
|
Nội soi bơm rửa bàng quang, bơm hóa chất
|
52.
|
Nội soi tán sỏi niệu quản (búa khí nén, siêu âm, laser)
|
53.
|
Nội soi bàng quang gắp dị vật bàng quang
|
54.
|
Nội soi bàng quang
|
55.
|
Rút sonde dẫn lưu bể thận qua da
|
56.
|
Rút sonde dẫn lưu tụ dịch- máu quanh thận
|
57.
|
Rút sonde jj qua đường nội soi bàng quang
|
58.
|
Rút sonde modelage qua đường nội soi bàng quang
|
59.
|
Rút catheter đường hầm
|
60.
|
Rửa bàng quang lấy máu cục
|
61.
|
Rửa bàng quang
|
62.
|
Siêu lọc máu chậm liên tục (SCUF)
|
63.
|
Sinh thiết thận dưới hướng dẫn của siêu âm
|
64.
|
Sinh thiết thận ghép sau ghép thận dưới hướng dẫn của siêu âm
|
65.
|
Tán sỏi ngoài cơ thể định vị bằng X quang hoặc siêu âm
|
66.
|
Thay huyết tương trong bệnh lupus ban đỏ rải rác
|
67.
|
Thay transfer set ở người bệnh lọc màng bụng liên tục ngoại trú
|
68.
|
Thay huyết tương
|
69.
|
Lọc máu cấp cứu bằng kỹ thuật thận nhân tạo
|
70.
|
Lọc máu chu kỳ bằng kỹ thuật thận nhân tạo
|
71.
|
Rút catheter tĩnh mạch trung tâm chạy thận nhân tạo cấp cứu
|
72.
|
Rút catheter tĩnh mạch đùi chạy thận nhân tạo cấp cứu
|
73.
|
Rút catheter tĩnh mạch trung tâm ở người bệnh sau ghép thận
|
74.
|
Rút sonde dẫn lưu hố thận ghép qua da
|
75.
|
Đặt ống thông niệu quản qua nội soi (sonde JJ) có tiền mê
|
76.
|
Nội soi bàng quang chẩn đoán có gây mê
|
77.
|
Nội soi bơm rửa niệu quản sau tán sỏi ngoài cơ thể có gây mê
|
78.
|
Nội soi bàng quang để sinh thiết bàng quang đa điểm có gây mê
|
79.
|
Nội soi bàng quang lấy sỏi, dị vật có gây mê
|
80.
|
Nội soi đặt catheter bàng quang - niệu quản để chụp UPR có gây mê
|
81.
|
Nội soi bàng quang và bơm hóa chất có gây mê
|
82.
|
Nội soi bàng quang gắp dị vật bàng quang có gây mê
|
83.
|
Nội soi bàng quang có gây mê
|
84.
|
Rút sonde JJ qua đường nội soi bàng quang có gây mê
|
85.
|
Rút sonde modelage qua đường nội soi bàng quang có gây mê
|
86.
|
Đặt catheter một nòng hoặc hai nòng tĩnh mạch đùi để lọc máu
|
87.
|
Phối hợp thận nhân tạo (HD) và hấp thụ máu (HP) bằng quả hấp phụ máu HA 130
|
88.
|
Kỹ thuật tạo đường hầm trên cầu nối (AVF) để sử dụng kim đầu tù trong lọc máu (Kỹ thuật button hole)
|
89.
|
Nội soi bơm rửa bàng quang lấy máu cục
|
(Tổng số 89 quy trình kỹ thuật)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
CHĂM SÓC SONDE DẪN LƯU BỂ THẬN QUA DA/LẦN
(Thực hiện chăm sóc cho một lần)
I. ĐẠI CƯƠNG
Chăm sóc dẫn lưu bể thận qua da nhầm mục đích đảm bảo dẫn lưu duy trì được chức năng, phòng, phát hiện và xử trí sớm các biến chứng trong thời gian mang dẫn lưu.
II. CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có dẫn lưu bể thận qua da
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Bác sỹ: 01 bác sỹ thực hiện thủ thuật
- Điều dưỡng: 01 phụ giúp các bác sỹ tiến hành thủ thuật.
2. Phương tiện
- Giường thực hiện thủ thuật: 01
- Bộ dây truyền huyết thanh: 01 bộ
- Túi đựng nước tiểu: 01 chiếc
- Dung dịch Betadin sát trùng: 01 lọ
- Săng vô khuẩn loại có lỗ: 01 chiếc
- Săng vô khuẩn không có lỗ: 01 chiếc
- Nước muối sinh lý 0,9%: 500ml
- Bơm tiêm 20ml: 2 chiếc
- Bông băng, gạc vô trùng: 4 gói
- Găng tay vô trùng: 2 đôi
3. Người bệnh: Người bệnh và người nhà được nghe bác sỹ giải thích kỹ về thủ thuật và đồng ý phối hợp cùng với bác sỹ.
4. Hồ sơ bệnh án: Bệnh án được hoàn thiện với các thủ tục dành cho người bệnh tiến hành làm thủ thuật.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra các xét nghiệm đã được làm
2. Kiểm tra người bệnh: đối chiếu tên, tuổi, chẩn đoán bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
- Người bệnh được kiểm tra mạch, huyết áp trước khi tiến hành thủ thuật
- Người bệnh được nằm nghiêng bộc lộ bên thận dẫn lưu
- Bác sỹ rửa tay, đi găng vô trùng
- Sát trùng da vùng dẫn lưu
- Trải săng vô trùng loại có lỗ
- Sát trùng sạch vùng chân sonde
- Kiểm tra chỉ cố định chân sonde dẫn lưu có bị đứt, tuột không, nếu không còn cố định được sonde thì phải khâu lại chân sonde.
- Nối sonde dẫn lưu với bộ dây truyền và túi đựng nước tiểu.
- Siêu âm kiểm tra lại vị trí sonde dẫn lưu trong bể thận.
- Băng vùng chân dẫn lưu.
- Cho người bệnh về giường bệnh.
VI. THEO DÕI
- Các thông số sinh tồn: toàn trạng, mạch, huyết áp, nhịp thở.
- Kiểm soát đau.
- Theo dõi dịch số lượng, tính chất, màu sắc qua sonde dẫn lưu.
- Siêu âm lại thận - tiết niệu sau 24 giờ.
- Kháng sinh theo tình trạng bệnh.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Hầu như không có tai biến nếu có chảy máu tại chỗ dẫn lưu: băng ép hoặc khâu lại vị trí dẫn lưu nếu cần thiết.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mark J, Hogan M, Brian D et al. (2001). “Percutaneous Nephrostomy in Children and Adolescents: Outpatient Management”. Radiology 218: pp.207- 10
2. Mosbah A, Siala A (1990). “Percutaneous nephrostomy in the treatment of Pyonephrosis. A comparative study apropos of 36 cases”. Ann Urol (Paris) 24 (4): pp.279 - 81.
3. Ogg CS, Pedersen JS (1969). “Percutaneous Needle Nephrostomy”. Bristish Medical Journal 4: pp.657 - 60.
4. Karim SS R, Samanta S, Aich RK et al. (2010). “Percutaneous nephrostomy by direct puncture technique: An observational study”. Indial journal of Nephrology 20 (2): pp.84 - 8.
5. Radecka E MA (2004). “Complications associated with percutaneous nephrostomies. A retrospective study”. Acta Radiol 45 (2): pp.184 - 8.
CHĂM SÓC SONDE DẪN LƯU TỤ DỊCH-MÁU QUANH THẬN/LẦN
(Thực hiện cho một lần)
I. ĐẠI CƯƠNG
Chăm sóc dẫn lưu tụ dịch-máu quanh thận là cần thiết để dẫn lưu đảm bảo được chức năng dẫn lưu hết dịch và máu, phòng tránh biến chứng và phát hiện sớm nếu có biến chứng theo thời gian mang dẫn lưu.
II. CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có dẫn lưu
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Bác sỹ: 01 bác sỹ
- Điều dưỡng: 01 điều dưỡng
2. Phương tiện
- Giường thực hiện thủ thuật: 01
- Bộ dây truyền huyết thanh: 01 bộ
- Túi đựng nước tiểu: 01 chiếc
- Dung dịch Betadin sát trùng: 01lọ
- Săng vô khuẩn loại có lỗ: 01 chiếc
- Nước muối sinh lý 0,9%: 500ml
- Bơm tiêm 20ml: 02 chiếc
- Bông băng, gạc vô trùng: 04 gói
- Găng tay vô trùng: 02 đôi
3. Người bệnh: Người bệnh và người nhà được nghe bác sỹ giải thích kỹ về kỹ thuật và đồng ý phối hợp cùng với bác sỹ.
4. Hồ sơ bệnh án: Bệnh án được hoàn thiện với các thủ tục cần thiết.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh: đối chiếu tên, tuổi, chẩn đoán bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
- Người bệnh được theo dõi mạch, huyết áp trước khi tiến hành thủ thuật
- Người bệnh nằm nghiêng bộc lộ bên thận dẫn lưu
- Bác sỹ rửa tay, đi găng vô trùng
- Sát trùng da vùng dẫn lưu
- Trải săng vô trùng loại có lỗ
- Sát trùng sạch vùng chân sonde
- Kiểm tra tại chỗ xem có chảy máu hoặc nhiễm trùng không; Chỉ cố định chân sonde dẫn lưu có bị đứt tuột không, nếu không còn cố định được sonde thì phải khâu lại chân sonde.
- Nối sonde dẫn lưu với bộ dây truyền và túi đựng nước tiểu.
- Băng vùng chân dẫn lưu.
- Cho Người bệnh về giường bệnh.
VI. THEO DÕI
- Các thông số sinh tồn: toàn trạng, mạch, huyết áp, nhịp thở
- Kiểm soát đau
- Theo dõi dịch số lượng, tính chất, màu sắc qua sonde dẫn lưu
- Siêu âm lại thận - tiết niệu
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Hầu như không có tai biến nếu có chảy máu tại chỗ dẫn lưu: băng ép hoặc khâu lại vị trí dẫn lưu nếu cần thiết.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mark J, Hogan M, Brian D et al. (2001). “Percutaneous Nephrostomy in Children and Adolescents: Outpatient Management”. Radiology 218: pp.207 - 10.
2. Mosbah A, Siala A (1990). “Percutaneous nephrostomy in the treatment of Pyonephrosis. A comparative study apropos of 36 cases”. Ann Urol (Paris) 24 (4): pp.279 - 81.
3. Ogg CS, Pedersen JS (1969). “Percutaneous Needle Nephrostomy”. Bristish Medical Journal 4: pp.657 - 60.
4. Karim SS R, Samanta S, Aich RK et al. (2010). “Percutaneous nephrostomy by direct puncture technique: An observational study”. Indial journal of Nephrology 20 (2): pp.84 - 8.
5. Radecka E MA (2004). “Complications associated with percutaneous nephrostomies. A retrospective study”. Acta Radiol 45 (2): pp.184 - 8.
CHĂM SÓC CATHETER TĨNH MẠCH TRUNG TÂM TRONG LỌC MÁU
(Chăm sóc cetheter TMTT trong lọc máu)
I. ĐẠI CƯƠNG
Chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm trong lọc máu nhằm đảm bảo catheter thực hiện được chức năng lưu thông dòng máu, dự phòng và phát hiện sớm những biến chứng tắc mạch, nhiễm trùng. Không được sử dụng catherter lọc máu cho mục đích tiêm, truyền thuốc, hỗ trợ dinh dưỡng hoặc lấy máu làm xét nghiệm.
II. CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có catheter tĩnh mạch trung tâm cho lọc máu
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Bác sỹ: 01 bác sỹ
- Điều dưỡng: 01 điều dưỡng
2. Phương tiện
- Giường thực hiện thủ thuật: 01
- Bàn đựng dụng cụ thủ thuật: 01 chiếc
- Dung dịch Betadin sát trùng: 01 lọ
- Săng vô khuẩn loại có lỗ: 01 chiếc
- Bông băng, gạc vô trùng: 04 gói
- Găng tay vô trùng: 02 đôi
3. Người bệnh: Người bệnh được nghe bác sỹ giải thích qui trình chăm sóc catheter và ký vào giấy cam kết đồng ý làm thủ thuật.
4. Hồ sơ bệnh án: Bệnh án được hoàn thiện với các thủ tục dành cho người bệnh tiến hành làm thủ thuật.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
- Người bệnh được kiểm tra mạch, huyết áp.
- Người bệnh được nằm ngửa, đầu nghiêng tư thế Trendelenburg, đầu quay 45 độ về phía đối diện.
- Bác sỹ rửa tay, đi găng vô trùng.
- Trải săng vô trùng loại có lỗ.
- Tháo băng catheter.
- Sát trùng sạch vùng chân catheter.
- Kiểm tra chỉ cố định chân catheter có bị đứt tuột không, nếu không còn cố định được catheter thì phải khâu lại chân catheter.
- Băng vùng chân catheter.
- Cho Người bệnh về giường bệnh.
VI. THEO DÕI
- Các thông số sinh tồn: toàn trạng, mạch, huyết áp, nhịp thở.
- Kiểm soát đau.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Hầu như không có tai biến nếu có chảy máu tại chỗ: băng ép hoặc khâu lại chân catheter nếu cần thiết.
Tài liệu tham khảo
1. Scott O. Trerotola. 2000. Hemodialysis Catheter Placement and Management. Radiology: 215:651-658.
2. Julie AG, Alan DK. 2012. Ultrasound-Guided Central vein Cannulation: Current recommendations and guideline. Anesthesiology News. June: 1-6.
3. Gibbs FJ, Murphy MC. 2006. Ultrasound Guidance for Central venous catheter placement. Hospital physician. March: 23-31.
CHĂM SÓC ỐNG DẪN LƯU BỂ THẬN QUA DA 24GIỜ