CỤc hải quan tp. HỒ chí minh



tải về 2.98 Mb.
trang1/12
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích2.98 Mb.
#3426
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TP. HỒ CHÍ MINH
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: 307/HQHCM-TXNK
V/v ban hành danh mục quản lý rủi ro hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cấp Cục

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2011


Kính gửi: Các Đơn vị Hải quan thuộc và trực thuộc Cục.

Để phục vụ tốt công tác trị giá tính thuế, ngăn chặn và hạn chế các hiện tượng gian lận thương mại đồng thời sử dụng thống nhất thông tin dữ liệu giá có độ tin cậy cao trong công tác kiểm tra, tham vấn và xác định trị giá, xử lý đối với các trường hợp khai báo trị giá không phù hợp với giá thực tế phải thanh toán.

Căn cứ Điều 6 Nghị định 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ quy định về việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá;

Căn cứ Điều 21 và Điều 23 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính quy định Thẩm quyền xây dựng, điều chỉnh, bổ sung, loại bỏ Danh mục rủi ro hàng hóa xuất khẩu, danh mục rủi ro hàng hóa nhập khẩu cấp Cục;

Căn cứ Quyết định số 1102/QĐ-BTC ngày 12/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc xây dựng, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu giá.

Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh ban hành, hướng dẫn sử dụng kèm theo công văn này “Danh mục quản lý rủi ro hàng hóa xuất khẩu, danh mục quản lý rủi ro hàng hóa nhập khẩu cấp Cục và mức giá kiểm tra kèm theo”, cụ thể như sau:

1. Ban hành Danh mục quản lý rủi ro hàng hóa xuất khẩu, danh mục quản lý rủi ro hàng hóa nhập khẩu cấp Cục (gọi tắt là danh mục rủi ro hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) theo danh sách đính kèm công văn này.

Mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu được phân loại mã số HS trùng với chương nhóm hàng nêu trong danh mục quản lý rủi ro hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cấp Cục thì thực hiện kiểm tra, tổ chức tham vấn, xác định trị giá tính thuế theo phân cấp của Cục.

2. Danh mục rủi ro hàng hóa xuất khẩu, danh mục rủi ro hàng hóa nhập khẩu cấp Cục và mức giá kiểm tra kèm theo là một bộ phận trong cơ sở dữ liệu giá được sử dụng để:

- So sánh, đối chiếu, kiểm tra trị giá khai báo của doanh nghiệp, xác định dấu hiệu nghi vấn và thực hiện tham vấn theo quy định;

- Phân loại, đánh giá mức độ tin cậy của các thông tin dữ liệu giá có sẵn trên chương trình GTT22.

3. Các mức giá kèm theo Danh mục rủi ro hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cấp Cục được xây dựng trên cơ sở tổng hợp, phân tích từ các nguồn thông tin sau:

- Trị giá khai báo của doanh nghiệp theo trình tự & các phương pháp xác định trị giá tính thuế quy định tại Nghị định 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ đã được cơ quan Hải quan chấp nhận làm trị giá tính thuế, nhưng không sử dụng trị giá khai báo của những lô hàng nghi ngờ, chưa được xử lý.

- Trị giá tính thuế do cơ quan hải quan xác định theo trình tự & các phương pháp xác định trị giá tính thuế quy định tại Nghị định 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ do bác bỏ trị giá khai báo.

- Thông tin khác có liên quan đến trị giá do cơ quan hải quan thu thập được như: Giá bán trên thị trường, giá do các nhà sản xuất trong nước cung cấp, giá do nhà xuất khẩu cung cấp,…

Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra các mặt hàng thường xuyên nhập khẩu tại Chi cục (các mặt hàng đáp ứng tiêu chí xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 21 và khoản 4 Điều 23 Thông tư số 205/2010/TT-BTC) nhằm kiểm tra, đánh giá, báo cáo đề xuất Cục ban hành bổ sung, sửa đổi danh mục rủi ro hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cấp Cục để thực hiện thống nhất trong toàn Cục.

4. Phương pháp kiểm tra: So sánh trị giá khai báo của lô hàng nhập khẩu với cơ sở dữ liệu giá, nếu trị giá khai báo thấp hơn thì xác định dấu hiệu nghi vấn trên hệ thống GTT22 (đánh dấu đỏ), trì hoãn, xác định khoản đảm bảo theo Điều 25, đồng thời tổ chức việc tham vấn theo đúng quy định Điều 26 Thông tư số 205/2010/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn tham vấn, xác định trị giá.

Trường hợp đối với hàng nhập khẩu không tìm được hàng hóa giống hệt, tương tự theo quy định để so sánh, kiểm tra trị giá khai báo thì áp dụng linh hoạt, mở rộng hơn khái niệm hàng hóa giống hệt, tương tự quy định tại điểm b.4 tiết 1.3.2.2 khoản 1 Điều 24 Thông tư số: 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính.

5. Trình tự sử dụng các nguồn dữ liệu khi xác định trị giá: Nguồn dữ liệu được sử dụng để xác định trị giá sau khi bác bỏ trị giá khai báo phải thực hiện theo đúng quy định tại khoản b mục 3 phần II Quyết định số: 1102/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Nghiêm cấm sử dụng các mức giá có trong danh mục mặt hàng quản lý rủi ro về giá để xác định trị giá hoặc áp giá tính thuế.

6. Giao cho Trưởng phòng Thuế Xuất nhập khẩu:

- Tập hợp báo cáo, đề xuất xây dựng bổ sung danh mục rủi ro mặt hàng xuất khẩu, danh mục rủi ro mặt hàng nhập khẩu cấp Cục của Chi cục để phân tích, tổng hợp đề xuất Cục ban hành danh mục rủi ro mặt hàng xuất khẩu, danh mục rủi ro mặt hàng nhập khẩu cấp Cục để áp dụng thống nhất trong toàn Cục.

- Tổ chức thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin, đề xuất mức giá xây dựng bổ sung đối với các mặt hàng chưa được quy định mức giá cụ thể tại danh mục rủi ro hàng hóa nhập khẩu cấp Tổng cục và danh mục rủi ro hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cấp Cục khi có hàng thực nhập, báo cáo, đề xuất Cục ban hành danh mục theo mẫu “Báo cáo xây dựng dữ liệu giá những mặt hàng quản lý rủi ro” ban hành kèm theo Quyết định số: 1102/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Đề xuất, kiến nghị sửa đổi mức giá có trong danh mục rủi ro hàng hóa nhập khẩu cấp Tổng cục và danh mục rủi ro hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cấp Cục theo quy định tại khoản 3 Điều 21 và điểm 3.2 khoản 3 Điều 23 Thông tư số 205/2010/TT-BTC theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số: 1102/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

7. Công văn này có hiệu lực kể từ ngày 29/01/2011, hủy bỏ công văn số 2722/HQHCM-TGTT ngày 09/9/2009 và các văn bản sửa đổi, bổ sung công văn 2722/HQHCM-TGTT ngày 09/9/2009 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh các Đơn vị kịp thời báo cáo về Cục thông qua Phòng Thuế Xuất nhập khẩu để tổng hợp báo cáo Cục chỉ đạo thực hiện.

Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh thông báo các Đơn vị thuộc và trực thuộc Cục biết để triển khai thực hiện./.





Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- TCHQ-Cục Thuế XNK (để báo cáo);
- Lãnh đạo Cục HQTP;
- Lưu: VT, TXNK.Nam (03b).

CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thu Hương



DANH MỤC RỦI RO MẶT HÀNG XUẤT KHẨU,
DANH MỤC RỦI RO MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CẤP CỤC
(Ban hành kèm theo công văn số: 307/HQHCM-TXNK ngày 29/01/2011)

I. DANH MỤC RỦI RO MẶT HÀNG XUẤT KHẨU:

1. Đồng phế liệu.

2. Nhôm phế liệu.

II. DANH MỤC RỦI RO MẶT HÀNG NHẬP KHẨU:

1. Động vật sống, cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm, động vật thủy sinh không xương sống và các sản phẩm (020110 đến 020130, 020210 đến 020230, 020311 đến 020329, 020410 đến 020450, 020610 đến 020690, 020711 đến 020736, 02090000, 021011 đến 021099, 030110, 030191, 030192, 03019390, 030194, 030195, 03019919, 03019929, 03019939, 030211 đến 030270, 030311 đến 030380, 030411 đến 030499, 030510 đến 030569, 0306130010, 0306233010, 0306299110, 0306299990, 0307412000, 0307412000, 0307491000, 0307512000, 0307591000, 0307991010, 0307999010, 1601000000, 16021010 đến 16029090, 160300, 160411 đến 160430, 160510 đến 160590).

2. Sữa, sản phẩm từ sữa (MS 04011000 đến 04069000).

3. Quả, Rau, quả hạch hoặc phần khác của cây và các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch, nước uống và các chế phẩm từ ca cao, các chế phẩm thực phẩm ăn được khác (MS 08011100 đến 08135090, 07031019, 07031029, 07032090, 07039090, 1805000000, 1806100000, 1806201000 đến 1806909000, 2001100000 đến 2009900000, 21011110 đến 21013000, 21031000 đến 21039090, 21041010 đến 21042090, 2105000000, 21061000 đến 21069099).

4. Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa, các loại bánh (MS 19011010 đến 19019090, 19021100 đến 19024000, 1903000000, 19041000 đến 19049090, 19051000 đến 19059090).

5. Nước hoa, mỹ phẩm, xà phòng (MS 3303000000, 33041000 đến 33049990, 33051000 đến 33059000, 33061010 đến 33069000, 33071000 đến 33079090).

6. Tấm trải sàn bằng plastic, sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (MS 39181011 đến 39189099, 39221000 đến 39229090, 39241000 đến 39249090, 39261000 đến 39269090, 4015110000, 4015190000, 40159000).

7. Túi xách, valy, hàng may mặc bằng da, da lông (MS 42021110 đến 42029990, 42031000 đến 42034000, 43031000 đến 43039090).

8. Khung tranh, ảnh gương bằng gỗ, bộ đồ ăn, đồ làm bếp bằng gỗ và các sản phẩm bằng gỗ (MS 4414000000, 4419000000, 4421100000 đến 4421909900)

9. Thảm và các loại hàng dệt trải sàn, các loại vải dệt đã được tráng phủ, quần áo và các sản phẩm may mặc (MS 5701100000 đến 5704900000, 5901100000 đến 5901909000, 5903100000 đến 5903909090, 5905000000, 5907001000 đến 5907009000, 6101200000 đến 6117900000, 6201110000 đến 6217900000, 6401100000 đến 6406999000).

10. Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, tấm che cửa sổ trong suốt bằng giấy (MS 4814100000 đến 4814900090).

11. Gạch ốp lát, đá xẻ granite và đá cẩm thạch từ đá tự nhiên hoặc bột đá phiến kết khối, thiết bị vệ sinh, tượng và các sản phẩm bằng gốm, sứ các loại (MS 2515110000, 25121000, 25122000, 2515200000, 2516110000, 2516121000, 2516122000, 6801000000, 6802100000 đến 6802990000, 6803000000, 6810110000 đến 6810990000, 6901000000, 6904100000, 6904900000, 6907100000 đến 6907900000, 6908100000 đến 6908909000, 6910100000, 6910900000, 6911100000, 6911900000, 6912000000, 6913100000, 6913900000, 6914100000, 6914900000).

12. Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng bằng thủy tinh, bằng sắt thép, đồng nhôm, van, vòi dùng cho đường ống nước (MS 7013100000 đến 701399000, 7323100000 đến 7323999000, 7324100000 đến 7324909000, 7418110000, 7418190000, 7418200000, 7615110000 đến 7615209000, 8210000000, 8481806100 đến 8481809990).

13. Dụng cụ và bộ dụng cụ cầm tay, dao cạo, kéo, đồ dao kéo, khóa, két an toàn và các sản phẩm từ kim loại (MS 8101100000 đến 8201900000, 8202100000, 8202200000, 8203100000 đến 8203400000, 8204110000 đến 8204200000, 8205100000 đến 8205900000, 8206000000, 8211100000 đến 8211950000, 8212100000 đến 8212900000, 8213000000, 8214100000 đến 8214900000, 8215100000 đến 8215990000, 8301100000 đến 8301700000, 8302100000 đến 8302600000, 8303000000, 8304001000 đến 8304009000, 8305101000 đến 8305900000, 8306101000 đến 8306309000, 8308100000 đến 8308909000)

14. Máy copy, in, fax, scan có hoặc không kết hợp, máy vi tính, linh kiện và phụ máy vi tính (MS 8443311000 đến 8443399000, 8471301000 đến 8471909000).

15. Máy hút bụi, thiết bị cơ điện gia dụng, ti vi, bộ điện thoại hữu tuyến, các thiết bị viễn thông nối mạng, micro, loa và các thiết bị ghi và tái tạo âm thanh, đĩa, băng (MS 8508110000, 8508190010, 8509400000, 8509801000, 85099000, 8510100000, 8510200000, 8510300000, 8516101000 - 8516809000, 8517110000, 8517180000 đến 8517699000, 8518101100 - 8518500090, 8519200000 đến 8519899090, 85211000 đến 85219099, 85232110 đến 85238090, 85271200 đến 85279990, 85284110 đến 85287390).

16. Kính đeo, đồng hồ cá nhân, đồng hồ thời gian loại để bàn hoặc treo tường, camera, máy ảnh các loại (MS 8525801000, 8525802000, 8525809000, 9003110000, 9003190000, 9004100000, 9004909000, 9006510000, 9006520090, 9006530090, 9101110000 đến 9101990000, 9102110000 đến 9102990000, 9103100000, 9103900000, 9105110000 đến 9105990090, 9108110000 đến 9108900000, 9110110000 đến 9110900000, 9111100000 đến 9111900000, 9112200000, 9112900000, 9113100000, 9113200000, 9113900000).

17. Đồ nội thất, đèn và bộ đèn (MS 8539101010 đến 8539909000, 9401100000 đến 9401909990, 9402101000 đến 9402909000, 9403100000 đến 9403890090, 9404100000 đến 9404909000, 9405102000 đến 9405999090).

18. Đồ chơi và dụng cụ dùng cho các trò chơi và thể thao (MS 9503001000 đến 9503009000, 9504100000 đến 9504909900, 9505100000, 9505900000, 9506110000 đến 9506999000).

19. Bút, viết và các sản phẩm văn phòng phẩm (MS 9608101000 đến 9608999000, 9609101000 đến 9609909000, 9610001000, 9610009000, 9611000000).

20. Xe đạp, Xe đạp điện, Xe điện chạy bình acquy, Xe đẩy trẻ em và phụ tùng (MS 8711909000, 8712001000 đến 9712009000, 8714110000 đến 8714999000, 8715000000).

21. Máy kéo, xe ô tô đầu kéo, khung gầm có lắp động cơ, thân xe, rơ moóc, săm, lốp cao su, kính an toàn dùng cho xe ô tô và phụ tùng ô tô, xe máy các loại (MS 4011100000 đến 4011999000, 4012110000 đến 4012909000, 4013101100 đến 4013909900, 7007211000, 7009100000, 8409911100 đến 8409996900, 8511109010 đến 8511800090, 8701101100 đến 8701909900, 8706001100 đến 8706005000, 8707100000 đến 8707909000, 8708101000 đến 8708999900, 8716100000 đến 8716400090).



DANH MỤC

QUẢN LÝ RỦI RO HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CẤP CỤC


(Ban hành kèm theo công văn số: 307/HQHCM-TXNK ngày 29/01/2011)

I. HÀNG XUẤT KHẨU:

Stt

MS

Tên hàng

Xuất xứ

ĐVT

Giá kiểm tra

1




Đồng phế liệu




tấn

3,000.00

2




Nhôm phế liệu




tấn

980.00


tải về 2.98 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương