BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
–––––––––––––––––
Số: 2280/QLCL – VP
V/v báo cáo tình hình tổ chức bộ máy, biên chế và cơ sở vật chất của Chi cục Quản lý chất lượng NLS & TS
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––
Hà Nội, ngày 8 tháng 9 năm 2015 |
Kính gửi: - Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố;
- Chi cục Quản lý Chất lượng NLS & TS các tỉnh/thành phố.
Bộ Nông nghiệp và PTNT đã xác định việc kiện toàn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hệ thống bộ máy quản lý hành chính nhà nước ngành Nông nghiệp và PTNT và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành, trong đó có lĩnh vực quản lý chất lượng ATTP nông lâm thủy sản, là nội dung quan trọng, vừa là nhiệm vụ, vừa là giải pháp trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ, ngành trong những năm tới. Theo đó, nhiều văn bản liên quan công tác tổ chức bộ máy quản lý ngành đã được ban hành làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị của Bộ, Sở Nông nghiệp và PTNT và toàn ngành triển khai, cụ thể:
- Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và PTNT thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện (gọi tắt là Thông tư liên tịch 14);
- Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT (gọi tắt là Thông tư 15);
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành ATTP nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ (gọi tắt là Quyết định 1290);
Qua các đợt công tác tại địa phương, Lãnh đạo Bộ đánh giá hệ thống các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (gọi tắt là Chi cục) đã được nhanh chóng hình thành (theo Thông tư liên tịch 31/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV trước đây) và đang được kiện toàn theo Thông tư liên tịch 14 và Thông tư 15. Qua đó, đã giúp Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh; chế biến, thương mại nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương. Tuy nhiên, do là Chi cục mới được thành lập, hiện đang rất thiếu thốn về cơ sở vật chất, nguồn lực và kinh phí để thực hiện đầy đủ, hiệu lực, hiệu quả các nhiệm vụ được giao theo Thông tư liên tịch 14, Thông tư 15 và Quyết định 1290.
Để có cơ sở tham mưu, báo cáo Bộ chỉ đạo việc hỗ trợ, tăng cường nhân lực, vật lực cho các Chi cục nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trong tình hình mới, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản đề nghị Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo các Chi cục/Phòng Quản lý Chất lượng NLS & TS lập báo cáo hiện trạng kèm theo đề xuất kiến nghị đối với các lĩnh vực sau:
- Về cơ cấu tổ chức, định biên nhân lực, trình độ cán bộ, nhân viên;
- Về điều kiện cơ sở vật chất;
- Đề xuất và kiến nghị.
(Chi tiết các nội dung theo Phụ lục đính kèm và được đăng tải trên website: www.nafiqad.gov.vn)
Đề nghị gửi báo cáo về Cục trước ngày 20/9/2015 để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đồng gửi theo địa chỉ e.mail: doantu.nafi@mard.gov.vn; ngocphuong.nafi@mard.gov.vn).
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Bộ trưởng (để b/c);
-
Thứ trưởng V.V.Tám (để b/c);
-
Các Phó Cục trưởng (để biết);
-
Website của Cục;
-
Lưu: VT, VP.
|
CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Như Tiệp
|
PHỤ LỤC:
BÁO CÁO TỔ CHỨC, NHÂN LỰC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
I. HIỆN TRẠNG TỔ CHỨC, ĐỊNH BIÊN NHÂN LỰC:
1. Các phòng chuyên môn thuộc Chi cục:
- Phòng (nêu tên phòng) ................................;
- Phòng (nêu tên phòng) ................................;
- Phòng (nêu tên phòng) ................................;
- .....
2. Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục:
- Trung tâm/Trạm (nêu tên đơn vị) ..........................;
- Trung tâm/Trạm (nêu tên đơn vị) ..........................;
- Trung tâm/Trạm (nêu tên đơn vị) ..........................;
- ......
3. Định biên nhân lực, trình độ, chuyên môn hiện có:
Đơn vị tính: Người
TT
|
Định biên nhân lực/ Trình độ/Chuyên môn
|
Lãnh đạo CC
|
Phòng chuyên môn
|
Tổ chức sự nghiệp
|
Phòng ...
|
Phòng ...
|
....
|
T.tâm/ Trạm...
|
T.tâm/ Trạm...
|
.....
|
1
|
Định biên nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kỹ sư/Cử nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyên ngành nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt, thú y, BVTV, lâm nghiệp....)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyên ngành thủy sản (Nuôi trồng, khai thác, chế biến, thú y...)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyên ngành khác
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Cơ sở vật chất của Cơ quan Chi cục
a) Trụ sở chính:
- Có Không có Độc lập Ghép với đơn vị khác
- Diện tích sử dụng: ........ m2.
- Số phòng làm việc: ........
- Diện tích làm việc trung bình/người: ....... m2
- Diện tích đất để xây dựng trụ sở đã được giao/hoặc chưa được giao: ...... m2.
b) Thiết bị văn phòng:
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
|
2
|
Máy tính xách tay
|
Bộ
|
|
3
|
Máy in
|
Cái
|
|
4
|
Máy scan
|
Cái
|
|
5
|
Máy photo
|
Cái
|
|
6
|
Máy fax/điện thoại
|
Cái
|
|
2. Cơ sở vật chất của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục
a) Trụ sở: Báo cáo tương tự điểm a khoản 1 Mục II nêu trên.
b) Thiết bị văn phòng: Báo cáo tương tự điểm b khoản 1 Mục II nêu trên.
c) Thiết bị kiểm nghiệm (nếu có):
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Ví dụ: Elisa và thiết bị phụ trợ
|
Bộ
|
|
2
|
Ví dụ: PCR và thiết bị phụ trợ
|
Bộ
|
|
...
|
|
|
|
3. Địa chỉ, điện thoại, e.mail công tác:
- Địa chỉ Chi cục: ..........
- Điện thoại (số máy trực): .............
- Fax: ........
- E.mail: Cung cấp địa chỉ e.mail chính thức của Chi cục để thuận tiện trong việc chuyển phát văn bản, trao đổi thông tin (tiến tới không gửi văn bản qua đường bưu điện, fax).
- Điện thoại, e.mail của Lãnh đạo Chi cục:
TT
|
Họ và tên
|
Điện thoại cơ quan/
Di động
|
Địa chỉ email
|
1
|
Chi cục trưởng
|
|
|
2
|
Phó Chi cục trưởng
|
|
|
3
|
.....
|
|
|
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Nhận xét, đánh giá năng lực cơ sở vật chất, nguồn lực hiện có của Chi cục so với nhu cầu để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
1. Đề xuất, kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và PTNT
2. Đề xuất, kiến nghị với Cục
3. Đề xuất, kiến nghị khác (nếu có):
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |