Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật



tải về 274.54 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích274.54 Kb.
#4642
1   2   3

Điều 14. Miễn môn thi

1. Miễn thi môn kế toán

a) Người đăng ký dự thi đã có chứng chỉ hành nghề kế toán, chứng chỉ kiểm toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính

b) Người đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

c) Người đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên, trừ đối tượng là cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.

2. Miễn thi môn pháp luật về thuế

a) Công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ năm (05) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

b) Người đã tốt nghiệp Đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế và có chứng chỉ hành nghề luật sư do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp.

c) Người đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

3. Miễn thi hai (02) môn pháp luật về thuế và kế toán

a) Người có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính.

b) Công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên thuế trở lên và có thời gian công tác liên tục trong ngành thuế từ mười (10) năm trở lên, khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc mà đăng ký với Tổng cục Thuế để xét cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.



Điều 15. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

1. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có kết quả thi đạt yêu cầu.

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế thống nhất phát hành và quản lý (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này). Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho các thí sinh có kết quả thi đạt yêu cầu sau mười lăm (15) ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức. Khi đến nhận chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại cơ quan thuế, thí sinh phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân và ký nhận vào danh sách cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

2. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp được miễn cả hai (02) môn thi.

2.1. Hồ sơ đăng ký xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, người đăng ký xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thuộc các trường hợp theo mẫu số 06a, 06b ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

c) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định (bản sao có chứng thực).

d) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) (bản sao có chứng thực).

đ) Hai (02) ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

e) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính (bản sao có chứng thực) đối với đối tượng được miễn theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 14 Thông tư này; Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng thực) đối với đối tượng được miễn theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 14 Thông tư này.

2.2. Hồ sơ đăng ký xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nộp trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc nộp qua đường bưu chính.

2.3. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Tổng cục Thuế tổ chức cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này) cho các thí sinh được miễn cả hai (02) môn thi trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày người đăng ký xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 15 Thông tư này. Khi đến nhận chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại cơ quan thuế, người đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân và ký nhận vào danh sách cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.



Chương VI

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 16. Khen thưởng

Đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế thực hiện tốt các quy định pháp luật về thuế và quy định tại Thông tư này sẽ được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước.



Điều 17. Xử lý vi phạm

1. Xử lý vi phạm đối với đại lý thuế

a. Đại lý thuế bị đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong các trường hợp sau:

- Không còn đủ điều kiện làm đại lý thuế theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

- Không cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế.

- Tiết lộ thông tin gây thiệt hại vật chất, tinh thần, uy tín của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đại lý thuế, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đại lý thuế đồng ý hoặc pháp luật có quy định.

- Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhân viên hành nghề đại lý thuế không đúng theo quy định tại Thông tư này.

Cục Thuế quản lý trực tiếp ra quyết định đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được lập thành ba (03) bản, một (01) bản gửi đại lý thuế, một (01) bản gửi Tổng cục Thuế, một (01) bản lưu tại Cục Thuế ra quyết định.

Tổng cục Thuế đăng tải công khai danh sách đại lý thuế bị đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và xoá tên khỏi danh sách công khai đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

b. Thời gian bị đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế kể từ khi phát hiện các hành vi trên cho đến khi đại lý thuế khắc phục xong hậu quả. Nếu đại lý thuế có đủ điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và muốn tiếp tục hoạt động thì phải lập lại hồ sơ đăng ký hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư này.

2. Xử lý vi phạm đối với nhân viên đại lý thuế

a) Nhân viên đại lý thuế bị đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế một (01) năm trong các trường hợp sau:

- Cho người khác mượn hoặc sử dụng chứng chỉ hành nghề của người khác hoặc hành nghề tại hai (02) đại lý thuế trở lên trong cùng một khoảng thời gian.

- Hành nghề khi chưa có tên trong danh sách nhân viên hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Cục Thuế quản lý thuế trực tiếp ra quyết định đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được lập thành bốn (04) bản, một bản (01) gửi đại lý thuế, một bản (01) gửi Tổng cục Thuế, một bản (01) gửi cá nhân bị thu hồi chứng chỉ, một bản (01) lưu tại Cục Thuế ra quyết định.

Tổng cục Thuế đăng tải công khai danh sách nhân viên đại lý thuế bị đình chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và xóa tên khỏi danh sách công khai nhân viên đại lý thuế hành nghề trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

b) Nhân viên đại lý thuế và người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong các trường hợp sau:

- Có hành vi thông đồng, giúp người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế bị kết án bằng một bản án có hiệu lực về tội trốn thuế (được quy định tại Điều 161 Bộ luật Hình sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 15/1999/QH10 ngày 21/12/1999).

- Phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả trong hồ sơ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Tổng cục Thuế ra quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được lập thành bốn (04) bản, một (01) bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đại lý thuế, một (01) bản gửi cá nhân bị thu hồi chứng chỉ, một (01) bản gửi đại lý thuế, một (01) bản lưu tại Tổng cục Thuế.

Tổng cục Thuế đăng tải công khai danh sách nhân viên đại lý thuế bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và xóa tên khỏi danh sách công khai nhân viên đại lý thuế hành nghề trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2012 và thay thế Thông tư số 28/2008/TT-BTC ngày 03/4/2008 của Bộ Tài chính.



Điều 19. Trách nhiệm thi hành

1. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn nội dung Thông tư này tới người nộp thuế và đại lý thuế trên địa bàn.

2. Tổ chức, cá nhân, người nộp thuế thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn giải quyết kịp thời ./.





Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Tổng Bí thư;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;

- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- PhòngThương mại và Công nghiệp Việt Nam;

- Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải Quan, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Bộ Tài chính: các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;

- Website Tổng cục Thuế;

- Lưu: VT, TCT (VT, CC).


KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(đã ký)


Đỗ Hoàng Anh Tuấn




Mẫu số: 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính)


ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN

ĐẠI LÝ THUẾ...............……


Số: ………/……….


V/v thông báo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




......, ngày...... tháng ...... năm 20......

Kính gửi: Cục Thuế................................

Căn cứ Khoản….. Điều……..Thông tư số …../TT-BTC ngày ………….. của Bộ Tài chính hướng dẫn hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Đại lý thuế……, mã số thuế..............: tự xét thấy đã đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động đại lý thuế.

Đề nghị Cục Thuế xác nhận Đại lý thuế…… đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định.



Hồ sơ gửi kèm:

- Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và giấy chứng nhận đăng ký thuế có xác nhận của đại lý thuế.

- Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế (liệt kê danh sách kèm theo) có xác nhận của đại lý thuế.

- Mẫu chữ ký của người có thẩm quyền của đại lý thuế được ký tên trên hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, khiếu nại về thuế, hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, các hồ sơ khác có liên quan theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các quy định của pháp luật có liên quan../.



Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:...


NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA ĐẠI LÝ THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



Mẫu số: 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính)




TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ...................
Số: ...../XN-...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




......., ngày ...... tháng ... năm 20...




XÁC NHẬN

Về việc đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Thông tư số....../TT-BTC ngày ….../...…/20…... của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;

Xét đề nghị của................................................,



XÁC NHẬN:
Đại lý thuế:…………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………...

Địa chỉ: …………………………………………………………………….

Giấy đăng ký kinh doanh số…….ngày cấp…………nơi cấp……..............

Đã đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế từ ngày………….

Đại lý thuế………………. có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật Quản lý thuế, Thông tư số ……../TT-BTC ngày ……/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế./.


Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG

- Đại lý thuế…; (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- Tổng cục Thuế;

- Lưu: VT, … (3b).




Mẫu số: 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính)




ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN

ĐẠI LÝ THUẾ...............……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số :……/TB-….

..........., ngày.........tháng......năm........


THÔNG BÁO

Về danh sách nhân viên đại lý thuế mới được tuyển dụng


Đại lý thuế................, mã số thuế ………., địa chỉ…………….thông báo danh sách nhân viên đại lý thuế mới được tuyển dụng và hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:




TT

Họ và tên

Năm sinh

Giấy chứng minh nhân dân /Hộ chiếu

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Nam

Nữ

Số

Ngày cấp

Số

Ngày
























Đại lý thuế cam kết các nhân viên trên có đủ điều kiện để hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nhân viên hành nghề theo đúng quy định hiện hành của pháp luật./.




Nơi nhận:

- Cục Thuế..............;

- Lưu:...


NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA ĐẠI LÝ THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)



Mẫu số: 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính)





ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN

ĐẠI LÝ THUẾ...............……

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số :……/TB-….

..........., ngày.........tháng......năm........

THÔNG BÁO

Về danh sách nhân viên đại lý thuế giảm

Đại lý thuế.................., mã số thuế............, địa chỉ............. thông báo danh sách số nhân viên đại lý thuế hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế giảm do , cụ thể:




TT

Họ và tên

Giấy chứng minh nhân dân

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Lý do

Số

Ngày

Số

Ngày

1



















2






















...






































Nơi nhận:

- Cục Thuế..............;

- Lưu:...


NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA ĐẠI LÝ THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Mẫu số: 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/07/2012 của Bộ Tài chính)




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI

CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ

  1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)

Giới tính: Nam Nữ

  1. Ngày, tháng, năm sinh

(Nếu ngày, tháng nhỏ hơn 10 ghi số 0 vào ô đầu, năm ghi 2 số cuối)

  1. Trình độ chuyên môn ngành:

  2. Nơi cấp bằng chuyên môn:



  1. Năm tốt nghiệp (Ghi đủ 4 chữ số của năm tốt nghiệp vào ô)





  1. tải về 274.54 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương