Chương trình khoa học công nghệ độc lập cấp Nhà nước
về Công nghệ vũ trụ
Đề tài: Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin quản lý, giám sát tài nguyên ở vườn quốc gia và một số khu bảo tồn thiên nhiên khu vực Tây Bắc bằng công nghệ viễn thám và GIS có sử dụng ảnh VNREDSat-1.VT/UD-01/14-15
APOCYNACEAE Juss. 1789. __ HỌ TRÚC ĐÀO (TRƯỚC ĐÀO)
(TRẦN ĐÌNH LÝ)
WINCHIA A. DC. 1844. __ MỘP LÁ HẸP
Winchia calophylla (Wall.) A. DC. 1844 (CCVN, 2: 868). __ Alyxia glaucescens G. Don, 1837. __ Alyxia calophylla Wall. 1829. __ Alyxia glaucescens G. Don, 1837. __ Winchia glaucescens (G. Don) Schum. 1895 (TVCVN, 5: 171). __ Alstonia glaucescens (F. Schum.) Monachino, 1949 (TĐCT: 770). __ Alstonia rostrata Fischer, 1929. __ Winchia ternifolia Pierre ex Pitard, 1933 (FGI, 3: 1100). __ Alstonia glaucescens Monachino, 1949 (VFT: 52). __ Mép l¸ hÂp, Sữa lá nhỏ; ?Mớp lá cồng.
Phân bố: Thanh Hóa, Nghệ An (Vinh), Kon Tum (Đác Glây, Đác Môn), Gia Lai (Mang Yang, Đác Đoa; Kon Hà Nừng). Còn có ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Inđônêxia.
Dạng sống và sinh thái: Gỗ lớn, cao đến 30 m. Mọc trong rừng thường xanh nhiệt đới, gặp ở độ cao 500-1200 m.
Công dụng: Lấy gỗ (CGR, VFT). Vỏ thân, lá và nhựa mủ dùng triü viêm khiû quản cấp và mãn tiûnh; nhựa mủ còn dùng làm thuốc cầm máu (TĐCT).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |