CỤc chính trị CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 82.5 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích82.5 Kb.
#17189

BỘ TƯ LỆNH BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG

CỤC CHÍNH TRỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số 1006/HĐ-CT

Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2010


HƯỚNG DẪN

Thực hiện phụ cấp chức vụ lãnh đạo

trong Bộ đội Biên phòng
Căn cứ Điều 11 Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999, đã sửa đổi, bổ sung ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức trong lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 36/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2011 của Chính phủ về việc quy định hệ thống nhóm chức vụ, cấp bậc quân hàm cao nhất tương ứng của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt nam và địa bàn trọng yếu về quân sự, quốc phòng; Quyết định số 64/2011/QĐ-TTg ngày 29/11/2011của Thủ tướng Chính phủ về quy định chức vụ tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là cấp tướng sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 27/2010/TT-BQP ngày 24/3//2010 của Bộ Quốc phòng quy định bảo lưu phụ cấp chức vụ chỉ huy quản lý đối với sĩ quan trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức, biên chế trong Quân đội;

Căn cứ Thông tư số 100/2013/TT-BQP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về quy định tên gọi, nhóm chức vụ, cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan thuộc Bộ đội Biên phòng;

Căn cứ quyết định số 275/2003/QĐ-BQP ngày 21/11/2003 của Bộ Quốc phòng quy định thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiwwmj;

Trên cơ sở 14 nhóm chức vụ cơ bản trong Quân đội Nhân dân Việt Nam;

Cục Chính trị Bộ đội Biên phòng hướng dẫn thực hiện phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong Bộ đội Biên phòng như sau:



I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức Quốc phòng được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo ở các tổ chức trong Bộ đội Biên phòng theo quyết định biên chế của cấp có thẩm quyền



II. NGUYÊN TĂC

1. Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức quốc phòng được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo nào thì hưởng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ đó. Trường hợp cán bộ giữ nhiều chức vụ lãnh đạo khác nhau thì chỉ được hưởng một phụ cấp chức vụ lãnh đạo cao nhất. Cán bộ được cấp có thẩm quyền giao quyền đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cũng được trả mức phụ cấp chức vụ như người giữ chức vụ tương ứng.

2. Trường hợp được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo và không được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

a) Trường hợp được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo

- Trường hợp được tăng cường cho nhiệm vị đặc biệt, biệt phái, khi được giao nhiệm vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm thì vẫn được hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức vụ trước khi đi tăng cường, biệt phái;

- Trường hợp được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm do cấp có thảm quyền quyết định để phụ hợp với năng lực, sức khỏe được bảo lưu phụ cấp chức vụ cũ 6 tháng, từ tháng thứ 7 hưởng theo mức phụ cấp của chức vụ mới;

- Trường hợp miễn nhiệm chức vụ để làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ hoặc công tác khác do cấp có thẩm quyền quyết định để phù hợp với yêu cầu năng lực, sức khỏe thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ cũ 6 tháng, từ tháng thứ 7 thì thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo;

- Trường hợp chưa hết thời gian giữ chức vụ được bổ nhiệm (bổ nhiệm có thời hạn) do sắp xếp, kiện toàn tổ chức (sát nhập, giải thể, hạ cấp độ, thôi giữ chức vụ lãnh đạo để chuẩn bị nhân sự cho nhiệm kỳ mới) mà thôi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với phụ cấp chức vụ cũ thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ cũ đến hết thời hạn ghi trong quyết định bổ nhiệm có thời hạn;

- Trường hợp bổ nhiệm không thời hạn, do sắp xếp, kiện toàn tổ chức (sát nhập, giải thể, hạ cấp độ, thôi giữ chức vụ lãnh đạo để chuẩn bị nhân sự cho nhiệm kỳ mới) mà thôi giữ chức vị lãnh đạo hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với phụ cấp chức vụ cũ thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ trong thời hạn 12 tháng;

- Trường hợp thôi giữ chức vụ lãnh đạo để nghỉ hưu, thì trong thời gian nghỉ chờ hưu thưo quyết định của cấp có thẩm quyền vẫn được giữ nguyên mức phụ cấp chức vụ hiện hưởng theo quyết định nghỉ chờ hưu.

b) Trường hợp không được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Trường hợp thôi giữ chức vụ lãnh đạo do bị kỷ luật cách chức thì thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo kể từ khi quyết định cách chức có hiệu lực thi hành.



* Thời gian tính để hưởng hoặc thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, tính theo tháng ghi tại quyết định của cấp có thẩm quyền. (trường hợp bị kỷ luật, cách chức, nếu quyết định cách chức gửi muộn mà cá nhân đã lĩnh chế độ phụ cấp chưucs vụ lãnh đạo rồi thì không bị truy thu)


III. NHÓM CHỨC VỤ VÀ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

1. Bảng nhóm chức vụ và phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ bản

NHÓM

CHỨC VỤ

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

PHỤ CẤP

CHỨC VỤ

1

Bộ trưởng

1,50

2

Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

1,40

3

Chủ nhiệm Tổng cục, Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng

1,25

4

Tư lênh Quân đoàn, Tư lệnh Binh chủng

1,10

5

Phó Tư lệnh Quân đoàn, Phó Tư lệnh Binh chủng

1,00

6

Sư đoàn trưởng

0,90

7

Lữ đoàn trưởng

0,80

8

Trung đoàn trưởng

0,70

9

Phó trung đoàn trưởng

0,60

10

Tiểu đoàn trưởng

0,50

11

Phó tiểu đoàn trưởng

0,40

12

Đại đội trưởng

0,30

13

Phó đại đội trưởng

0,25

14

Trung đội trưởng

0,20


2. Nhóm chức vụ và hệ số chức vụ lãnh đạo trong BĐBP

NHÓM

CHỨC VỤ

CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

PHỤ CẤP

CHỨC VỤ

3

Tư lệnh, Chính uỷ Bộ đội Biên phòng

1.25

4

Phó tư lệnh – Tham mưu trưởng, Phó Tư lệnh, Phó chính uỷ Bộ đội Biên phòng; Giám đốc, Chính uỷ Học viện Biên phòng.


1.10

5

Phó tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Chính trị, Phó Chủ nhiệm Chính trị BĐBP; Cục trưởng, Chính uỷ các Cục: Trinh sát, Phòng chống TPMT, Hậu cần, Kỹ thuật; Cục trưởng Cục Cửa khẩu, Phó chủ nhiệm thường trực UBKT Đảng uỷ BĐBP; Phó Giám đóc, Phó Chính Uỷ Học viện Biên Phòng; Chỉ huy trưởng, Chính uỷ BĐBP tỉnh, thành phố ( trừ BĐBP Ninh Bình).


1.00

6

Phó Cục trưởng các cục: Cửa khẩu, Trinh sát, Phòng chống TPMT, Hậu cần, Kỹ thuật; Chánh thanh tra BĐBP; Tổng biên tập báo biên phòng; Trưởng các phòng: Đào tạo, Chính trị (CNCT), Khoa học Quân sự thuộc Học viện Biên phòng; Phó chỉ huy trưởng – TMT, Phó Chỉ huy trưởng, Phó chính uỷ BĐBP tỉnh, thành phố; Chỉ huy trưởng, Chính uỷ BĐBP Ninh Bình.

0.90

7

Phó Chỉ huy trưởng BDDBP Ninh Bình. Trưởng phòng thuộc cơ quan Bộ Tư lệnh ( trừ trưởng phòng: Cơ yếu, HC-HC cơ quan Thường trực; quân nhu, Doanh trại, Xăng dầu, Vận tải thuộc Cục hậu cần; Quân khí, Xe máy, Tàu thuyền, Kỹ thuật chuyên ngành BP, Đăng kiểm và Đo lường chất lượng thuộc Cục Kỹ thuật); Viện trưởng VKSQS BĐBP; Phó Chánh thanh tra BĐBP; Uỷ viên chuyên trách UBKT Đảng Uỷ BĐBP; Chánh Văn phòng BTL; Phó Tổng Biên tập Báo Biên phòng; Giám đốc, Chính trị viên Điện ảnh – Truyền hình BĐBP; Đoàn trưởng, Chính trị viên đoàn đặc nhiệm PCTP ma tuý; Lữ đoàn trưởng, Chính uỷ Lữ đoàn thông tin 21. Phó Trưởng phòng đào tạo, Phó CNCT, Trưởng phòng TMHC, Phó trưởng phòng khoa học quân sự, Phó CN thường trực UBKT Đảng uỷ, Trưởng ban quản lý sau đại học HVBP. Hiệu trưởng, Chính uỷ trường Trung cấp Biên phòng 1,2 , trung cấp 24 Biên phòng; Phó tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Chính trị, Phó CNCT; Trưởng phòng trinh sát, PCTP ma tuý, Phó chủ nhiệm thường trực UBKT Đảng thuộc BĐBP tỉnh, thành phố.

0.80

8

Trưởng các phòng: Cơ yếu BTM, HCHC cơ quan thường trực; Quân nhu, Doanh trại, Xăng dầu, Vận tải thuộc Cục Hậu cần, Quân khí, Xe máy, Tàu thuyền, Kỹ thuật chuyên ngành Biên phòng, Đăng kiểm và đo lường chất lượng thuộc Cục kỹ thuật.

Phó trưởng phòng thuộc cơ quan Bộ Tư lệnh ( Trừ Phó trưởng phòng: Cơ yếu BTM, HCHC cơ quan thường trực; Quân nhu, Doanh trại, Xăng dầu, vận tải thuộc cục Hậu cần; Quân khí, Xe máy, tàu thuyền, Kỹ thuật chuyên ngành BP, Đăng kiểm và đo lường chất lượng thuộc Cục Kỹ thuật). Phó chủ nhiệm thường trực UBKT Đảng bộ Tham mưu; Cục Trinh sát, Cục hậu cần, Cục Kỹ thuật. trưởng ban thông tin KHQS phòng Khoa học quân sự; Trưởng ban bản đồ, Chủ nhiệm Hoá học, Chủ nhiệm tác chiến điện tử thuộc Bộ Tham mưu; Trưởng ban: Chính trị, Vật tư CTĐ, CTCT, Thanh niên, Phụ nữ, Công đoàn thuộc Cục chính trị; Phó Viện trưởng VKSQS BĐBP, Viện trưởng VKS khu vực; trưởng cơ quan ĐTHS khu vực; phó Chánh văn phòng BTL; Trưởng trung tâm chỉ huy Xuất nhập cảnh Cục cửa khẩu; Đội trưởng trinh sát ngoại biên, Cụm trưởng Trinh sát kỹ thuật thuộc Cục trinh sát; trưởng ban: Trinh sát ngoại biên, Trinh sát kỹ thuật thuộc Phòng Trinh sát Cục PCTPMT; phó đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm PCTPMT; Đoàn trưởng TDTT; Giám đóc, Chính trị viên Xưởng sửa chữa thông tin X4 và xưởng sửa chữa vũ khí trang bị kỹ thuật (X5); Đoàn trưởng, Chính trị viên đoàn văn công; Phó Giám đốc Điện ảnh – Truyền hình; Giám đốc bảo tàng Biên phòng. Phó lữ đoàn trưởng, Phó Chính uỷ Lữ đoàn Thông tin 21. Trưởng các ban: Tác chiến điều lệnh, Quân lực, Thông tin Khoa học quân sự, quản lý khoa học công nghệ, Kế hoạch – Tổng hợp phòng đào tạo, Chỉ huy trưởng trung tâm huấn luyện thực hành, Phó chủ nhiệm khoa giáo viên, Chủ nhiệm bộ môn khoa giáo viên, Phó hệ trưởng hệ quản lý học viên quốc tế, hệ sau đại học; Trưởng phòng hậu cần, Kỹ thuật; Phó phòng tham mưu hành chính; Trưởng các ban: Đào tạo, TMHC, Chính trị Hệ sau đại học thuộc HVBP. Phó hiệu trưởng, Phó CHính uỷ, Trưởng các phòng?: Đào tạo, Chính trị, Chăn nuôi thú y và trưởng các khoa giáo viên trường Trung cấp Biên phòng 1,2. Chỉ huy trưởng, Chính uỷ Trung tâm huấn luyện BĐBP, Hải đoàn trưởng, Chính uỷ các hải đoàn Biên phòng. Trưởng phòng Hậu cần , Kỹ thuật, các Phó Trưởng phòng: Trinh sát, PCTP ma tuý, Chánh văn phòng BĐBP các tỉnh thành phố; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy BP cửa khẩu cảng Hải phòng, Đà nẵng, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu; CHỉ huy trưởng, Chính trị viên Tiểu khu Phú Quốc, BĐ BP Kiên Giang; Chỉ Huy trưởng, Chính uỷ trung tâm huấn luyện cơ động BĐBP tỉnh, Thành phố; Đội trưởng Đội công tác Ngoại biên (Đội K).



0.70

9

Phó trưởng phòng cơ yếu, trưởng trung tâm mã dịch cấp 2, Trưởng trung tâm máy tính, Trưởng ban tài chính thuộc Bộ Tham mưu, Phó trưởng phòng: Quân nhu, doanh trại, xăng dầu, vận tải thuộc Cục Hậu cần; Quân khí, Xe máy, Tàu thuyền, Kỹ thuật chuyên ngành biên phòng, Đăng kiểm và đo lường chất lượng thuộc Cục Kỹ thuật Trưởng ban công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử án hình sự, trưởng ban kiểm sát thi hành án, kiểm sát tạm giữu, tạm giam, quản lý giáo dục người chấp hành án phạt tù, kiểm sát khiếu tố thuộc VKSQS BĐBP; Phó viện trưởng VKS khu vực BĐBP; Phó trưởng cơ quan ĐTHS khu vực BĐBP; Trưởng ban tổng hợp kế hoạch thuộc văn phòng BTL; Trưởng ban quân y phòng HCHC; phó Trưởng phòng HCHC cơ quan thường trực ; Phó Giám đốc Xưởng sửa chữa thông tin (X4) và Xưởng sửa chữa vũ khí quân trang bị kỹ thuật (X5). Trưởng ban: thư ký, Chính trị và thông tin thời sự, phóng viên chuyên đề, Đại diện phí Nam thuộc báo biên phòng; Phó đoàn trưởng Đoàn văn công, Đoàn TDTT; Chủ nhiệm nhà văn hoá, giám đốc xưởng in, phó giám đốc bảo tàng Biên phòng. Phó đội trưởng đội trinh sát ngoại biên, Phó cum trưởng cum trinh sát kỹ thuật, Đội trưởng đội trinh sát chống tội phạm, Đội trưởng đặc nhiệm PCTPMT; Phó Tham mưu trưởng; trưởng phòng, phó trưởng phòng chính trị, Hậu cần,Kỹ thuật, Phó chủ nhiệm thường trực UBKT thuộc lữ đoàn Thông tin 21. Phó trưởng ban KHTH, Trưởng ban bảo đảm vật chất huấn luyện phòng đào tạo, Phó phòng hậu cần, phòng kỹ thuật, Trưởng ban tư liệu thư viện, phó chỉ huy trưởng Trung tâm huấn luyện thực hành; các phó trưởng ban: Đào tạo, Tham mưu hành chính, Chính trị, trưởng ban HCKT, chủ nhiệm lơp squanr lý học viên Hệ đào tạo sau Đại học thuộc HVBP. Phó chủ nhiệm thương trực UBKT Đảng trường Trung cấp BP 1,2; Phó trưởng phòng đào tạo,phòng Chính trị; trưởng các phòng: Tham mưu hành chính, Hậu cần, Kỹ thuật, Phó phòng chăn nuôi thú y, Cụm trưởng, Chính trị viên cụm cơ động chó nghiệp vụ, Phó trưởng khoa giáo viên thuộc trường Trung cấp Biên phòng 1,2, trung cấp 24 Biên phòng. Phó chỉ huy trưởng, Phó Chính uỷ, trưởng Ban CHính trị thuộc Trung tâm Huấn luyện BĐBP. Phó Hải đoàn trưởng – TMT,Phó Hải đoàn trưởng,Phó chính uỷ các hải đoàn Biên phòng. Phó trưởng phòng: Hậu cần, Kỹ thuật, Phó Chánh văn phòng; Trưởng ban: tác chiến, Quân huấn, Cửa khẩu, Quân lực, Thông tin, CƠ yếu phòng tham mưu; trưởng ban tổ chức, Tuyên huấn, cán Bộ, VĐQC, BVAN phòng chính trị; trưởng Trinh sát nội biên, ngoại biên, hướng dẫn điều tra phòng trinh sát; trưởng ban nghiệp vụ cơ bản, Trinh sát ngoại biên, điêu ftra tội phạm ma tuý phòng PCTP ma tuý thuộc BĐBP các tỉnh thành phố. Phó chỉ huy trưởng cửa khẩu, phó chỉ huy trưởng nghiệp vụ, Chính trị viên Phó ban Chỉ huy BP Cửa khẩu cảng Hải phòng, Đà nẵng, TP Hồ Chí Minh, bà Rịa vũng tàu; trạm trưởng, Chính trị viên trạm BP cửa khẩu Cảng, Trạm kiểm tra giám sát trên sông, Trạm trưởng cửa khẩu sân bay Bà Rịa VŨng tàu; Phó chỉ huy trưởng Tiểu khu Phú Quốc, BĐBP Kiên Giang. Đồn Truonwgr , Chính Trị viên đòn Biên phòng; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính uỷ trung tâm huấn luyện – cơ động BĐBP tỉnh thành phố; Phó đội trưởng đội công tác ngoại biên (đội K), Đội trưởng đặc nhiệm PCTPMT; Đội trưởng trinh sát cơ đọng thuộc BĐBP tỉnh, thành phố. Trưởng ban Tham mưu, Chính trị, Trinh sát thuộc Bộ đội Biên phòng Ninh Bình.

0.60

10

Trưởng ban: Hành chính Cục Chính trị, Cục Cửa khẩu; truonwgr ban tài chính các Cục và phòng HCHC (trừ Bộ Tham mưu); Trưởng ban KHTH hành chính VKSQS BĐBP; trưởng ban TMHC thuộc phòng HCHC. Tiểu đoàn trưởng, Chính trijvieen tiểu đoàn công binh 25. Trưởng các ban: hành chính trị sự, Tài chính (kiêm kế toán trưởng), Phát hành dịch vụ truyền thông Báo Biên phòng, Đội trưởng: ĐỘi nhạc, múa Ca; Hành Chính; Hậu cần, Kỹ thuật thuộc đoàn văn công BĐBP. Trưởng các ban: Thư ký biên tập, Kỹ thuật, Đại diện phía Nam Điện ảnh – Truyền hình BĐBP, Phó chủ nhiệm nàh văn hoá, Phó giám đốc xưởng in, Đội trưởng huấn luyệnvà sử dụng chó nghiệp vụ, phó Đội trưởng đội trinh sát chống tội phạm, phó Đội trưởng Đội đặc nhiệm thuộc cục PCTPMT; Tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn 22. Bệnh xá trưởng bệnh xá 359, 264. Trưởng kho, Chính trị viên kho hậu cần tổng hợp 101,102. Trưởng ban kiêm kế hoạch tổng hợp Ban Kế hoạch, kỹ thuật, vật tư xưởng sửa chữa thông tin (X4), Xưởng sửa chữa vũ khí trang bị kỹ thuật (X5); Giám đốc nhà khách K9, K9b. Phó trưởng phòng kỹ thuật Hậu cần, tiểu đoàn trường, chính trị viên Tiểu đoàn 1,2 (Tổng trạm) thuộc lữ đoàn Thông tin 21, Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn, chủ nhiệm Nhà văn hoá, Bệnh xá truowngr, trưởng ban hành chính phòng TM-HC thuộc học viện Biên phòng. Tiểu doàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Phó trưởng phòng Hậu cần, phòng Tm-HC, Chủ nhiệm bộ môn các khoa giáo viên; Trưởng các ban: Quân lực, Huấn luyện, Hành chính, Chính trị, Hậu cần – Kỹ thuật Hệ đào tạo CMKT và Hệ VHNN thuộc trưởng trung cấp Biên phòng 1,2. CHủ nhiệm bộ môn: Khoa huaansluyeenj chso chiên sđáu, Giám biệt nguồn hơi, Cơ bản, Chính trị; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn,Phó trưởng phòng: hậu cần, TM_HC, Chăn nuôi thú y, Bệnh xá trưởng thuộc phòng chăn nuôi thú y thuộc trưởng Trung cấp 24 Biên Phòng. Trưởng ban Tham mưu Hành chính, Phó trưởng Ban CHính trị, trưởng ban Hậu cần kỹ thuật thuộc trung tâm huấn luyện BĐBP. Phó trưởng ban tham mưu, Chính trị; trưởng ban: Trinh sát, Hậu cần, Kỹ thuật; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội tàu chiến đấu, Hải đọi tàu đảm bảo thuộc các Hải đoàn Biên phòng. Trưởng các ban: Doanh trại phòng hậu cần, Xe máy Tàu thuyền phòng Kỹ thuật, Tài chính thuộc BĐBP tỉnh , thành phố, Phó ban tham mưu, trưởng ban HC-KT thuộc BĐBP Ninh Bình. Trưởng các ban; TM_TH, Chính trị, trinh sát, phòng chống TPMT; Đội trưởng thủ tục, phó trạm trưởng CK cảng, Phó trạm trưởng CK Trạm kiểm tra giám sát trên sông vịnh thuộc ban CHỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng Hải phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, bà Rịa – Vũng Tàu; Phó trạm trưởng Trạm Biên Phòng Cửa khẩu Sân bay thuộc ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng Bà Rịa – Vũng tàu. Phó đông trưởng CK (kiêm trạm trưởng), Phó đồn trưởng nghiệp vụ, Phó đồn trưởng, Chính trị viên Hải đội Biên phòng; trưởng ban : TMHC, Chính trị hậu cần Kỹ thuật Trung tâm HLCĐ; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn HL_CĐ; phó đội trưởng Đội đặc nhiệm PCTPMT cơ quan BCHBP tỉnh, thành phố.

0.50

11

Trưởng ban Quản lý Nhà ăn, Doanh trại, Đội truonwgr, Chính trị viên Đội xe thuộc phòng HCHC cơ quan BTL; Phó trưởng ban Chính trị Hành Chính, Phó trưởng ban haaujc ần, trưởng ban tài Chính Phòng HCHC cơ quan thường trực, Phó Tiểu đoàn trưởng và Chính trị viên phó Tiểu đoàn 25 Công binh. Tổ trưởng tổ kỹ thuật, Quản đốc, trạm trưởng Xưởng sửa chữa thông tin (X4). Các phó đội trưởng ; Đội Nhạc, Múa, Ca; hành chính, Hậu cần, Kỹ thuật thuộc đoàn văn công BĐBP, Trưởng ban Hành chính bảo đảm Điện ảnh – Truyền hình Biên Phòng. Phó đội trưởng đội sử dụng chó nghiệp cụ thuộc cục PCTPMT; phó tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 22; Phó bênh xá trưởng Bệnh xá 359, 264, Phó trưởng kho 101,102; Quản đôc Phân xưởng thuộc Xưởng sửa chữa vũ khí trnag bị kỹ thuật (X5), Trạm trưởng trạm sửa chữa VKTB phía Nam. Phó Tiểu đoàn trưởng, CHính trị viên phó tiểu đoàn thuộc Lữ đoàn Thông tin 21. Phó Tiểu đoàn trưởng quản lý học viên, Lớp trưởng hệ quản lý học viên quốc tế thuộc HVBP. Bệnh xá trưởng, trưởng ban Hnahf chính, Tài chính, Phó tiểu đoàn trưởng, Đội trưởng cum cơ động chó nghieeppj vụ thuộc trường Trung cấp 24 Biên phòng.Phó Trưởng ban TMHC, Phó CHủ nhiệm Hậu cần kỹ thuật trung tâm huấn luyện BĐBP; Phó trưởng ban Hậu cần, CHính trị viên phó, Phó Hải đội trưởng thuộc các Hải đoàn Biên phòng. Phó trưởng Ban Tham mưu tổng hợp, Trưởng ban Hậu cần Kỹ thuật, Phso ban PCTPMT, Phó đội trưởng thủ tục, Đội trưởng kiểm tra giám sát, ĐỘi trưởng Tổng hợp đảm bảo thuộc ban Chỉ huy biên phòng CKC hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ CHí mInh, BR_VT; Trạm truowngr BPCK (Đồng có 2 trạm), Phó trạm trưởng BPCK; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó Hải đội Biên phòng các tỉnh, thành phố; Phó trưởng ban: TMHC, CHính trị, Hậu cần Kỹ thuật Trung tâm Huấn luyện cơ động; Phó tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn huấn luyện cơ động, Bệnh xá trưởng thuộc cơ au Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh, thành phố.

0.40


12

Đại đội trưởng,Chính trị viên Đại đội Vệ binh, Phó Đội trưởng Đội xe phòng HCHC Cơ quan; Đội trưởng Đội Vệ binh, Đội trưởng Đội xe phòng HCHC cơ quan thường trực. Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội Công binh công trình, Đội trưởng, Chính trị viên Đội xe máy công binh thuộc Tiểu đoàn 25; Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội vận tải thuộc tiểu đoàn Vận tải 22; Trưởng phân kho Kỹ thuật tổng hợp phía Nam, Trạm trưởng sửa chữa, Đại đội trưởng, Chính trị viên các Đại đội thuộc Lữ đoàn Thông tin 21; Đội trưởng Đội xe, Đội mẫu, Đại đội trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn Quản lý học viên thuộc HVBP. Đại đội trưởng, Chính trị iên, thuộc trường Trung cấp BP1,2; Chủ nhiệm lớp thuộc trường Trung cấp 24 Biên phòng. Bệnh xá trưởng, Đại đội trưởng, Chính trị viên Trung tâm huấn luyện BĐBP. Thuyền trưởng thuộc cá Hải đoàn Biên phòng. Bệnh xá trưởng: Tổng hợp đảm bảo, trinh sát, VĐQC, KSHCC, PCTPMT, Vũ trang, Thủ tục Trạm BPCK, Kiểm tra Giám sát Trạm BPCK Cảng, Trạm trưởng Trạm Kiểm soát Biên phòng thuộc các Đồn Biên phòng; Thuyền trưởng thuộc Hải đội Biên phòng các tỉnh, thành phố; Bệnh xá trưởng, Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội huấn luyện; Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội cơ động, Đội trưởng Trinh sát đặc nhiệm thuộc Trung tâm Huấn luyện – Cơ động; Đại đội trưởng, Chính trị viên, Trạm trưởng Trạm ra đa thuộc Cơ quan BCHBP tỉnh, thnhf phố; Trưởng Trung tâm, Chính trị viên Trung tâm Thông tin tìm kiếm cứu nạn và Sửa chữa thiết bị thông tin BĐBP tỉnh, thành phố.

0.30

13

Phó Đại đội trưởng Đại đội Vệ binh Phòng HCHC Cơ quan BTL; Chịnh trị viên phó, Phó đại đội trưởng Đội Công binh công trình thuộc Tiểu đoàn 25; phó Đại đội trưởng Đại đội Vận tải thuộc Tiểu đoàn Vận tải 22; Trưởng phân kho Xăng dầu, Hậu cần Tổng hợp phía Nam; Phó Đại đội trưởng các Đại đội thuộc Lữ đoàn Thông tin 21; Phó Đại đội trưởng Trung tâm huấn luyện BĐBP; Phó Thuyền trưởng thuộc các Hải đoàn Biên phòng; Đội trưởng đội tàu thuyền (Thuyền trưởng) Trạm kiểm tra giám sát trên song, vịnh thuộc ban chỉ huy Biên phòng CKC Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu; Phó Đại đội trưởng Huấn luyện, Phó Đại đội trưởng cơ động, Phó Trưởng Trung tâm Thông tìm tìm kiếm cứu nạn và sửa chữa thiết bị Thông tin BĐBP tỉnh, thành phố.

0.25

14

Trung đội trưởng Đại đội Công binh công trình, Trung đội trưởng xe máy công binh thuộc Tiểu đoàn 25. Trung đội trưởng Vận tải thuộc Tiểu đoàn Vận tải 22; Trung đội trưởng các Đại đội thuộc Lữ đoàn Thông tin 21. Trung đội trưởng: Vệ binh, Thông tin thuộc phòng Tham mưu, Trung đội trưởng (Lớp trưởng) Tiểu đoàn QLHV thuộc HVBP; Trung đội trưởng Trung tâm huấn luyện BĐBP. Các Trung đội trưởng: Huấn luyện, Cơ động, Thông tin, Vệ binh, Thông tin tìm kiếm cứu nạn và sửa chữa thiết bị thong tin thuộc Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh, thành phố.

0.20


IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  1. Cấp ủy, Chỉ huy các đơn vị tổ chức nghiên cứu kỹ các Nghị định, Thông tư hướng dẫn củ trên về thực hiệ chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo, tổ chức quán triệt cho toàn thể Sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức quốc phòng và chỉ đạo các cơ quan chức năng (Cán bộ, Quân lực, Tài chính) thực hiện phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới cho cán bộ theo quy định.

  2. Các tổ chức mới được thành lập, nâng cấp theo quyết định của cấp có thẩm quyền chưa ban hành nhóm chức vụ thì căn cứ vào Thông tư 100/2013/TT-BQP ngày 16/7/2013 của Bộ Quốc phòng, để đề xuất nhóm chức vụ tương đương báo cáo Hội đồng tiền lương Bộ Tư lệnh xem xét quyết định;

Đối với các chức danh có phụ cấp chức vụ lãnh đạo chưa được quy định trong Thông tư 100/2013/TT-BQP ngày 16/7/2013 của Bộ Quốc phòng (Công ty TNHHMTV đóng tàu Sơn Hải, Công ty TNHHMTV Trường thành, trường Trung cấp nghề số 11 Bộ Quốc phòng BĐBP…) vẫn thực hiện thưo các Quyết định của Bộ Quốc phòng và BỘ Tư lệnh BĐBP.

  1. Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 8 năm 2013, thay thế Hướng dẫn số 28/HD-CT ngày 04/3/2005 của Cụ Chính trị về thưc hiện chế độ tiền lương đối với sỹ quan trong lực lượng BĐBP. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo, phản ánh về Cục Chính trị để báo cáo Bộ Tư Lệnh giải quyết./.



Nơi nhận:

-TTBTL (chỉ đạo thực hiện);

-BTM, các Cục, VP BTL;

-Các đơn vị trực thuộc BTL;

-Các thành viên Hội đồng tiền lương BTL;

-Lưu: VT, PCB; S86b.



CHỦ NHIỆM


Thiếu tướng: Nguyễn Tiến Thắng

Каталог: uploads -> files -> Anh -> Tai Lieu
Tai Lieu -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào
Tai Lieu -> THÔng tư Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ
Tai Lieu -> BÀI 01: VẠch dấu mục tiêu của bài
Tai Lieu -> BỘ quốc phòng cục tài chíNH
Tai Lieu -> BỘ quốc phòng số: 217/2013/tt-bqp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Tai Lieu -> LIÊn cục tài chính nhà trưỜng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Tai Lieu -> ĐẢng ủy quân sự trung ưƠng đẢng cộng sản việt nam
Tai Lieu -> Mục lục 1 Chương 1 2 VẬt liệu dẫN ĐIỆN 2 Hợp kim có điện dẫn suất thấp. (Điện trở cao) 11 5 Các kim loại khác 13
Tai Lieu -> I. TỔng quan về an toàn thông tin một số khái niệm

tải về 82.5 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương