CZK - đồng Krona của Cộng hòa Séc,
DKK - đồng Kroner của Đan Mạch,
HKD - đồng Dollar của Hồng Kông,
HUF - đồng Forints của Hungary,
INR - đồng Rupee của Ấn Độ,
KRW - đồng Won của Hàn Quốc,
KWD - đồng Dinar của Kuwait,
MXN - đồng Peso của Mexico,
NOK - đồng Kroner của Na Uy,
PHP - đồng Peso của Philippine,
SAR - đồng Riyal của Ả Rập Saudi,
SEK - đồng Kroner của Thụy Điển,
THB - đồng Baht của Thái Lan,
ZAR - đồng Rand của Nam Phi,
FJD - đồng Dollar của Fiji,
NZD - đồng Dollar New Zealand,
PGK - đồng Kina của Papua New Guinea,
AFN - đồng Afghani của Afghanistan,
ALL - đồng Dinar của Albania,
DZD - đồng Dinar của Algeria,
AOA - đồng Kwanza của Angola,
ARS - đồng Peso của Argentina,
AMD - đồng Dram của Armenia,
AZN - đồng Manat của Azerbaijan,
BSD - đồng Dollar của Bahamas,
BHD - đồng Dinar của Bahrain,
BDT - đồng Taka của Bangladesh,
BBD - đồng Dollar của Barbados,
BZD - đồng Dollar của Belize,
BMD - đồng Dollar của Bermuda,
BTN - đồng Ngulbrum của Bhutan,
BOB - đồng Boliviano của Bolivia,
BAM - đồng Convertible mark của Bosnia – Herzegovina,
BWP - đồng Pula của Botswana,
BRL - đồng Real của Brazil,
BND - đồng Dollar của Brunei,
BGN - đồng Lev của Bulgaria,
BIF - đồng Franc của Burundi,
KHR - đồng Riel của Cambodia,
CVE – đồng Escudo của Cape Verde,
KYD – đồng Dollar của Cayman Islands,
XAF – đồng CFA franc của các nước Trung Phi,
CLP – đồng Peso của Chile,
CNY/RMB – đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc,
COP – đồng Peso của Colombia,
KMF – đồng Franc của Comoros,
CRC – đồng Colon của Costa Rica,
HRK – đồng Kuna của Croatia,
DJF – đồng Franc của Djibouti,
DOP – đồng Peso của Cộng hòa Dominica,
XCD – đồng Dollar của Đông Caribbean,
EGP – đồng Pound của Ai Cập,
ERN – đồng Nakfa của Eritrea,
EEK - đồng Kroon của Estonia,
ETB – đồng Bin của Ethiopia,
GMD – đồng Dalasi của Gambia,
GEL – đồng Lari của Georgia,
GHC – đồng Cedi của Ghana,
GTQ – đồng Quetzal của Guatemala,
GNF – đồng Franc của Cộng hòa Guinea,
GYD – đồng Dollar của Guyana,
HTG – đồng Lempira của Haiti,
HNL – đồng Lempira của Honduras,
IDR – đồng Rupiah của Indonesia,
ILS – đồng Shekel của Israel,
JMD – đồng Dollar của Jamaica,
JOD – đồng Dinar của Jordan, Palestine,
KZT – đồng Tenge của Kazakhstan,
KES – đồng shilling của Kenya,
KGS – đồng Som của Kyrhyzstan,
LAK – đồng Kip của Lào,
LVL – đồng Lats của Latvia,
LBP – đồng Pound của Lebanon,
LSL – đồng Loti của Lesotho,
LYD – đồng Dinar của Libya,
LTL – đồng Litas của Lithuania,
MOP – đồng Pataca của Macao,
MKD – đồng Denar của Macedonia,
MGA – đồng Malagasy ariary của Madagascar,
MWK – đồng Kwacha của Malawi,
MYR – đồng Ringgit của Malaysia,
MVR – đồng Rufryaa của Maldives,
MRO – đồng Ouguiya của Mauritania,
MUR – đồng Rupee của Mauritius,
MDL – đồng Leu của Moldova,
MNT – đồng Tugrik của Mongolia,
MAD – đồng Dirham của Morocco,
MZN – đồng Metical của Mozambique,
MMK – đồng Kyat của Myanmar,
NAD – đồng Dollar của Namibia,
NPR – đồng Rupee của Nepal,
ANG – đồng Guilder của Netherlands Antilles – Curacao,
NIO – đồng Cordoba của Nicaragua,
NGN – đồng Naira của Nigeria,
OMR – đồng Rial của Oman,
PKR – đồng Rupee của Pakistan,
PAB – đồng Balboa của Panama,
PYG – đồng Guarani của Paraguay,
PEN – đồng Nuevo sol của Peru,
PLN – đồng Zioty của Ba Lan,
QAR – đồng Riyal của Quatar,
RON – đồng New leu của Romania,
RUB – đồng Ruble của Nga,
RWF – đồng Franc của Rwanda,
WST – đồng Tala của Samoa,
STD – đồng Dobra của Sao Tome và Principe,
RSD – đồng Dinar của Serbia,
SCR – đồng Rupee của Seycheles,
SLL – đồng Leone của Sierra Leone,
SBD – đồng Dollar của Solomon Islands,
SOS – đồng Shilling của Somalia,
LKR – đồng Rupee của Sri Lanka,
SRD – đồng Dollar của Suriname,
SZL – đồng Lilangeni của Swaziland,
XPF – đồng French Polynesia Franc của Tahiti,
TWD – đồng Dollar của Taiwan ROC,
TJS – đồng Somoni của Tajikistan,
AED – đồng Dirham của Tiểu vương quốc Ả rập,
TZS – đồng Shiling của Tanzania (Zanzibar),
TOP – đồng Pa’anga của Tonga,
TTD – đồng Dollar của Trinidad và Tobago,
TND – đồng Dinar của Tunisia,
TMM – đồng Manat của Turkmenistan,
TRY – đồng New Lira của Thổ Nhĩ Kỳ,
UGX – đồng Shilling của Uganda,
UAH – đồng Hryvnia của Ukraine,
UYU – đồng Peso của Uruguay,
UZS – đồng Som của Uzbekistan,
VUV – đồng Vatu của Vanuatu,
VEF – đồng Bolivar Fuerte của Venezuela,
YER – đồng Rial của Yemen,
XOF – đồng CFA Franc của các nước Đông Phi.
ZMK – đồng Kwacha của Zambia.