Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001



tải về 12.32 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích12.32 Kb.
#13765

CHÍNH PHỦ



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số: 92/2003/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2003

 

NGHỊ ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 41, Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ



CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam ngày 28 tháng 01 năm 1989 và Pháp lệnh sửa đổi Điều 6 Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam ngày 06 tháng 7 năm 1995;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Công an,

NGHỊ ĐỊNH

Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 41 Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ như sau:

"3. Lực lượng Cảnh sát trật tự, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:

a) Điểm e khoản 2; điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm o khoản 3; điểm e, điểm i, điểm k khoản 5; điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7 Điều 9;

b) Điểm a, điểm g, điểm k, điểm 1, điểm m, điểm q khoản 2; điểm c, điểm d khoản 3; điểm b khoản 5; điểm c khoản 6; khoản 8; khoản 9 Điều 10;

c) Điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 2; điểm b, điểm d khoản 4; điểm b khoản 5 Điều 11;

d) Điểm c, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4 Điều 12;

đ) Điểm a khoản 1; điểm b, điểm c khoản 2 Điều 13;

c) Điều 14;

ưg) Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 3; khoản 4 Điều 15;

h) Khoản 1; điểm b khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 16;

i) Khoản 2 Điều 18;

ưk) Điều 19; Điều 22; Điều 24;

l) Điểm a, điểm c khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; khoản 5 Điều 28;

m) Điều 31; Điều 34;

n) Điểm a, điểm b, điểm c khoản 1; khoản 2 Điều 36;

o) Điều 38; Điều 39".



Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.



Điều 3. Tổ chức thực hiện

Bộ trưởng Bộ Công an tổ chức, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.



Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.



 

 

THỦ TƯỚNG
(Đã ký)








Phan Văn Khải





 

tải về 12.32 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương