Các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài thủ TƯỚng chính phủ



tải về 27.84 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích27.84 Kb.
#12555

CHÍNH PHỦ

-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số : 386/TTg

TH.300b





Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 1997


QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về việc phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với

các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài

------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996;

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 cho các ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ủy ban nhân dân các tỉnh) sau đây :

1. ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

2. ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

3. ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

4. ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

5. ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

6. ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

7. ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

8. ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2.- ủy ban nhân dân cấp tỉnh nêu tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ dự án, thẩm định và cấp giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài đầu tư tại địa phương nói tại Điều 3 của Quyết định này.

Điều 3.- Các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài do ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây :

1. Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành kinh tế - kỹ thuật, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được duyệt.

2. Có quy mô vốn đầu tư đến 10 triệu đôla Mỹ đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và đến 5 triệu đôla Mỹ đối với các dự án đầu tư trên địa bàn các tỉnh, thành phố khác, trừ những dự án quy định tại Điều 4 Quyết định này.

3. Có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm đáp ứng quy định do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành trong từng thời kỳ.

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp doanh tự đảm bảo nhu cầu về tiền nước ngoài.

5. Thiết bị, máy móc và công nghệ phải đáp ứng các quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận bằng văn bản trước khi cấp giấy phép đầu tư.

6. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ.

Điều 4.- Không phân cấp cấp giấy phép đầu tư cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án sau đây :1. Các dự án thuộc nhóm A theo quy định tại Điều 93 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

2. Các dự án thuộc lĩnh vực sau đây :

- Thăm dò, khai thác và dịch vụ dầu khí.

- Sản xuất điện.

- Xây dựng cảng biển, sân bay, đường quốc lộ, đường sắt.

- Xi măng, luyện kim, sản xuất đường, sản xuất rượu, bia, thuốc lá.

3. Các dự án trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Điều 5.-

1. Hồ sơ dự án đầu tư được lập theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Việc thẩm định dự án được thực hiện theo quy định tại các Điều 83, 92, 94, 96 và 100 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến các Bộ, ngành về các vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành mà chưa được quy định cụ thể.

Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp bổ sung, sửa đổi, có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quá thời hạn đó mà Bộ, ngành không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.

3. Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu thống nhất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư, ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi bản gốc giấy phép đầu tư tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và bản sao giấy phép đầu tư tới Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.

Điều 6.- ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư đối với các dự án đã được phân cấp giấy phép đầu tư.

Trường hợp do bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư mà vượt quá mức được phân cấp thì phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận bằng văn bản trước khi bổ sung, sửa đổi.



Điều 7.- Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp việc cấp giấy phép đầu tư, bổ sung, sửa đổi giấy phép đầu tư và gửi báo cáo tới Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 8.- Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định việc điều chỉnh điều kiện phân cấp và bổ sung danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân cấp cấp giấy phép đầu tư.

Điều 9.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm 1997.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu trên có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.




Nơi nhận :

- Thường vụ Bộ Chính trị,

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP,

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

cơ quan thuộc Chính phủ,

- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương,

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng,

- Văn phòng Quốc hội,

- Văn phòng Chủ tịch nước,

- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao,

- Tòa án Nhân dân tối cao,

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,

- VPCP : BTCN, các PCN, các Vụ, Cục,

- Ban Quản lý các KCN Việt Nam,

- Công báo,



- Lưu : QHQT (5), VT.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Võ Văn Kiệt








Каталог: resources -> upload -> File -> vanban
vanban -> CỦa chính phủ SỐ 01/2003/NĐ-cp ngàY 09 tháng 01 NĂM 2003
vanban -> CHÍnh phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc
vanban -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 33/2003/NĐ-cp ngàY 02 tháng 4 NĂM 2003 SỬA ĐỔI, BỔ sung một số ĐIỀu củA nghị ĐỊnh số 41/cp ngàY 06 tháng 7 NĂM 1995 CỦa chính phủ
vanban -> CHÍnh phủ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005
vanban -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 16/2005/NĐ-cp ngàY 07 tháng 02 NĂM 2005 VỀ quản lý DỰ ÁN ĐẦu tư XÂy dựng công trìNH
vanban -> Quy chế Áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nưỚc ngoài trong hoạT ĐỘng xây dựng ở việt nam
vanban -> CỦa bộ khoa họC, CÔng nghệ và MÔi trưỜng số 55/2002/tt-bkhcnmt ngàY 23 tháng 7 NĂM 2002
vanban -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
vanban -> CỦa chính phủ SỐ 27/2003/NĐ-cp ngàY 19 tháng 3 NĂM 2003 SỬA ĐỔI, BỔ sung một số ĐIỀu của nghị ĐỊnh số 24/2000/NĐ-cp ngàY 31 tháng 7 NĂM 2000 quy đỊnh chi tiết thi hành luậT ĐẦu tư NƯỚc ngoài tại việt nam
vanban -> 1. Nghị định này quy định về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các nhà đầu tư tại Việt Nam

tải về 27.84 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương