Chương 1 khái quáT ĐẶC ĐIỂM ĐỊa lý TỰ nhiên vị trí địa lý


Bảng 1.19: Lượng mưa nhỏ nhất trong năm (mm)



tải về 3.14 Mb.
trang4/15
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích3.14 Mb.
#96
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

Bảng 1.19: Lượng mưa nhỏ nhất trong năm (mm)


Trạm

Lượng mưa

3 tháng


ít mưa nhất (mm )

Thời gian xảy ra

Mưa năm

TBNN


(mm )

Mưa 3 tháng

/ Mưa năm

( % )


Lượng mưa tháng nhỏ nhất đã xảy ra (mm)

Tháng xảy ra

Minh Hoá

141.0

I - III

2302.9

6.12

0.0

III/1979

Tuyên Hoá

130.2

I - III

2311.4

5.63

0.0

VI/1977

Đồng Tâm

127.2

I - III

2419.5

5.25

0.0

IV/1988

Mai Hoá

116.5

I - III

2120.7

5.49

0.0

III/1984

VI/1977


Ba Đồn

110.1

II - IV

1986.4

5.54

0.1

VII/1979

Tân Mỹ

132.2

II - IV

2125.2

6.22

0.0

VII/1988

VI/2005


IV/1969

Troóc

122.9

I - III

1952.2

6.29

0.0

VI/2005

Đồng Hới

136.9

II - IV

2173.8

6.30

0.0

VII/1979

Việt Trung

144.7

I - III

2226.0

6.50

0.0

VII/1979

Cẩm Ly

150.2

I - III

2299.1

6.53

0.0


II/1983

IV/1971


VI/1977

VII/1970


Lệ Thuỷ

137.0

II - IV

2248.4

6.09

0.0

VII/1985

VII/1987


Kiến Giang

184.2

II - IV

2590.7

7.11

0.0

VI/1993

VII/1987


Tám Lu

134.6

I - III

2579.7

5.22

0.0

III/1988

Từ các số liệu nêu trên cho thấy, lượng mưa (lượng mưa năm bình quân nhiều năm, lượng mưa trung bình tháng, năm, lượng mưa lớn nhất năm) tăng dần từ đồng bằng lên vùng núi và tăng dần từ Bắc vào Nam. Vùng núi phía Tây Nam tỉnh là nơi có lượng mưa năm bình quân nhiều năm lớn nhất, sau đó đến vùng núi phía Bắc tỉnh (trạm Tân Lâm). Lượng mưa năm bình quân nhiều năm trên toàn tỉnh vào khoảng 1.800 - 2.600mm; Các khu vực nằm phía trước hoặc trên các sườn đón gió mùa Đông Bắc có lượng mưa năm lớn, đạt 2.500 - 2.800mm. Đó là các khu vực vùng núi ở phía Tây của tỉnh (Tây Bắc đến Tây Nam). Theo các số liệu đo đạc hiện có lượng mưa năm đạt giá trị cao nhất ở Hướng Hoá là 2.715mm; Kiến Giang, Tám Lu và Tân Lâm cũng đạt trên 2.500 - 2.600mm.

Các khu vực nằm khuất ở phía Tây Nam của các dãy núi hoặc trong các thung lũng kín gió có lượng mưa năm thấp. Ở Quảng Bình khu vực vùng thấp nằm ở phía Tây Nam của dãy Hoành Sơn thuộc huyện Quảng Trạch có lượng mưa năm thấp nhất tỉnh: Quảng Phú 1.683 mm/năm, Quảng Lưu 1.892 mm/năm và Roòn 1.898 mm/năm. Ngoài ra, trong một số thung lũng, vùng trũng kín gió như Troóc có lượng mưa năm thấp hơn 2.000mm.

Sự phân bố mưa không đều trên lãnh thổ của tỉnh Quảng Bình là do địa hình dài và hẹp, chia cắt, kết hợp với hướng đón gió mùa khác nhau gây nên bao quanh Quảng Bình là hệ thống núi phía Bắc, phía Nam, phía Tây và Tây Bắc với nhiều ngọn núi cao trên 1.000 - 1.500m, hình thành thế vòng cung có khả năng đón gió mùa đông, Đông Nam và Đông Bắc tạo nên những tâm mưa khác nhau. Lãnh thổ phía Đông Bắc của tỉnh bị chắn bởi dải Hoành Sơn khuất hướng gió mùa Đông Bắc, nên lượng mưa ở đây nhỏ nhất tỉnh.

1.4.5.2. Cường độ mưa

Một năm trung bình ở các địa phương Quảng Bình có 10 - 15 ngày lượng mưa trên 50mm (mưa to), trung bình có 4 - 5 ngày có lượng mưa trên 100mm (mưa rất to), nhiều nhất ở miền núi phía Tây Nam và Tây Bắc là 5 ngày, ít nhất ở vùng phía Bắc tỉnh (do nằm sát phía Nam đèo Ngang). Số ngày có cường độ mưa lớn tập trung tháng X hoặc tháng XI, sau đó là các tháng đầu mùa hạ. Bảng 1.20 cho thấy lượng mưa lớn nhất ngày theo các tháng trong năm ở một số trạm như sau.



Bảng 1.20: Lượng mưa lớn nhất trong một ngày

Trạm đo

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Tuyên Hóa

53.5

60.4

83.9

89.6

470.4

402.7

274.1

403.4

404.5

548.4

189.8

122.3

Mai Hóa

44.8

168.8

125.5

95.6

353.0

329.0

126.5

299.3

260.0

460.8

232.2

165.9

Ba Đồn

76.5

48.5

60.6

69.6

168.2

245.9

128.1

329.6

413.7

357.1

366.4

213.0

Đồng Hới

63.0

112.2

108.6

107.8

197.6

230.8

164.7

327.0

358.7

554.6

305.1

168.6

Lệ Thuỷ

112.2

81.0

119.0

76.1

206.7

193.0

194.6

337.0

450.1

686.6

397.6

125.7

Kiến Giang

70.5

88.0

165.9

117.1

221.1

132.4

176.9

293.0

500.0

315.9

396.8

182.0

Lượng mưa lớn nhất ngày còn lớn hơn tổng lượng mưa trung bình tháng trong các tháng của mùa mưa ít; chứng tỏ mưa không những phân hoá theo không gian mà còn phân hoá rất mãnh liệt theo thời gian. Lượng mưa lớn nhất trong một ngày thường tập trung các tháng X hoặc XI, là những tháng có tổng lượng mưa tháng lớn nhất trong năm. Theo số liệu đo thực tế cho thấy, lượng mưa lớn nhất trong một ngày đạt từ 400 - 650mm đều đã xảy ra trong những ngày đầu tháng XI năm 1999.

Cường độ mưa lớn tập trung các tháng IX, X và mưa cường độ nhỏ có tần suất rất lớn ở các tháng mùa khô. Ngược lại, tần suất cấp mưa lớn thì khá nhỏ ở các tháng mùa khô, tần suất này có xu thế tăng lên một ít trong các tháng V và tháng VI và tiếp tục tăng từ tháng VIII đến tháng XI.



1.4.5.3. Số ngày mưa

Trên toàn quốc số ngày mưa trung bình năm từ 70 - 220 ngày, phân bố số ngày mưa theo không gian và thời gian không sâu sắc như phân bố lượng mưa. Tuy nhiên, ở một số nơi người ta có thể dựa vào số ngày mưa để phân biệt trung tâm mưa nhiều, mưa ít (điều này không phải lúc nào cũng chính xác vì còn nó phụ thuộc vào loại mưa, cường độ mưa). Ở Quảng Bình trung bình hàng năm có từ 120 - 170 ngày mưa. Như vậy, so với số ngày mưa toàn quốc, các địa phương Quảng Bình có số ngày mưa thuộc vào loại địa phương có số ngày mưa trung bình. Vùng núi có số ngày mưa lớn hơn vùng đồng bằng ven biển (bảng 1.21). Nhìn chung, khu vực đồi núi ở phần Tây, Bắc và Nam có nhiều ngày mưa hơn đạt khoảng 150 - 160 ngày/năm; còn vùng thấp ven biển thuộc phần Đông của Quảng Bình có ít ngày mưa, dao động trong khoảng 130 - 140 ngày/năm.



Vào thời kỳ gió khô nóng hoạt động (tháng IV - tháng VIII) có ít ngày mưa nhất, đạt 6 - 10 ngày ở vùng thấp ven biển phía Đông, đạt 8 - 12 ngày ở các khu vực còn lại. Trên toàn lãnh thổ thời kỳ có nhiều ngày mưa nhất là ba tháng IX, X, XI, với khoảng 14 - 20 ngày mưa/tháng.

Bảng 1.21: Số ngày mưa trung bình tháng, năm (ngày)

Trạm đo

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Tuyên Hóa

14

14

13

11

13

10

9

14

17

20

18

15

168

Đồng Tâm

12

11

9

9

11

9

9

13

17

19

16

13

148

Mai Hóa

11

11

11

9

11

9

6

12

16

18

15

13

142

Ba Đồn

11

12

11

9

10

8

7

11

15

18

16

13

141

Tân Mỹ

9

9

8

7

9

6

5

9

14

16

15

11

118

Đồng Hới

11

11

11

9

10

7

7

11

16

19

17

14

143

Lệ Thủy

9

9

9

7

9

6

6

9

14

17

16

13

124

Kiến Giang

11

11

11

9

11

8

7

10

14

19

17

20

148

Qua số liệu trên ta thấy, những tháng có lượng mưa lớn (tháng IX, X và tháng XI) cũng là những tháng có số ngày mưa lớn. Số ngày mưa trung bình trong mùa ít mưa ở vùng đồng bằng dưới 13 ngày, miền núi dưới 15 ngày, những tháng ít mưa nhất của mùa khô ở vùng đồng bằng chỉ dưới 9 ngày, ở miền núi dưới 12 ngày. Số ngày mưa trong mùa mưa chênh lệch rất ít giữa miền núi và đồng bằng, tập trung từ 15 - 20 ngày mưa.

1.4.5.4. Tính biến động của lượng mưa

Như phần trên đã đề cập, mưa là một yếu tố khí hậu có tính biến động rất mạnh mẽ nhất về cả không gian và thời gian.



Mức độ biến động về mưa trong mùa khô lớn hơn trong mùa mưa nhiều, tổng lượng mưa hàng năm chênh lệch với lượng mưa trung bình năm từ 369 - 669mm, tương ứng với hệ số biến động từ 17 - 39%. Dưới đây là bảng tính toán độ lệch chuẩn và độ phân tán về lượng mưa tháng và năm ở các địa phương Quảng Bình (bảng 1.22).

Bảng 1.22: Độ lệch chuẩn (x) và hệ số biến động (Cv%) của lượng mưa

Trạm đo

Đặc trưng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VII

IX

X

XI

XII

Năm

Thanh Lạng

x

33

15

28

90

109

139

208

233

478

310

127

42

669

Cv

50

32

71

75

58

87

155

88

81

60

62

57

28

Đồng Tâm

x

24

25

30

58

107

116

125

165

340

362

128

53

495

Cv

55

64

71

68

60

83

93

62

66

56

59

63

21

Tuyên Hóa

x

25

24

28

52

123

132

129

165

292

353

132

61

495

Cv

55

61

64

73

77

98

100

67

60

57

62

74

22

Minh Hóa

x

24

36

23

76

126

137

94

158

381

318

157

47

651

Cv

54

72

50

84

70

81

77

69

69

63

71

68

29

Tân

Lâm


x

28

12

36

35

70

57

197

175

449

370

210

55

509

Cv

52

108

62

61

49

143

76

75

54

65

69

52

21

Tân Sum

x

20

29

29

107

142

153

125

215

364

337

105

39

538

Cv

32

55

61

76

66

81

96

72

73

58

57

60

22

Mai Hóa

x

27

22

32

50

109

123

122

141

277

325

134

48

545

Cv

67

70

80

82

76

107

111

64

66

58

64

72

26

Troóc

x

45

43

36

63

98

108

66

105

226

282

120

62

527

Cv

129

110

77

77

56

86

89

48

57

62

63

82

28

Roòn

x

33

22

29

42

82

92

88

153

384

302

188

64

557

Cv

86

90

119

107

80

87

131

72

90

66

84

106

39

Ba Đồn

x

25

22

24

33

91

87

92

129

285

326

184

81

476

Cv

52

68

69

80

81

93

122

79

68

56

68

84

24

Rào Nan

x

31

26

29

52

75

85

83

156

208

314

183

68

462

Cv

60

77

94

93

70

89

119

76

65

49

74

88

24

Tân Mỹ

x

32

32

33

41

101

99

97

124

296

328

200

77

472

Cv

52

76

79

85

89

119

127

79

68

52

64

70

22

Cự Nẫm

x

35

28

31

44

72

122

107

156

226

296

231

96

487

Cv

55

58

71

67

60

105

102

98

53

41

58

82

20

Việt Trung

x

34

29

50

56

113

89

92

119

262

330

195

69

369

Cv

74

66

95

93

79

85

120

68

63

51

61

73

17

Đồng Hới

x

33

27

34

46

78

69

78

133

271

323

211

70

426

Cv

57

63

79

91

73

80

110

83

61

51

64

58

20

Tám Lu

x

33

30

39

60

109

99

133

104

307

392

264

89

491

Cv

71

72

86

79

59

70

101

47

68

59

62

68

31

Cẩm Ly

x

49

34

36

64

101

71

91

100

269

361

233

86

626

Cv

82

81

82

100

76

77

121

67

64

57

65

67

33

Lệ Thuỷ

x

34

29

29

47

93

82

94

142

253

337

236

89

411

Cv

57

70

71

88

83

82

123

96

61

51

64

59

20

Kiến Giang

x

43

33

40

53

89

77

101

122

284

359

251

122

460

Cv

57

61

73

72

56

73

97

73

62

53

56

65

18

Bảng 1.23: Hệ số biến đổi Cv mưa năm tính cho thời đoạn 45 năm (1961-2005)

STT

Trạm

X(mm)

Cv

TT

Trạm

X(mm)

Cv

1

Tuyên Hoá

2311.4

0.213

7

Kiến Giang

2590.7

0.178

2

Đồng Tâm

2419.5

0.207

8

Tám Lu

2579.7

0.195

3

Mai Hoá

2120.7

0.209

9

Minh Hoá

2302.9

0.173

4

Ba Đồn

1986.4

0.235

10

Tân Mỹ

2125.2

0.200

5

Đồng Hới

2173.8

0.195

11

Việt Trung

2226.0

0.161

6

Lệ Thuỷ

2248.4

0.201

12

Cẩm ly

2278.1

0.20


tải về 3.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương