Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012



tải về 228.49 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích228.49 Kb.
#23984
  1   2   3   4

BỘ CÔNG THƯƠNG




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /2015/TT-BCT




Hà Nội, ngày tháng năm 2015


DỰ THẢO 3

THÔNG TƯ

Quy định thực hiện phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu

áp dụng cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn

Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 05 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định thực hiện phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện sử dụng chất thải rắn.

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định thực hiện phát triển dự án điện sử dụng chất thải rắn và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt Nam (sau đây gọi là Hợp đồng mua bán điện mẫu).

2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:

a) Chủ đầu tư dự án phát điện sử dụng chất thải rắn;

b) Đơn vị quản lý và vận hành các công trình phát điện sử dụng chất thải rắn;

c) Bên mua điện;

d) Các tổ chức phát triển dự án phát điện sử dụng chất thải rắn để kinh doanh điện;

đ) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bên mua điện là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị phân phối điện có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, có lưới điện mà các nhà máy thủy điện nhỏ sẽ đấu nối để mua điện với Bên bán.

2. Bên bán điện là tổ chức, cá nhân có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện sở hữu nhà máy phát điện sử dụng chất thải rắn.

3. Chất thải rắn sử dụng để phát điện là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác, không chứa các chất thải nguy hại.

4. Dự án phát điện sử dụng chất thải rắn là dự án nhà máy phát điện sử dụng năng lượng chính từ chất thải rắn, được đốt trực tiếp hoặc đốt khí thu gom từ các bãi chôn lấp chất thải rắn để sản xuất điện, cung cấp một phần hoặc toàn bộ điện năng sản xuất lên lưới điện quốc gia.

5. Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn là hợp đồng mua bán điện do Bộ Công Thương ban hành làm cơ sở cho việc áp dụng trong giao dịch mua bán điện được sản xuất từ dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới giữa Bên bán điện và Bên mua điện.

CHƯƠNG II

PHÁT TRIỂN DỰ ÁN PHÁT ĐIỆN SỬ DỤNG CHẤT THẢI RẮN

Điều 3. Danh mục các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn

1. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, Tổng cục Năng lượng chủ trì lập và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Danh mục các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn sẽ được phép phát triển trong năm tiếp theo.

2. Dự án phát điện sử dụng chất thải rắn trong Danh mục các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn đưa vào vận hành hàng năm và trong kỳ quy hoạch phải phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đã được phê duyệt trong từng giai đoạn.

3. Danh mục các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn bao gồm các thông tin liên quan, gồm: tên dự án, vị trí, diện tích và ranh giới khu vực phát triển dự án, quy mô công suất của từng dự án, dự kiến phương án đấu nối các dự án vào hệ thống điện quốc gia, dự kiến tiến độ và thời điểm vận hành dự án.

4. Trên cơ sở Quy hoạch phát triển nguồn điện chất thải rắn quốc gia được duyệt, Danh mục các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn phải được cập nhật vào danh mục các dự án nguồn điện trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh và phải quy định phương án đấu nối cụ thể các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn vào hệ thống điện quốc gia.

Điều 4. Bổ sung, điều chỉnh dự án phát điện sử dụng chất thải rắn vào quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia

1. Nhà đầu tư dự án phát điện sử dụng chất thải rắn lập hồ sơ đề xuất dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) nơi có dự án. Trên cơ sở đề xuất dự án, UBND cấp tỉnh lập Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án vào quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia (sau đây gọi là Hồ sơ đề nghị bổ sung quy hoạch) báo cáo Bộ Công Thương.

2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Năng lượng phải có văn bản yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ bổ sung, điều chỉnh quy hoạch chưa đầy đủ, hợp lệ.

3. Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định Hồ sơ đề nghị bổ sung quy hoạch trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần thiết, Tổng cục Năng lượng được phép thuê tư vấn thẩm định, tư vấn phản biện phục vụ công tác thẩm định.

4. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Tổng cục Năng lượng báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia.

Điều 5. Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án vào quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia.

Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án vào quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia bao gồm:

a) Tờ trình của Chủ tịch UBND cấp tỉnh đề nghị bổ sung dự án vào quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia;

b) Thông tin cơ bản về chủ đầu tư: Các tài liệu về tư cách pháp lý, đăng ký kinh doanh, nhân sự chủ chốt, kinh nghiệm thực hiện dự án, năng lực tài chính, kỹ thuật, trong đó cần kê khai danh sách các dự án đã thực hiện (bao gồm các dự án công nghiệp và dự án điện) trong vòng năm năm gần nhất và báo cáo tài chính được kiểm toán của doanh nghiệp trong vòng ba năm gần nhất;

c) Thông tin về dự án phát điện sử dụng chất thải rắn đề xuất:

- Nguồn chất thải rắn và khả năng cung cấp;

- Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng dự án, các điều kiện thuận lợi và khó khăn;

- Mô tả dự án: vị trí, quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án; các nội dung về quy hoạch ngành, quy hoạch địa phương;

- Sơ bộ các giải pháp thực hiện, bao gồm: phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất; phương án đấu nối; phương án lắp đặt thiết bị; tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án; phương án chung về bồi thường tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có; kế hoạch và phương án chi phí;

- Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng;

- Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.

d) Ý kiến của Tổng Công ty điện lực vùng hoặc đơn vị truyền tải điện (nếu đấu nối vào hệ thống điện truyền tải) về Hồ sơ đề nghị bổ sung quy hoạch.

Điều 6. Dự án đầu tư phát điện sử dụng chất thải rắn

1. Chủ đầu tư chỉ được lập dự án đầu tư phát điện sử dụng chất thải rắn thuộc Danh mục các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Nội dung dự án đầu tư phát điện sử dụng chất thải rắn theo các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng công trình và theo quy định tại khoản 4 Điều này.

2. Đối với các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn được phân kỳ đầu tư theo các giai đoạn khác nhau và tổng công suất từng giai đoạn với thời điểm vào vận hành phát điện theo từng năm khác nhau, chủ đầu tư có trách nhiệm lập dự án đầu tư theo từng giai đoạn dự án. Trường hợp thời điểm vào vận hành của dự án dự kiến có sai lệch quá sáu (6) tháng so với tiến độ quy định trong quy hoạch phát triển điện sử dụng chất thải rắn quốc gia, nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Năng lượng xem xét, thông qua.

3. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn không được thấp hơn hai mươi phần trăm (20 %) tổng mức đầu tư.

4. Nội dung dự án đầu tư phát điện sử dụng chất thải rắn theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình, bổ sung thêm những nội dung chính sau:

a) Đánh giá ảnh hưởng của phương án đấu nối dự án phát điện sử dụng chất thải rắn đối với hệ thống điện khu vực;

b) Kế hoạch và phương án chi phí, kỹ thuật phục vụ tháo dỡ và xử lý thiết bị nhà máy phát điện sử dụng chất thải sau khi kết thúc dự án.

5. UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho chủ đầu tư sau khi có văn bản đồng ý của Bộ Công Thương về sự phù hợp của dự án phát điện sử dụng chất thải rắn đối với quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn và Danh mục các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn được duyệt.

Điều 7. Điều kiện khởi công xây dựng công trình dự án điện chất thải rắn

Chủ đầu tư chỉ được phép khởi công xây dựng công trình phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới, ngoài các điều kiện quy định tại Luật Xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, còn phải có:

1. Giấy chứng nhận đầu tư

2. Văn bản chấp thuận mua điện của Bên mua điện

3. Văn bản thỏa thuận đấu nối với Đơn vị phân phối hoặc Đơn vị truyền tải điện

4. Ý kiến bằn văn bản về thiết kế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình.

Điều 8. Chấm dứt thực hiện dự án phát điện sử dụng chất thải rắn

Chấm dứt thực hiện dự án phát điện sử dụng chất thải rắn được áp dụng đối với một trong các trường hợp sau đây:

1. Trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nếu chủ đầu tư không khởi công xây dựng hạng mục chính của công trình, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét để thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và báo cáo Bộ Công Thương. Trường hợp có lý do chính đáng, dự án có thể được chấp thuận kéo dài tiến độ nhưng không quá mười hai (12) tháng so với tiến độ ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Tối đa hai mươi bốn (24) tháng kể từ ngày cam kết vận hành trong Giấy chứng nhận đầu tư, nếu dự án chưa đi vào vận hành phát điện thương mại thì UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét quyết định chấm dứt dự án đầu tư, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư mà không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho chủ đầu tư và báo cáo Bộ Công Thương về quyết định chấm dứt dự án đầu tư.

Điều 9. Chế độ báo cáo và quản lý vận hành

1. Trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đã được chứng thực về Bộ Công Thương để theo dõi quản lý.

2. Trong thời gian xây dựng dự án phát điện sử dụng chất thải rắn, trước ngày 15 của tháng đầu quý, Chủ đầu tư phải có báo cáo về tình hình triển khai thực hiện dự án của quý trước, kế hoạch thực hiện của quý tiếp theo. Hàng năm, trước ngày 15 tháng 01, Chủ đầu tư phải có báo cáo về tình hình triển khai thực hiện dự án trong năm trước, kế hoạch triển khai của năm tiếp theo gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương để quản lý, tổng hợp theo dõi thực hiện và Bên mua điện để phối hợp thực hiện.

Điều 10. Yêu cầu về an toàn công trình và bảo vệ môi trường

Hoạt động đầu tư phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn phải tuân thủ theo các quy định, quy chuẩn về an toàn công trình và bảo vệ môi trường hiện hành.

Chương III

HỖ TRỢ GIÁ ĐIỆN ĐỐI VỚI DỰ ÁN PHÁT ĐIỆN

SỬ DỤNG CHẤT THẢI RẮN

Điều 11. Tính toán mức giá mua điện

Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, căn cứ vào chi phí và giá điện chung của hệ thống, Tổng cục Năng lượng tính toán công suất nguồn phát điện sử dụng chất thải rắn gửi Cục Điều tiết điện lực để Cục Điều tiết điện lực tính toán giá điện cho năm tiếp theo trình Bộ trưởng Bộ Công Thương để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 12. Giá mua bán điện đối với dự án phát điện sử dụng chất thải rắn

1. Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn với giá mua điện tại điểm giao nhận điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) như sau:

a) Đối với các dự án phát điện đốt chất thải rắn trực tiếp là 2.114 đồng/kWh (tương đương 10,05 UScents/kWh).

b) Đối với các dự án phát điện đốt khí thu hồi từ bãi chôn lấp chất thải rắn là 1.532 đồng/kWh (tương đương 7,28 UScents/kWh).

2. Các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn áp dụng giá bán điện theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được áp dụng cơ chế hỗ trợ giá cho sản lượng điện của dự án theo các quy định hiện hành khác; giá mua điện được điều hcirnh theo biến động của tỷ giá đồng/USD.

3. Chi phí mua điện của các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn được tính toán và đưa đầy đủ trong thông số đầu vào trong phương án giá bán điện hàng năm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chương IV

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU

CHO CÁC DỰ ÁN PHÁT ĐIỆN CHẤT THẢI RẮN NỐI LƯỚI

Điều 13. Điều kiện áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới

1. Việc sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới là bắt buộc trong mua bán điện giữa các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới và Bên mua.

2. Các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới có toàn bộ điện năng được sản xuất từ nguồn chất thải rắn.

Điều 14. Nội dung của Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới

1. Nội dung Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bên bán và Bên mua chỉ được bổ sung nội dung của Hợp đồng mua bán điện mẫu để làm rõ trách nhiệm, quyền hạn của các bên mà không được làm thay đổi nội dung cơ bản của Hợp đồng mua bán điện mẫu.

Chương V



TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm của các bên liên quan

1. Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm:

a) Hàng năm, tính toán công suất nguồn phát điện sử dụng chất thải rắn gửi Cục Điều tiết điện lực.

b) Phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Tổng cục Năng lượng phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan xem xét và đề xuất Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư.

2. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm tính toán giá điện cho năm tiếp theo trên cơ sở tính toán công suất nguồn phát điện sử dụng chất thải rắn của Tổng cục Năng lượng, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

3. UBND cấp tỉnh có trách nhiệm theo dõi, giám sát, kiểm tra việc hoạt động phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại địa phương theo quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia được phê duyệt, phù hợp với các quy định tại Thông tư này.

4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tính toán đầy đủ chi phí mua điện của các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn và đưa vào thông số đầu vào trong phương án giá bán điện hàng năm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Bên bán có trách nhiệm

a) Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với Bên mua theo Hợp đồng mua bán điện mẫu và theo giá mua bán điện áp dụng cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 Thông tư này.

b) Lắp đặt công tơ 3 giá phù hợp với các quy định hiện hành để đo đếm điện năng sử dụng cho thanh toán tiền điện.

c) Gửi 01 bản Hợp đồng mua bán điện đã ký về Tổng cục Năng lượng chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký.

d) Tuân thủ quy định vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.

6. Bên mua có trách nhiệm

a) Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với Bên bán theo Hợp đồng mua bán điện mẫu và theo giá mua bán điện áp dụng cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 Thông tư này.

b) Tuân thủ quy định vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2015,

2. Đối với các hợp đồng mua bán điện được ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, hai bên có trách nhiệm thỏa thuận, ký kết phụ lục sửa đổi theo quy định của Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Tổng bí thư;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website: Bộ Công Thương; Tổng cục Năng lượng;

- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);

- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng Công ty Điện lực;

- Lưu VT, TCNL, PC.



KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG























Bộ Tư pháp    Liên hệ    Phản hồi

PHỤ LỤC

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU

ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN PHÁT ĐIỆN

SỬ DỤNG CHẤT THẢI RẮN NỐI LƯỚI

(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT

ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

MỤC LỤC

Điều 1. Định nghĩa

Điều 2. Giao nhận và mua bán điện

Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành

Điều 4. Lập hóa đơn và thanh toán

Điều 5. Bất khả kháng

Điều 6. Thời hạn hợp đồng, các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

Điều 8. Ủy thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu

Điều 9. Tham gia thị trường điện

Điều 10. Các thỏa thuận khác

Điều 11. Cam kết thực hiện

Phụ lục A: Biểu giá mua bán điện

Phụ lục B: Thông số kỹ thuật của nhà máy điện

Phụ lục C: Yêu cầu đấu nối hệ thống

Phụ lục D: Yêu cầu trước ngày vận hành thương mại

Phụ lục Đ: Thỏa thuận khác

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU

CHO CÁC DỰ ÁN PHÁT ĐIỆN SỬ DỤNG

CHẤT THẢI RẮN NỐI LƯỚI

GIỮA

BÊN BÁN

(Ghi tên)



BÊN MUA

(Ghi tên)

(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BCT

ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

MỤC LỤC


Điều 1. Định nghĩa 16

Điều 2. Giao nhận, mua bán điện và vận hành 18

Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành nhà máy điện 21

Điều 4. Lập hoá đơn và thanh toán 24

Điều 5. Phối hợp xử lý trong trường hợp bất khả kháng 26

Điều 6. Thời hạn hợp đồng, các hành vi vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng 27

Điều 7. Giải quyết tranh chấp 30

Điều 8. Uỷ thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu 31

Điều 9. Các thoả thuận khác 31

Điều 10. Cam kết thực hiện 33



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Quyết định số 24/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện sinh khối tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số …/2015/TT-BCT ngày tháng năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện sinh khối và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện sinh khối;

Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……. , tại ……………. .

Chúng tôi gồm:

Bên bán: _________________________________________________

Địa chỉ: __________________________________________________

Điện thoại: ____________________Fax: _______________________

Mã số thuế: _______________________________________________

Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________

________________________________________________________

Đại diện: _________________________________________________

Chức vụ: ___________________________(Được sự ủy quyền của ____


________________________________________ theo văn bản ủy quyền

số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______)



Bên mua: __________________________________________________

Địa chỉ: __________________________________________________

Điện thoại: ____________________Fax: _______________________

Mã số thuế: _______________________________________________

Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________

________________________________________________________

Đại diện: _________________________________________________

Chức vụ: ___________________________ (Được sự ủy quyền của ____


________________________________________ theo văn bản ủy quyền

số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______)



Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện theo các nội dung sau:


tải về 228.49 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương