ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
__________________
|
|
_______________________________________
|
Số: 88/2013/QĐ-UBND
|
|
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 27 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
Quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2391/TTr-SXD ngày 17 tháng 12 năm 2013 và Báo cáo thẩm định số 1836/BC-STP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
1. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.
2. Bảng phân cấp nhà ở.
3. Bảng phân cấp công trình xây dựng.
Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này là căn cứ để:
1. Xác định giá trị tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường, sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả.
3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan.
4. Trong năm có biến động giá lớn hơn 10%, Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp:
1. Đối với những dự án đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
2. Đối với những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
|
Nguyễn Đức Thanh
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
__________________
|
|
_______________________________________
|
BẢNG GIÁ
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2013/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
_______________________________
A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở
STT
|
LOẠI NHÀ
|
Giá nhà ở (đồng/m2)
|
I
|
Nhà ở cấp II cao > 3 tầng
|
|
1
|
Loại A
|
4.460.000
|
2
|
Loại B
|
4.100.000
|
3
|
Loại C
|
3.800.000
|
II
|
Nhà ở cấp II cao 3 tầng
|
|
1
|
Loại A
|
4.300.000
|
2
|
Loại B
|
3.860.000
|
3
|
Loại C
|
3.560.000
|
III
|
Nhà ở cấp II cao 2 tầng
|
|
1
|
Loại A
|
4.100.000
|
2
|
Loại B
|
3.800.000
|
3
|
Loại C
|
3.300.000
|
IV
|
Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái bêtông cốt thép)
|
|
1
|
Loại A
|
3.100.000
|
2
|
Loại B
|
2.900.000
|
3
|
Loại C
|
2.700.000
|
V
|
Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn, ngói)
|
|
1
|
Loại A
|
2.100.000
|
2
|
Loại B
|
1.950.000
|
3
|
Loại C
|
1.800.000
|
VI
|
Nhà tạm nền ximăng
|
720.000
|
VII
|
Nhà tạm nền đất
|
450.000
|
B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT
|
Loại công trình
|
Giá công trình
xây dựng (đồng/m2)
|
I
|
Công trình cấp III cao >= 4 tầng
|
|
1
|
Loại A
|
4.460.000
|
2
|
Loại B
|
4.100.000
|
3
|
Loại C
|
3.800.000
|
II
|
Công trình cấp IV cao 3 tầng
|
|
1
|
Loại A
|
4.300.000
|
2
|
Loại B
|
3.860.000
|
3
|
Loại C
|
3.560.000
|
III
|
Công trình cấp IV cao 2 tầng
|
|
1
|
Loại A
|
4.100.000
|
2
|
Loại B
|
3.800.000
|
3
|
Loại C
|
3.300.000
|
IV
|
Công trình cấp IV cao 1 tầng (mái bêtông cốt thép)
|
|
1
|
Loại A
|
3.100.000
|
2
|
Loại B
|
2.900.000
|
3
|
Loại C
|
2.700.000
|
V
|
Công trình cấp IV, 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)
|
|
1
|
Loại A
|
2.100.000
|
2
|
Loại B
|
1.950.000
|
3
|
Loại C
|
1.800.000
|
C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
STT
|
Vật kiến trúc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Khối đá chẻ vữa ximăng
|
đồng/m3
|
1.200.000
|
2
|
Khối xây gạch vữa ximăng
|
đồng/m3
|
1.150.000
|
3
|
Khối xây gạch bêtông ximăng
|
đồng/m3
|
1.190.000
|
4
|
Tường rào xây gạch
|
|
|
|
- Cao < 1m
|
đồng/m
|
335.000
|
- Cao 1 - 1,5 m
|
đồng/m
|
500.000
|
- Cao 1,6 - 2,0 m
|
đồng/m
|
638.000
|
5
|
Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp
|
|
|
|
- Cao < 1,5 m
|
đồng/m
|
400.000
|
- Cao 1,5 - 2,0 m
|
đồng/m
|
500.000
|
6
|
Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông
|
|
|
|
- Cao < 1,5 m
|
đồng/m
|
200.000
|
- Cao 1,5 - 2,0 m
|
đồng/m
|
260.000
|
7
|
Mương xây gạch (0,2*0,2*0,1)m
|
đồng/m
|
140.000
|
8
|
Mương xây gạch (0,4*0,4*0,1)m
|
đồng/m
|
290.000
|
9
|
Trát đá rửa
|
đồng/m2
|
200.000
|
10
|
Ốp gạch men
|
đồng/m2
|
240.000
|
11
|
Trụ xây gạch
|
đồng/m3
|
1.150.000
|
12
|
Trụ bêtông có cốt thép
|
đồng/m3
|
5.130.000
|
13
|
Đan bêtông dày 0,07m (có cốt thép)
|
đồng/m2
|
360.000
|
14
|
Khối bêtông không cốt thép
|
đồng/m3
|
2.580.000
|
15
|
Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ )
|
đồng/m3
|
970.000
|
16
|
Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.220.000
|
17
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch(tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.065.000
|
18
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.345.000
|
19
|
Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm
|
đồng/giếng
|
1.800.000
|
20
|
Bi giếng đúc D 1,00m
|
đồng/cái
|
230.000
|
21
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m
|
đồng/m
|
1.785.000
|
22
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m
|
đồng/m
|
2.700.000
|
23
|
Sân gạch thẻ
|
đồng/m2
|
170.000
|
24
|
Sân gạch lá nem (bát tràng)
|
đồng/m2
|
250.000
|
25
|
Sân gạch hoa
|
đồng/m2
|
248.000
|
26
|
Sân lát gạch men gốm
|
đồng/m2
|
278.000
|
27
|
Sân láng ximăng
|
đồng/m2
|
121.000
|
28
|
Sân bãi bêtông
|
đồng/m2
|
205.000
|
29
|
Sân lót đá 4 x 6cm, trên rải đá mi bụi
|
đồng/m2
|
120.000
|
30
|
Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2 (chưa tính móng)
|
đồng/m2
|
131.000
|
31
|
Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu
|
đồng/m2
|
230.000
|
32
|
Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm, tôn ximăng, mái ngói
|
đồng/m2
|
297.000
|
33
|
Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái ngói
|
đồng/m2
|
487.000
|
34
|
Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm, fibro ximăng
|
đồng/m2
|
545.000
|
35
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói
|
đồng/m2
|
620.000
|
36
|
Chuồng nuôi gia súc, gia cầm không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói
|
đồng/m2
|
366.000
|
37
|
Chuồng gia súc, gia cầm sàn gỗ, mái tôn
|
đồng/m2
|
370.000
|
38
|
Tháo dỡ mái ngói, mái tôn (kể cả kết cấu đỡ mái)
|
|
|
|
- Mái ngói
|
đồng/m2
|
57.000
|
- Mái tôn
|
đồng/m2
|
25.000
|
39
|
Rào lưới thép B40, thép gai trụ rào bằng gỗ hoặc bằng trụ bêtông.
|
đồng/m
|
30.000
|
40
|
Tháo dỡ khung hoa sắt
|
đồng/m2
|
26.000
|
41
|
Giàn nho, giàn táo bằng thép, trụ gỗ
|
đồng/m2
|
30.000
|
42
|
Đào ao, đào mương đất cấp 3
|
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
100.000
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
28.000
|
43
|
Bồi thường (di dời) mộ đất
|
đồng/mộ
|
2.095.000
|
44
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2
|
đồng/mộ
|
4.020.000
|
45
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m2
|
đồng/mộ
|
4.875.000
|
46
|
Di dời đồng hồ nước
|
đồng/cái
|
1.775.000
|
47
|
Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
đồng/cái
|
300.000
|
48
|
Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện
|
đồng/cái
|
300.000
|
49
|
Bồi thường di dời đồng hồ điện
|
|
|
|
- Đồng hồ điện chính
|
đồng/cái
|
820.000
|
- Đồng hồ điện phụ
|
đồng/cái
|
620.000
|
50
|
Ốp đá rối
|
đồng/m2
|
178.000
|
51
|
Ốp đá granit
|
đồng/m2
|
250.000
|
Ghi chú:
1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố phối hợp với địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hoá đơn, chứng từ để xác định.
2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố lập dự toán hoặc lập bản kê cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định.
3. Giếng nước xây gạch dày 10cm đường kính từ 2,1m đến 2,9m, nếu tăng đường kính lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá quy định tại số thứ tự 21 mục C.
4. Tường rào xây gạch; tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp; tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông nếu tăng chiều cao lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá tại số thứ tự 4,5,6 mục C phần cao đến 2m.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |