Chuyên đề bồi dưỡng hoá học
học sinh lớp 8-9
năm học 2008-2009
Chức năng cơ bản :
Hệ thống hóa kiến thức, giúp học sinh nhớ nhanh, nhớ sâu.
So sánh, tổng hợp, khái quát hoá các khái niệm.
Đưa ra dưới dạng các công thức, sơ đồ dễ hiểu, kích thích tính tò mò, tự tìm hiểu của học sinh.
Toàn bộ các dạng bài tập theo chương trình của Bộ Gioá dục - Đào tạo
Oxit (AxOy)
Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5
PHân loại HCVC
Oxit bazơ: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO, CuO,Fe2O3
Oxit trung tính: CO, NO…
Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3
Axit không có oxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF
Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 ….
Axit (HnB)
Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Bazơ không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3 …
Bazơ- M(OH)n
Muối axit: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 …
Muối trung hoà: NaCl, KNO3, CaCO3 …
Muối (MxBy)
Ngoài ra có thể chia axit thành axit mạnh và axit yếu
HNO3
H2SO4
HCl
H3PO4
H2SO3
H2CO3
H2S
CH3COOH
Axit mạnh Axit trung bình Axit yếu Axit rất yếu
|
|
|
|
|
|
Là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác
|
Là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit
|
Là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm OH
|
Là hợp chất mà phân tử gồm kim loại liên kết với gốc axit.
|
|
Gọi nguyên tố trong oxit là A hoá trị n. CTHH là:
- A2On nếu n lẻ
- AOn/2 nếu n chẵn
|
Gọi gốc axit là B có hoá trị n.
CTHH là: HnB
|
Gọi kim loại là M có hoá trị n
CTHH là: M(OH)n
|
Gọi kim loại là M, gốc axit là B
CTHH là: MxBy
|
|
Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit
Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.
Khi phi kim có nhiều hoá trị thì kèm tiếp đầu ngữ.
|
- Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hidric
- Axit có ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ (rơ)
- Axit có nhiều oxi: Axit + tên phi kim + ic (ric)
|
Tên bazơ = Tên kim loại + hidroxit
Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.
|
Tên muối = tên kim loại + tên gốc axit
Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị.
|
|
1. Tác dụng với nước
- Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd Axit
- Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd Bazơ
2. Oxax + dd Bazơ tạo thành muối và nước
3. Oxbz + dd Axit tạo thành muối và nước
4. Oxax + Oxbz tạo thành muối
|
1. Làm quỳ tím đỏ hồng
2. Tác dụng với Bazơ Muối và nước
3. Tác dụng với oxit bazơ muối và nước
4. Tác dụng với kim loại muối và Hidro
5. Tác dụng với muối muối mới và axit mới
|
1. Tác dụng với axit muối và nước
2. dd Kiềm làm đổi màu chất chỉ thị
- Làm quỳ tím xanh
- Làm dd phenolphtalein không màu hồng
3. dd Kiềm tác dụng với oxax muối và nước
4. dd Kiềm + dd muối Muối + Bazơ
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân oxit + nước
|
1. Tác dụng với axit muối mới + axit mới
2. dd muối + dd Kiềm muối mới + bazơ mới
3. dd muối + Kim loại Muối mới + kim loại mới
4. dd muối + dd muối 2 muối mới
5. Một số muối bị nhiệt phân
|
Lưu ý
|
- Oxit lưỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và dd kiềm
|
- HNO3, H2SO4 đặc có các tính chất riêng
|
- Bazơ lưỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và dd kiềm
|
- Muối axit có thể phản ứng như 1 axit
|
Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ
+ axit
+ dd bazơ
+ kim loại
t0
+ dd muối
+ axit
+ Oxax
+ Oxit Bazơ
+ Bazơ
+ dd Muối
+ KL
+ Nước
+ Nước
Muối + nước
axit
Kiềm
Muối
+ dd Axit
+ dd Bazơ
Muối + H2O
Muối + h2
Muối + Axit
Bazơ
Kiềm k.tan
Muối + h2O
Muối + bazơ
Muối + muối
Muối + kim loại
Các
sản phẩm khác nhau
Tchh của oxit
Tchh của Axit
Tchh của muối
Tchh của bazơ
oxit + h2O
Muối + bazơ
+ dd Muối
t0
Lưu ý: Thường chỉ gặp 5 oxit bazơ tan được trong nước là Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO. Đây cũng là các oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit.
Đối với bazơ, có các tính chất chung cho cả 2 loại nhưng có những tính chất chỉ của Kiềm hoặc bazơ không tan
Một số loại hợp chất có các tính chất hoá học riêng, trong này không đề cập tới, có thể xem phần đọc thêm hoặc các bài giới thiệu riêng trong sgk.
Kim loại
Phi kim
+ Oxi
+ H2, CO
+ Oxi
Oxit axit
Oxit bazơ
+ dd Kiềm
+ H2O
+ Oxbz
+ Bazơ
+ Axit
+ Kim loại
+ dd Kiềm
+ Axit
+ Oxax
+ dd Muối
t0
+ H2O
+ Axit
Muối + h2O
Bazơ
Kiềm k.tan
+ Oxax
+ Oxbz
+ dd Muối
Axit
Mạnh yếu
Phân huỷ
4
Lưu ý:
Một số oxit kim loại như Al2O3, MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O … không bị H2, CO khử.
Các oxit kim loại khi ở trạng thái hoá trị cao là oxit axit như: CrO3, Mn2O7,…
Các phản ứng hoá học xảy ra phải tuân theo các điều kiện của từng phản ứng.
Khi oxit axit tác dụng với dd Kiềm thì tuỳ theo tỉ lệ số mol sẽ tạo ra muối axit hay muối trung hoà.
VD:
NaOH + CO2 NaHCO3
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Khi tác dụng với H2SO4 đặc, kim loại sẽ thể hiện hoá trị cao nhất, không giải phóng Hidro
VD:
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O
Al + 3O2 2Al2O3
CuO + H2 Cu + H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
S + O2 SO2
CaO + H2O Ca(OH)2
Cu(OH)2 CuO + H2O
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
CaO + CO2 CaCO3
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
NaOH + HCl NaCl + H2O
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
SO3 + H2O H2SO4
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
P2O5 + 6NaOH 2Na3PO4 + 3H2O
N2O5 + Na2O 2NaNO3
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
2HCl + Fe FeCl2 + H2
2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O
6HCl + Fe2O3 2FeCl3 + 3H2O
2HCl + CaCO3 CaCl2 + 2H2O
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |