Chương IV con trỏ và số học địa chỉ Nội dung chính



tải về 0.51 Mb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu02.08.2022
Kích0.51 Mb.
#52781
  1   2   3   4
Bản trình bày không có tiêu đề
Doc1

Chương IV Con trỏ và số học địa chỉ

Nội dung chính

4.1. Địa chỉ, phép toán &

4.2. Con trỏ

4.3. Các phép toán với con trỏ

4.4. Cấp phát và thu hồi bộ nhớ động

4.5. Con trỏ và mảng, chuỗi

4.6. Mảng con trỏ

4.1 Địa chỉ, phép toán &

-Địa chỉ của một biến là địa chỉ byte nhớ đầu tiên của biến đó.

-Nếu x là một biến thì &x là địa chỉ của x.

-Đối với biến kiểu mảng, thì tên mảng chính là địa chỉ của mảng, do đó không cần dùng đến toán tử &.

using namespace std;

using namespace std;

int main()

{

int x=10;

cout<

cout<<&x<

return 0;

}


-Các phép toán liên quan đến địa chỉ được gọi là số học địa chỉ.
-Các thao tác được phép trên địa chỉ vẫn phải thông qua các biến
trung gian chứa địa chỉ, được gọi là biến con trỏ.

4.2 Con trỏ

-Con trỏ là một biến chứa địa chỉ của biến khác.

-Thông qua con trỏ ta có thể làm việc được với nội dung của những ô nhớ mà p trỏ đến.

-Để làm việc với địa chỉ của các biến cần phải thông qua các biến con trỏ trỏ đến biến đó.

Khai báo biến con trỏ:

VD: int *p ;

float *q, *r ;


<*tên biến> ;

-Sử dụng con trỏ, phép toán * :

-Sử dụng con trỏ, phép toán * :

◦ Để con trỏ p trỏ đến biến x ta viết:

p=&x //Nếu x không phải là mảng -> int x;

p=a hoặc p=&a[0] //Nếu a là mảng

◦ Phép toán * cho phép lấy nội dung nơi p trỏ đến.

Ví dụ: để gán nội dung nơi p trỏ đến cho biến f ta viết f = *p.

4.3 Các phép toán với con trỏ

A. Phép toán gán :

o Gán con trỏ với địa chỉ một biến: p = &x ;

o Gán con trỏ với con trỏ khác: p = q ; (sau phép toán gán này p, q chứa cùng một địa chỉ, cùng trỏ đến một nơi).

Ví dụ: int i = 10 ; // khai báo và khởi tạo biến i = 10


tải về 0.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:

  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương