2. Nội dung chi tiết
Bài 1: (tên bài viết thường, thẳng, đậm) Thời gian: ...giờ
* Mục tiêu
-
-
* Nội dung bài
1. Tên tiêu đề
1.1. Tên tiểu tiêu đề
Bài n: Thời gian…….giờ
* Mục tiêu
-
-
* Nội dung bài
1. Tên tiêu đề
1.1. Tên tiểu tiêu đề
IV. Điều kiện thực hiện mô đun 1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng
2. Trang thiết bị máy móc
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu
4. Các điều kiện khác
V. Nội dung và phương pháp đánh giá 1. Nội dung đánh giá
* Kiến thức
-
-
…
* Kỹ năng
-
-
…
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm -
-
…
2. Phương pháp đánh giá
VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun 1. Phạm vi áp dụng mô đun
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun
- Đối với giáo viên, giảng viên:
- Đối với người học:
3. Những trọng tâm cần chú ý
4. Tài liệu tham khảo
5. Ghi chú và giải thích (nếu có)
Ví dụ: CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN BÀO CHẾ 1
Tên mô đun: Bào chế 1 Mã mô đun: MĐ207 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ (lý thuyết: 28 giờ; thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 56 giờ; kiểm tra 6 giờ).
I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Mô đun bắt buộc phục vụ kiến thức chuyên ngành.
- Tính chất: Là mô đun tích hợp.
II. Mục tiêu mô đun * Kiến thức - Trình bày được cách sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị thông dụng dùng bào chế thuốc trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Trình bày các đặc điểm của các tá dược thông thường sử dụng trong bào chế các dạng thuốc.
- Trình bày kỹ thuật chung bào chế các dạng thuốc thông thường, tiêu chuẩn chất lượng của thành phẩm.
- Trình bày quy trình bào chế dạng thuốc trong chương trình thực hành.
* Kỹ năng - Thực hiện chính xác các kỹ thuật bào chế.
- Áp dụng tốt các kỹ thuật cơ bản vào quy trình bào chế các dạng thuốc.
- Rèn luyện tác phong thận trọng, chính xác trong bào chế thuốc và thực hành nghề nghiệp.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm - Vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn nghề nghiệp.
- Có ý thức thực hiện nghiêm túc và tuân thủ đúng các quy trình thực hành theo yêu cầu của ngành nghề.
III. Nội dung mô đun 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
STT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian (giờ)
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập
Kiểm tra
1
Bài 1: Đại cương về bào chế và sinh dược học
1. Đại cương về bào chế
2. Đại cương về sinh dược học
3. Dược điển Việt Nam
4. Một số kỹ thuật thực hành cơ bản trong bào chế
5. Thực hành bào chế đại cương
16
04
12
2
Bài 2: Bào chế dung dịch thuốc
1. Đại cương
2. Thành phần
3. Kỹ thuật bào chế
4. Tiêu chuẩn chất lượng
5. Thực hành bào chế dung dịch thuốc
16
04
12
3
Bài 3: Bào chế siro thuốc
1. Đại cương
2. Thành phần
3. Kỹ thuật bào chế
4. Tiêu chuẩn chất lượng
5. Thực hành bào chế siro
10
04
04
02
4
Bài 4: Bào chế cồn thuốc
1. Đại cương
2. Thành phần
3. Kỹ thuật bào chế
4. Tiêu chuẩn chất lượng
5. Thực hành bào chế cồn thuốc
12
04
08
5
Bài 5: Bào chế cao thuốc
1. Đại cương
2. Đặc điểm
3. Kỹ thuật bào chế
4. Tiêu chuẩn chất lượng
5. Thực hành bào chế cao thuốc
08
04
04
6
Bài 6: Bào chế nhũ tương thuốc
1. Đại cương
2. Thành phần
3. Kỹ thuật bào chế
4. Tiêu chuẩn chất lượng
5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và độ bền vững của nhũ tương
6. Thực hành bào chế nhũ tương thuốc
12
04
08
7
Bài 7: Bào chế hỗn dịch thuốc
1. Đại cương
2. Thành phần
3. Kỹ thuật bào chế
4. Tiêu chuẩn chất lượng
5. Thực hành bào chế hỗn dịch thuốc
16
04
08
04
Cộng
90
28
56
06
2. Nội dung chi tiết
Bài 1: Đại cương về bào chế và sinh dược học Thời gian: 16 giờ
* Mục tiêu
- Trình bày được những khái niệm cơ bản về bào chế và sinh dược học.
- Thực hành một số kỹ thuật cơ bản trong bào chế.
- Rèn luyện tác phong thận trọng, chính xác, ngăn nắp, gọn gàng.
* Nội dung bài
1. Đại cương về bào chế
1.1. Định nghĩa
1.2. Nội dung nghiên cứu môn bào chế
1.3. Mối quan hệ giữa môn bào chế và mô đun khác
1.4. Vài nét về lịch sử phát triển của bào chế
1.5. Một số khái niệm thường dùng trong bào chế
2. Đại cương về sinh dược học
2.1. Sinh dược học
2.2. Sinh khả dụng
3. Dược điển Việt Nam
4. Một số kỹ thuật thực hành cơ bản trong bào chế
4.1. Cân
4.2. Đong, đo chất lỏng
4.3. Pha cồn
4.4. Sử dụng cối, chày
5. Thực hành bào chế đại cương
5.1. Cân
5.2. Pha cồn
.............................................................................................
IV. Điều kiện thực hiện mô đun 1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Giảng đường có máy chiếu, bảng viết, phòng thực hành.
2. Trang thiết bị máy móc: Phù hợp với các nội dung thực hành của chương trình mô đun.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Đạt yêu cầu chất lượng và đủ số lượng để phục vụ học tập.
4. Các điều kiện khác: Đảm bảo theo quy định.
V. Nội dung và phương pháp đánh giá 1. Nội dung đánh giá
* Kiến thức
- Trình bày được cách sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị thông dụng dùng bào chế thuốc trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Trình bày các đặc điểm của các tá dược thông thường sử dụng trong bào chế các dạng thuốc.
- Trình bày kỹ thuật chung bào chế các dạng thuốc thông thường, tiêu chuẩn chất lượng của thành phẩm.
- Trình bày quy trình bào chế dạng thuốc trong chương trình thực hành.
* Kỹ năng
- Thực hiện chính xác các kỹ thuật bào chế.
- Áp dụng tốt các kỹ thuật cơ bản vào quy trình bào chế các dạng thuốc.
- Rèn luyện tác phong thận trọng, chính xác trong bào chế thuốc và thực hành nghề nghiệp.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn nghề nghiệp.
- Có ý thức thực hiện nghiêm túc và tuân thủ đúng các quy trình thực hành theo yêu cầu của ngành nghề.
2. Phương pháp
Việc đánh giá kết quả học tập của người học được thực hiện theo Quyết định 162/QĐ-CĐYT ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên quy định việc tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ. Cụ thể như sau:
* Kiểm tra thường xuyên (KTTX): 02 điểm
- 1 điểm kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra viết, sử dụng test trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài 15 phút.
- 1 điểm kiểm tra thực hành: Kiểm tra thực hành, sử dụng bảng đánh giá quy trình kỹ thuật thực hành, thời gian làm bài 60 phút.
* Kiểm tra định kỳ (KTĐK): 02 điểm
- 1 điểm kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra viết, sử dụng test trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài 45 phút.
- 1 điểm kiểm tra thực hành: Kiểm tra thực hành, sử dụng bảng đánh giá quy trình kỹ thuật thực hành, thời gian làm bài 60 phút.
* Thi kết thúc mô đun
- Điều kiện dự thi kết thúc mô đun: Tham dự 100% thời lượng mô đun; điểm trung bình các điểm kiểm tra đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10.
- Hình thức: Thi thực hành.
- Công cụ đánh giá: Bảng đánh giá quy trình kỹ thuật thực hành.
* Công thức tính điểm
TBKT = (KTTX1 + KTTX2 + KTĐK1*2 + KTĐK2+2)/6
Điểm tổng kết mô đun = TBKT *0,4 + THI *0,6
Điểm KTTX, điểm KTĐK, điểm thi kết thúc mô đun chấm theo thang điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm tổng kết mô đun làm tròn đến một chữ số thập phân.
VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun 1. Phạm vi áp dụng mô đun
Mô đun được sử dụng giảng dạy cho đối tượng cao đẳng dược.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun
- Đối với giáo viên, giảng viên: Phải có giáo án, giáo trình và một số tài liệu tham khảo. Giảng dạy theo phương pháp tích cực, lấy người học làm trung tâm.
- Đối với người học: Phải có giáo trình và một số tài liệu tham khảo (nếu có). Đi học đầy đủ và đúng giờ quy định. Hoàn thành tốt nội dung tự học mà giảng viên giao.
3. Những trọng tâm cần chú ý
Cần bám sát chương trình học theo mục tiêu kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm.
4. Tài liệu tham khảo
- Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc, tập 1, NXB Y Học 2002. - Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc, tập 2, NXB Y Học 2002. - Thực tập bào chế, NXB ĐH Dược HN, 2002.
- Sinh dược học bào chế, NXB Y Học 2004.
- Một số chuyên đề về bào chế hiện đại, NXB Y Học 2005.
- Công nghệ bào chế dược phẩm, NXB trường ĐH Y Dược HCM 2008.
- Bào chế và sinh học, tập 1, NXB trường ĐH Y Dược HCM 2010.
- Bào chế và sinh học, tập 2, NXB trường ĐH Y Dược HCM 2010.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có): Không.