CÁc tính năng của phần mềm kaspersky anti-virus 0 for windows workstation 1



tải về 88.91 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích88.91 Kb.
#28772



MỤC LỤC

CÁC TÍNH NĂNG CỦA PHẦN MỀM KASPERSKY ANTI-VIRUS 6.0 FOR WINDOWS WORKSTATION 1

File Anti-Virus 2

Mail Anti-Virus 2

Web Anti-Virus 2

Proactive Defense 2

Anti-Spy 2

Anti-hacker 3

Anti-Spam 3

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM 3

Danh sách các liên kết nhanh từ biểu tượng kaspersky: 4

Cửa sổ chính của phần mềm 5

Protection: 6

File Anti-Virus: 7

Mail Anti-Virus: 12

Web Anti-Virus: 14

Proactive Defense: 16

Anti-Spy: 20

Anti-Hacker: 22

Scan: 25

CÁC TÍNH NĂNG CỦA PHẦN MỀM KASPERSKY ANTI-VIRUS 6.0 FOR WINDOWS WORKSTATION



File Anti-Virus


Ứng dụng này theo dõi và giám sát các tập tin trên hệ thống máy tính. Nó quét tất cả các tập tin, thư mục hoặc ổ đĩa được người dùng mở ra, thực hiện thao tác hoặc lưu lại. Vì vậy, khi máy tính của người dùng bị nhiễm virus kaspersky sẽ dễ dàng phát hiện và sử lý virus nhằm đảm bảo tối đa tính an toàn cho máy tính.

Mail Anti-Virus


Tính năng này của kaspersky có khả năng quét các thư mà người dùng được nhận hoặc gởi đi. Giúp người dùng tránh những mối nguy hiểm từ email.

Web Anti-Virus


Khi người dùng truy cập vào các trang web trên Internet, máy tính có nguy cơ bị lây liễm virus, hoặc tải các phần mềm nguy hiểm về máy tính… Ứng dụng này của kaspersky giúp giảm thiểu khả năng này. Các lưu lượng truy cập internet sẽ được kiểm tra 1 cách cẩn thận bởi kaspersky.

Proactive Defense


Ứng dụng này giúp phần mềm kaspersky có thể phân tích các hoạt động của những mối nguy hiểm mới (ví dụ: có 1 virus mới xuất hiện, chưa có chuyên gia hay phần mềm anti-virus nào có thể phát hiện và tiêu diệt virus trên). Bằng cách sử dụng phương pháp phân tích các hoạt động của file (virus) trên, kaspersky có thể phản ứng ngay lập tứ để cảnh báo người dùng cho phép sử lý virus tạm thời (tránh trường hợp lây lan, vô hiệu hóa virus) cho đến khi virus trên được sử lý 1 cách triệt để

Anti-Spy


Giúp người dùng sắp xếp và ngăn chặn: các banner quảng cáo khi lên mạng, chống lừa đảo trên mạng…

Anti-hacker


Những kẻ xấu thường lỗi dụng các lỗ hổ của phần mềm, hệ điều hành, truyền dữ liệu từ máy tính… để xâm nhập máy tính của người dùng. Anti-hacker là một thành phần được thiết kế để bảo vệ máy tính của bạn trong khi đăng sử dụng Internet và mạng máy tính. Tính năng này theo dõi, giám sát các cổng kết nối và các gói dữ liệu được truyền trên mạng.

Anti-Spam


Mặc dù các thư rác không phải là mối đe dọa trực tiếp trên máy tính của người dùng nhưng nó làm mất thời gian sử dụng email của bạn, làm đầy tài nguyên hệ thống email. Ngoài ra, thông qua thư rác những kẻ lừa đảo có thể đính kèm những đường liên kết đến website giả mạo của chúng để yêu cầu người dùng nhập những thông tin quan trọng (ví dụ: những kẻ xấu thường xây dựng 1 trang web giống với trang web của ngân hàng và sau đó chúng gởi những email đế khách hàng của ngân hàng đó, yêu cầu người dùng theo đường liên kết đến website của ngân hàng (website giả) để bổ sung những thông tin của người dùng như ID và mã pin với lý do hệ thống ngân hàng mới nâng cấp… dựa vào thông tin đó, những kẻ xấu có thể ăn cắp thông tin về tài khoản của bạn.

Tính năng Anti-Spam được tích hợp vào các phần mềm quản lý email như Microsoft Outlook, Outlook Express… Khi bạn nhận những email này thì Anti-Spam cho phép bạn xóa, sắp xếp, di chuyển chúng đến 1 thư mục nhất định.


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM


Icon

Các icon của kaspersky (gần đồng hồ máy tính) biểu hiện cho:



          • Kaspersky đang quét Email

          • Kaspersky đang quét các đoạn mã.

          • Kaspersky đang quét các tập tin, thư mục, ổ đĩa,… phần mềm đang hoạt động.

          • Phần mềm kaspersky đang được cập nhật cơ sở dữ liệu.

          • Có lỗi trong các thành phần của kaspersky.


Danh sách các liên kết nhanh từ biểu tượng kaspersky:


Khi bạn nhấp chuột phải vào biểu tượng kaspersky (nằm gần đồng hồ máy tính) bạn sẽ thấy xuất hiện 1 danh sách các liên kết của kaspersky như sau:

(Hình 1 – Danh sách các liên kết nhanh của kaspersky)



  • Scan My Computer : quét toàn bộ máy tính.

  • Virus scan : liên kết đến tính năng quét virus của kaspersky.

  • Update : bắt đầu cập nhật cơ sở dữ liệu của kaspersky.

  • Network Monitor : quản lý Mạng.

  • Settings : cấu hình kaspersky.

  • Open Kaspersky Anti-Virus : mở cửa sổ chính của phần mềm.

  • Pause Protection : tạm ngưng bảo vệ máy tính bởi kaspersky. Nếu muốn máy tính của bạn được bảo vệ bởi kaspersky hãy nhấp vào dòng này 1 lần nữa.

  • Exit : thoát trương trình kaspersky.


Cửa sổ chính của phần mềm


(Hình 2 – Cửa sổ chính của phần mềm)

Cửa sổ chính của phần mềm được chia làm hai phần (bên trái và phên bải cửa sổ):


  • Phần bên trái của cửa sổ phần mềm chính chứa các liên kết nhanh đến từng thành phần của kaspersky.

  • Phần bên phải cửa sổ chứa các thông tin của các thành được chọn trong cửa sổ bên trái.

Ghi chú: Những icon dưới đây hiện diện thường xuyên trong giao diện chính của chương trình, mở mỗi thành phần nó điều có nghĩa là:

Kích hoạt thành phần…

Tạm dừng thành phần…

Dừng sử dụng thành phần…

Protection:


(Hình 3 – Phần Protection)



          1. : khi người dùng chọn tính năng này thì kaspersky sẽ xuất hiện cửa sổ liệt kê các đối tượng nguy hiểm mà phần mềm đã phát hiện và cách sử lý chúng.

          2. : khi người dùng chọn tính năng này cửa sổ update database của kasperskys sẽ xuất hiện cho phép người dùng xem thông tin đã update. Trong cửa sổ này người dùng có thể cho phép kaspersky update date hoặc tạm ngưng, hoặc ngưng update.

          3. : khi người dùng chọn liên kết này thì sẽ xuất hiện cửa sổ liệt kê tình trạng của các thành phần của kaspersky.

File Anti-Virus:


(Hình 4 – Tính năng Anti-Virus)

Bạn có thể chọn Status của Anti-Virus để cấu hình các tính năng của ứng dụng này. Trong cửa sổ mới xuất hiện:

(Hình 4.1 – Phần Settings của tính năng Anti-Virus)

Bạn có thể mức độ quét virus cho kaspersky (ở phần Security Level), mức độ càng tăng cao khả năng bảo vệ máy tính tăng cao nhưng khiến việc quét virus trở nên chậm hơn. Với nút Customize bạn có thể tùy chỉnh:

Tại thẻ General:


(Hình 4.2 – Thẻ General)



Tính năng / Thẻ General

Giải thích

Scan all files

với tùy chọn này, kaspersky sẽ quét toàn bộ file trên máy tính

Scan programs and documents (by content)

quét nội dung của các chương trình và tài liệu (mặc định kaspersky sẽ chọn tính năng này)

Scan programs and documents (by extension)

quét các chương trình và tài liệu với các đuôi mở rộng (.exe; .com…)

Scan new and changed files only

chỉ quét những mới được tạo, sao chép và những file bị thay đổi thông tin. (mặc định kaspersky sẽ chọn tính năng này)

Scan Archives

quét những file nén. Việc quét file nén mất khá nhiều thời gian

Scan installation packeages

quét virus trong các file cài đặt

Scan embedded OLE objects

Quét các macro trong office (mặc định kaspersky sẽ chọn tính năng này)

Extract archives in background if larger than

Kasperky sẽ quét các file được giải nén hoàn tất với dung lượng lớn hơn (… MB) (mặc định kaspersky sẽ chọn tính năng này)

Do not process archives larger than

Không xử lý file nén lớn hơn (…MB) (mặc định kaspersky sẽ chọn tính năng này)

Tại thẻ Protection scope:


(Hình 4.3 – thẻ Protection scope)



  • Bạn có thể đánh dấu vào các ổ đĩa bạn muốn kaspersky quét virus.

  • Chọn nút add để thêm khu vực bạn muốn kaspersky quét virus.

  • Chọn nút edit để thay đổi khu vực bạn vừa gán vào (nút này chỉ có tác dụng khi bạn gán thêm khu vực mới).

  • Chọn nút delete để xóa khu vực bạn vừa gán (nút này chỉ có tác dụng khi bạn gán thêm khu vực mới).

Tại thẻ Additional:


(Hình 4.4 – thẻ Additional)



Tính năng / Thẻ Additional

Giải thích

Smart mode

Chế độ quét thông minh của kaspersky (mặc đinh)

On access and modification

Chỉ quét khi có sự truy cập hoặc thay đổi

On access

Chỉ quét khi có sự truy cập

On execution

Chỉ quét khi tập tin được thi hành (không nên chon)

On schedule

Lên lịch quét virus cho kaspersky

On applications startup

Quét các chương trình khởi động theo hệ thống (bản có thể bỏ tính năng này sau khi máy tính đã được cài kaspersky và đã chạy ổn định trong 1 khoản thời gian để giảm việc tiêu tốn tài nguyên máy tính nếu máy bạn quá yếu)

Để tiết kiệm thời gian, trong phần cấu cửa sổ Settings: Kaspersky Anti-Virus (hình 4.1), bạn nên chọn (theo hình sau):



(hình 4.5)



Tính năng

Giải thích

Prompt for action

Hiện thông báo yêu cầu người dùng chọn cách sử lý virus.

Block Access

Khóa quyền truy cập của virus và file bị nhiễm virus.

Disinfect

Sử lý virus

Delete if desinfection fails

Xóa virus nếu việc sử lý không thành công.

Nếu bạn chọn phần Statistics (hình 4), sẽ xuất hiện cửa sổ liệt kê các thành phần kaspersky đã quét, phát hiện và sử lý virus.

Mail Anti-Virus:


(hình 5 – Mail Anti-Virus)

Bạn có thể chọn Status của Mail Anti-Virus để cấu hình các tính năng của ứng dụng này. Trong cửa sổ mới xuất hiện:

(Hình 5.1 – Settings: Kaspersky Anti-Virus)



Tính năng

Giải thích

Scan POP3 / SMTP / IPMAP / NNTP straffic

Quét các kết nối POP3 / SMTP / IPMAP / NNTP (mặc định)

Enable Microsoft Office Outlook and The Bat! Support

Kích hoạt tính năng hổ trợ 2 trình quản lý email: Microsoft Office Outlook và The Bat! (mặc định)

Bạn có thể mức độ quét email (ở phần Security Level), mức độ càng tăng cao khả năng bảo vệ máy tính tăng cao nhưng khiến việc quét virus trở nên chậm hơn. Với nút Customize bạn có thể tùy chỉnh:

(Hình 5.2 – Custom Settings: Mail Anti-Virus)



Tính năng

Giải thích

Incoming and outgoing email

Quét tất cả các email nhận và gởi. (mặc định)

Only incoming email

Chỉ quét nhận.

Skip attached archives

Bỏ qua chế độ quét file nén được đính kèm trong email.

Skip objects scanned longer than

Bỏ qua chế độ quét với đối tượng lớn hơn … MB

Disable filtering

Tắt tính năng lọc các file nén.

Rename selected attachment types

Đổi tên các file nén được xác định trong danh sách.

Delete selected attachment types

Xóa các file nén được xác định trong danh sách.

Web Anti-Virus:


(Hình 6 – Web Anti-Virus)

Bạn có thể chọn Status của Web Anti-Virus để cấu hình các tính năng của ứng dụng này. Trong cửa sổ mới xuất hiện:

(Hình 6.1 – Settings: Kaspersky Anti-Virus)



Tính năng

Giải thích

Prompt for action

Hiện thông báo các sử lý

Block

Khóa

Allow

Cho phép

Scan HTTP traffic

Quét đường truyền HTTP

Block dangerous scripts in Microsoft Internet Explorer

Khóa các đoạn mã nguy hiểm trong Microsoft Internet Explorer

Với nút bạn có thể thêm danh sách những trang web sạch để giúp việc truy cập trang web đó trở nên nhẹ nhàng hơn, giảm tải cho kaspersky và hệ thống máy tính.

Proactive Defense:


(Hình 6 – Proactive Defense)

Nếu muốn giúp kaspersky mở rộng phạm vi bảo vệ bởi Proactive Defense bạn hãy click vào vùng Status . Trong cửa sổ mới xuất hiện:

(Hình 6.1 – Settings: Kaspersky Anti-Virus)



Application Activity Analyzer: Phân tích hành động của các chương trình ứng dụng, nếu có dấu hiệu nguy hiểm, Kaspersky sẽ có dấu nhắc hành động cho bạn.

(Hình 6.2 – Settings Activity Analyzer)

Dangerous bahavior: bao gồm các chương trình cài đặt ngầm hoặc tự sao chép chính nó.

Launching Internet browser with parameters: ngăn chặn việc mở trình duyệt web từ 1 chương trình dạng dòng lệnh nào đó. Đây là cách thức hacker hay dùng để tấn công, bằng cách gửi các email quảng cáo kèm theo các link nguy hiểm dụ dỗ người dùng click vào.

Intrusion into process invaders: việc thực thi một đoạn mã lạ hoặc tạo ra một dòng dữ liệu thêm vào chương trình đang chạy. Hành động này thường được sử dụng bởi các loại trojan.

Rootkit detection: Rootkit là các chương trình gây hại ẩn núp trong hệ điều hành. Kaspersky sẽ phân tích các hoạt động của hệ điều hành để tìm và phát hiện các chương trình này.

Windows hook: nếu người dùng lưu các thông tin truy cập của mình trong các chương trình, một số chương trình độc hại có thể đọc được các thông tin đó (Windows hook).

Suspicious values in registry: Registry là nơi lưu giữ các thiết lập của bạn về Windows. Các chương trình có hại máy tính thường thay đổi các giá trị trong registry. Kaspersky sẽ quét để phân tích các giá trị bất thường trong registry.

Suspicious system activity: Kaspersky sẽ phân tích hoạt động của các file hệ thống và tìm ra các hoạt động bất thường.

Keylogger detection: Keylogger là các chương trình ghi nhận lại những thông tin bạn nhập vào từ bàn phím và chuột để đánh cắp các thông tin cá nhân nhạy cảm.

Microsoft Windows Task Manager protection: bảo vệ Task Manager khỏi các chương trình độc hại tìm cách chèn vào quá trình hoạt động của nó.

Application Integrity Control: Kiểm tra tính toàn vẹn của chương trình. Bất cứ sự thay đổi nội dung các file của các chương trình, ứng dụng của Windows hoặc của một hãng thứ ba được chứng thực bởi Microsoft sẽ được Kaspersky ghi lại và có dấu nhắc hành động cho user.

(Hình 6.3 – Settings: Registry Guard)



Registry Guard: Bảo vệ registry bằng việc phân tích các hành động sửa đổi, các trạng thái lạ tác động tới Registry của Windows.

(Hình 6.4 – Settings: Office Guard)


Anti-Spy:


(Hình 7 – Anti-Spy)

Bạn có thể chọn Status của Anti-Spy để cấu hình các tính năng của ứng dụng này. Trong cửa sổ mới xuất hiện:

(Hình 7.1 – Settings: Kaspersky Anti-Virus)



Tính năng

Giải thích

Enable Anti-Phishing

Khi đánh dấu vào ô này kaspersky sẽ kích hoạt tính năng chống lừa đào. (mặc định)

Enable Popup Blocker

Kích hoạt tính năng chống popup khi duyệt web. Click vào nút người dùng có thể gán vào danh sách các website không bị chặn popup.

Enable Anti-Banner

Kích hoạt tính năng chống banner quảng cáo. Click vào nút người dung có thể thêm danh sách trắng (trang web không bị chặn), danh sách đen (trang web bị chặn).

Enable Anti-Dialer

Tính năng này giúp chống những trường hợp quay số ẩn. Trong nút để gán vào danh sách các số điện thoại được phép gọi ẩn. Tính năng này thường dùng cho các kết nối sử dụng dial-up.


Anti-Hacker:


(Hình 8 – Anti-Hacker)

Bạn có thể chọn Status của Anti-Spy để cấu hình các tính năng của ứng dụng này. Trong cửa sổ mới xuất hiện:

(Hình 8.1 – Settings: Kaspersky Anti-Virus)

Trong nút settings của Firewall, người dùng có thể cấu hình những quy định để lọc ứng dụng.

Anti-Spam:

(Hình 9 – Anti-Spam)

Bạn có thể chọn Status của Anti-Spy để cấu hình các tính năng của ứng dụng này. Trong cửa sổ mới xuất hiện:

(Hình 9.1 – Settings: Kaspersky Anti-Virus)

Với nút người dùng có thể gán danh sách trắng (những người không gởi thư rác) và danh sách đen (Những địa chỉ email thường gởi thư rác). Để tăng khả năng lọc email của chương trình.

Với nút người dùng có thể đào tạo tính năng chống thư rác của kaspersky hoạt động tốt hơn.


Scan:


(Hình 10 – Scan)

Bạn có thể chọn Status của Scan để cấu hình các tính năng của ứng dụng này. Trong cửa sổ mới xuất hiện:

(Hình 10 – Settings: Kaspersky Anti-Virus)



Tính năng

Giải thích

Prompt for action when the scan is complete

Hiện thông báo khi việc quét virus hoàn tất

Prompt for action during scan

Hiện thông báo khi trong lúc quét virus

Do not prompt for action

Không hiện thông báo

Disinfect

Xử lý virus

Delete if desinfection fails

Xóa virus nếu kết quả xử lý bị lỗi


Thông Tin Liên Hệ:
Công TNHH Bảo mật Nam Trường Sơn

  1. Hot Line Hỗ trợ Kỹ thuật: 19001787

  2. Email : support@kaspersky.vn

  3. Địa Chỉ :10/8 Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Q.1, TP HCM, Việt Nam.





Каталог: support -> Tai Lieu Support -> Ban Danh Nghiep KOSS
support -> Nacencomm smart card technology jsc
support -> Khung giá đất ở Khu vực
support -> Khung giá đất ở Loại đường
Ban Danh Nghiep KOSS -> CÁc câu hỏi của ngân hàng acb y/C chung: Cài đặt/remove không tốn công sức
support -> MÔ TẢ CÁc chức năng cmis phục vụ thanh toán qua ngân hàng phần khai báo tại đơn vị hạch toán
support -> MÔ TẢ CÁc chức năng cmis phục vụ thanh toán qua ngân hàNG
support -> Mẫu 01/cqsh cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
support -> Mẫu 08A/lk cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
support -> CÔng ty tnhh chứng khoán acb (acb securities) 41 Mạc Đĩnh Chi, P.Đakao, Q. 1, Tp hcm

tải về 88.91 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương