ChuyêN ĐỀ: VI sinh vậT



tải về 0.84 Mb.
trang9/32
Chuyển đổi dữ liệu21.05.2023
Kích0.84 Mb.
#54718
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   32
Cau hoi on thi HSG phan Phan bao va VSV hay
Cau hoi on thi HSG 11 chuong IA, De HSG Sinh hoc 11 nam 2019 Ha Tinh, De HSG Sinh hoc 11 nam 2019 Ha Tinh DA (1)
Kiểu dinh dưỡng

Nguồn năng lượng

Nguồn cacbon chủ yếu

VD

1.Quang tự dưỡng

Ánh sáng

CO2

Tảo, VK lam, VK lưu huỳnh màu tía, màu lục

2.Quang dị dưỡng

Ánh sáng

Chất hữu cơ

VK tía, VK lục không chứa lưu huỳnh

3.Hoá tự dưỡng

Chất vô cơ (NH4+, NO2-, H2, H2S, Fe2+…)

CO2

VK nitrate hoá, VK oxy hoá lưu huỳnh, VK hydro

4.Hoá dị dưỡng

Chất hữu cơ

Chất hữu cơ

VSV lên men, hoại sinh …

→ Có 4 kiểu dinh dưỡng, trong khi ở thực vật, ở động vật bậc cao chỉ có một kiểu dinh dưỡng.




III.MỘT SỐ KIỂU PHÂN GIẢI CÁC CHẤT CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Ở VSV



Đặc điểm

Hô hấp hiếu khí

Hô hấp kị khí

Lên men

VD

Nấm, tảo…

VK nitrat hóa, VK oxh S, VK hidro…

Nấm men, VK lactic…

Nơi xảy ra

SV nhân thực: màng trong ti thể
SV nhân sơ: Trên màng sinh chất

Trên màng sinh chất

Trong tế bào chất

Định nghĩa

Là quá trình OXH các phân tử hữu cơ.

Quá trình phân giải carbohydrate để thu NL cho TB.

Là sự phân giải carbohydrate trong tế bào chất, được xúc tác bởi enzyme trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của một chất nhận electron từ bên ngoài.

Chất nhận điện tử cuối cùng

O2



Chất vô cơ, có thành phần ion là: NO3, SO42-.

Các phân tử hữu cơ.

Sản phẩm tạo thành

CO2, H2O, NL

NL, CHC chưa oxh hoàn toàn

Các chất hữu cơ: Lactic, rượu, dấm…



1.Hô hấp:
a.Trong môi trường có oxy:


*Hô hấp hiếu khí:
- Chất nhận electron là O2.
- Sản phẩm: 36-38mol ATP (tức 40% năng lượng của một mol glucose.


*Hô hấp hiếu khí không hoàn toàn:
Môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng → Thiếu một số coenzyme trong chuỗi chuyền electron → không thể dừng ở pha phân giải thứ nhất (Gồm đường phân và chu trình Krebs) → Thải ra môi trường các sản phẩm phân giải dở dang.


*Hô hấp vi hiếu khí:
Xảy ra ở một số VK mà trong tế bào không đủ số lượng, chủng loại enzyme (SOD – SuperOxyDismutase, catalase, peroxydase…) phân giải triệt để các yếu tố độc hại (H+, O, OH-) trong điều kiện môi trường có ít O2 ­.


b.Trong môi trường không có oxy – Hô hấp kị khí
*Hô hấp nitrate (Khử dị hoá nitrate, phản nitrate hoá):
Lấy oxy từ hợp chất nitrate làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron.
1 mol glucose → 25 mol ATP (30%).

VK phản nitrate hoá

VK nitrate hoá

VK cố định nitrogen

VK amone hoá

Nitrogen khí quyển

NO3-



*Hô hấp sulfate: (Khử dị hoá sulfate, phản sulfate hoá)
Lấy oxy từ sulfate làm chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi vận chuyển electron.
1 mol glucose → 22 mol ATP (25%).


2.Lên men: 1 mol glucose → 2 mol ATP (2%)
Là quá trình phân giải carbohydrate xúc tác bởi enzyme trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của chất nhận electron từ bên ngoài. Trong đó, chất cho và chất nhận e đều là các chất hữu cơ.

IV.QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT
1.Cơ chế:
a.Tổng hợp acid nucleic:
-Diễn ra giống với quá trình tổng hợp acid nucleic của mọi sinh vật khác: Nhờ quá trình tự sao, sao mã theo nguyên tắc bổ sung.


b.Tổng hợp protein:
RNA → Protein thông qua quá trình giải mã.
n (acid amine) → polypeptide


c.Tổng hợp polysacharide: VD: tinh bột, glycogen, chitin, cellulose.
(glucose)n + [ADP-glucose] → (glucose)n+1 + ADP


d.Tổng hợp lipid:
-Dihydroaceton–P → Glyceron
-Các phân tử acetyl-CoA → Các acid béo.
-Glycerol + acid béo → Lipid


2.Ứng dụng:
a.Sản xuất sinh khối hoặc protein đơn bào
Lên men chất thải từ các nhà máy chế biến rau, quả, bột, sữa, … để thu nhận sinh khối làm thức ăn cho chăn nuôi.


b.Sản xuất acid amine
Sản xuất acid amine quý (không thay thế) cho người và gia súc.
Acid amine không thay thế là loại acid amine cơ thể không có khả năng tự tổng hợp mà phải lấy vào trực tiếp.
Acid amine thay thế là loại acid amine mà cơ thể có khả năng tự tổng hợp được.


c.Sản xuất các chất xúc tác sinh học
Các enzyme ngoại bào của VSV được sử dụng phổ biến:
-Amylase: Thuỷ phân tinh bột → Dùng làm tương, rượu nếp, sản xuất bánh kẹo, công nghiệp dệt, sản xuất syrup.
-Protease (Thủy phân protein) → Dùng làm nước tương, chế biến thịt, công nghiệp thuộc da, công nghiệp bột dặt…
-Cellulase (Thuỷ phân cellulose) → Dùng trong chế biến khai thác và xử lý các bã thải dùng làm thức ăn cho chăn nuôi và sản xuất bột giặt.
-Lipase (Thuỷ phân lipid) → Dùng trong công nghiệp bột giặt, chất tẩy rửa.



tải về 0.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương