CÁC bài hóa khó trên thư viện mình bây giờ đã là sinh viên của Ngoại Thương rồi nhưng xem lại những bài này thấy nhớ quá !



tải về 265.92 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích265.92 Kb.
#29524
  1   2   3
CÁC BÀI HÓA KHÓ TRÊN THƯ VIỆN

Mình bây giờ đã là sinh viên của Ngoại Thương rồi nhưng xem lại những bài này thấy nhớ quá !

Cố gắng nên các em nhé !

Đây là các bài tập hay các bạn post nên nhờ giải giúp.Rất có ích cho các em đó.Đợt ôn thi anh tham gia giải Rất nhiều và có lưu lại.

Thân tặng các em.
anhphong_dh_ngoaithuong
Câu 1: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là:

A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.
Lời giải:

Để còn chất rắn: chắc chắn phải xảy ra phản ứng với CuSO4.

Toàn bộ lượng Cu2+ => Cu (m = 0,2.64 = 12,8 )

=> mFe = 18,4 – 12,8 = 5,6 gam => nFe dư = 0,1 mol => nFe phản ứng = 0,1 mol)

Mg hết, Fe phản ứng 0,1 mol; Fe3+ chuyển hóa hoàn toàn Fe2+; Cu2+ phản ứng hết tạo Cu.

2nMg + 2nFepư = 1nFe3+ + 2nCu2+ => 2.x + 2.0,1 = 1.0,2.2 + 2.0,2 => x = 0,3 mol.


Câu 2: Hai bình kín A, B đều có dung tích không đổi V lít chứa không khí (21% oxi và 79% nitơ về thể tích). Cho vào cả hai bình những lượng như nhau hỗn hợp ZnS và FeS2. Trong bình B còn thêm một ít bột S (không dư). Sau khi đốt cháy hết hỗn hợp sunfua và lưu huỳnh, lúc đó trong bình A oxi chiếm 3,68% thể tích, trong bình B nitơ chiếm 83,16% thể tích. % thể tích của SO2 trong bình A là

A. 13,16%. B. 3,68%. C. 83,16%. D. 21%.
Lời gải:

Ta thấy ở bình B có thêm phản ứng S + O2 => SO2

Tức là lượng mol oxi phản ứng bao nhiêu thì lượng mol SO2 thêm vào bấy nhiêu, tức là không tăng giảm số mol (tức là không tăng giảm thể tích) => thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng ở B và A là như nhau; mà lượng N2 ở A và B là như nhau

=> %V N2 ở A = % V N2 ở B = 83,16%.

=> % V SO2 ở A = 100% - V O2 – V N2 = 100 – 3,68 – 83,16 = 13,16%.

Đây là bài tập thoạt đầu nhìn rất khó, nhưng để ý 1 tí bài toán lại trở lên rất đơn giản. hãy chịu khó tư duy ta sẽ thấy nó không quá khó.


Câu 3: Cho 10,7 gam một muối clorua có dạng (XCln) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác cũng cho 10,7 gam muối clorua ở trên tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 23,7. B. 31,7. C. 38,7. D. 28,7
Lời giải

nCl- = nAgCl = 0,2 mol => mX = 3,6 gam. => MX = mX : nCl-.n = 3,6 : 0,2.n = 18n

n = 1 => NH4 + ; n = 2; = 3 loại không có nghiệm phù hợp.


  • n NH4Cl = 0,2 mol => sau phản ứng chất rắn có : KOH dư 0,3 mol; và KCl 0,2 mol

  • m= 0,3.56 + 0,2.(39 +35,5) = 31,7 gam

Câu 4: Lấy 5,2 gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối và 12,208 lít hỗn hợp NO2 và SO2 (đktc). Xác định % về khối lượng của FeS2 trong hỗn hợp ban đầu

A. 71,53% hoặc 81,39% B. 93,23% hoặc 71,53% C. 69,23% hoặc 81,39% *D. 69,23% hoặc 93,23%

Câu 1: Do dung dịch thu được chứa 2 muối nên:



TH1: Hai muối nitrat:

FeS2 : a mol , Cu2S = b mol vậy có pt: 120 a + 160 b = 5,2 (1)

FeS2 → Fe+3 + 2S+4 + 11 e Cu2S → 2Cu+2 +S+4 + 8e

a 2a 11ª b 2b b 8b

Nhận e: N+5 + 1e → NO2

(11a + 8 b) vậy số mol NO2 = (11a + 8b)

Ta có phương trinh tổng mol 2 khí = (2a + b) + (11a + 8b) = 0,545 (2)

Từ (1) và (2) a = 0,0404 b = 0,0022 % m FeS2 = 93,23%



TH2 Hai muối sufat:

Có 120a + 160b = 5,2 (1)

Tổng số mol (S) ban đầu là: 2a + b

Quy đổi hỗn hợp về Fe , Cu , S

Dung dịch thu được gồm 2 muối sunfat : Fe3+ (a) ; Cu2+ ( 2b) , SO42- (1,5a + 2b) Dùng bảo toàn điện tích.

Quá trình nhường e:

Fe ……… Fe+3 + 3e Cu…….Cu+2 +2e S ....................S+6 + 6e

a 3a 2b 4b (1,5a + 2b) (9a + 12b)

Quá trình nhận e:

S + 2e ................ S+4

(2a + b - 1,5 a - 2b) (a - 2b) ( 0,5 a -b)

N+5 + e .............. NO2



(3 a + 4b + 9 a+ 12b - a+2b)

Vậy có tổng số mol hai khí: ( 0,5 a- b) + ( 12 a + 18b) = 0,545

Ta có a = 0,03 vậy % kl của FeS2 = 69,23 %
Câu 5: Cho 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,414 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Cô cạn B thu được bao nhiêu gam muối khan?

*A. 64,400 hoặc 61,520 B. 65,976 hoặc 61,520 C. 73,122 hoặc 64,400 D. 65,976 hoặc 75,922

Vì dd thu đc chỉ gồm 2 muối và chỉ có NO thoát ra nên có 2 TH

Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu lần lượt là a , b ,c



TH1: muối sunfat của Cu2+ và Fe2+
ta có c + (3a + b) = 0,414

2a + b + 9b = 2c

232a + 242b +64 c = 33,35 . Vậy ta có a = 0,069 b= 0,023 C= 0,184

Vậy m muối = 64,44


TH2:muối sunfat của Cu2+ và Fe3+ . Áp dụng Bảo toàn điện tích , e và khối lượng tính đc m = 61.52g

Câu 6: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1 gam H2. Hoà tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được ở đktc là

A. 0,224 lít B. 0,336 lít C. 0,448 lít D. 0,896 lít

nO(trong oxit) =nH2 = 0,05 mol; => nFe = (3,04 - 0,05.16):56 = 0,04 mol

bảo toàn e có: 3nFe = 2nO + 2nSO2 => nSO2 = (0,04.3 - 0,05.2) : 2 = 0,01 mol.

=> V =0,224lit



Câu 7: Cho m gam hỗn hợp M gồm hai axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là

A. HOCO-CH2-COOH và 30,0.

B. HOCO-CH2-COOH và 19,6.

C. HOCO-COOH và 18,2.

D. HOCO-COOH và 27,2.

nHhM = 8,8 : 22 = 0,4 mol. vì M + AgNO3/NH3 có kết tủa Ag => có HCOOH

nHCOOH = nAg : 2 = 0,2 mol => Y là axit 2 chức có CTPT là R(COOH)2 y mol

2y + 0,2 = 0,4 => y = 0,1 mol

HCOOH + AgNO3 +NH3 => (NH4)2CO3 + 2Ag

R(COOH)2 + NH3 => R(COONH4)2

 0,1  =>                            0,1                     => R = 13,8 : 0,1 - (44 + 18).2 = 14 

=> HOOC-CH2-COOH (0,1 mol) m = 0,2.46 + 0,1.(14 + 90) =19,6 gam. 

CÂU1 : Một dung dịch có chứa H2S04 . và 0.534 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo ( muối X ) .. cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3.05 gam iot .muối X là :

A NACLO


B NACLO2

C NACLO3


D NACLO4

gọi muối đó là  NaClO0,5a + 0,5 => NaCl sau phản ứng. trong đó a là số oxihoa của Cl có trong NaClO(0,5a + a) => nClO(0,5a + 0,5). cách làm này là cách làm tổng quát nhưng khó trình bày vì thầy sợ em hiểu nhầm (0,5a + 0,5); đây là số nguyên tử oxi nhé. em lập phương trình bảo toàn e => nmuối natri roi giải phương trình tìm a.

cách 2: nếu là nNaClO => 2.nNaClO = 2nI2 => nNaClO= 0,012 mol => 0,012.(23 + 35,5 + 16) = 0,894 gam => loại.

nếu là nNaClO2 => 4nNaClO2 = 2nI2 => nNaClO2 = 0,006 MOL => 0,006.(23 + 35,5 +32) = 0,543 gam.

nếu là NaClO3 => 6nNaClO3 = 2nI2 => nNaClO3 = 0,004 mol => 0,004.(23 +35,5 + 48) = 0,426 gam

nếu là NaClO4 => 8nNaClO4 = 2nI2 => nNaClO4 = 0,003 mol => 0,003.(23 + 35,5 +64) = 0,3675 gam

vậy khong có đáp án. em xem có đánh nhầm 0,543 thành 0,534 không nhé.
CÂU 2 : Hòa tan 2.08 gam các chất FeS . FeS2 và S bằng dung dịch H2S04 (đặc nóng) dư thu được 2.688 lít S02 duy nhất .cho dung dịch X vào NAOH dư , lọc lấy kết tủa . đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn

A 8.2 gam B 9 gam C 1.6 gam D 10.7 gam

qui đổi ở đây thành Fe; S. nếu thông thường các em thường cho S thành S+4 (SO2)

rồi bảo toàn e; điều này thường dẫn đến kết quả sai; vì các em quên mất S+6 cũng xuống thành S+4; thế nên SO2 phải bằng S của cả S tham gia cả 2qua trình nhường, nhận e. vậy sẽ phức tạp  hóa bài toán. để đơn giản bài toán. ta coi đó là S=> S+6. lúc đó So2 chỉ là do H2SO4 tạo lên.

bảo toàn e có: 6nS + 3nFe= 2.nSO2 = 0,24 mol 

  và  32nS + 56nFe = 2,08 gam => nFe = 0,02 mol => n Fe3+ = nFe = 0,02 mol.

=> mFe2O3 = 0,02:2.160 = 16 gam.
Câu 3 : cho 200 ml dung dich NAOH có ph =14 vào 200 ml dung dịch H2S04 0.25 M . thu được 400ml dung dich A . trị số ph của A là :

A 13.6 B 1.4 C 13.2 D 13.4

pH= 14 => pOH = 0 => [OH-] = 10^0 = 1M => nOH- = 0,2 mol

nH+ = 0,2.0,25.2 = 0,1 mol => sau phản ứng nOH-dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

[OH-] = 0,1 : (0,2 + 0,2) = 0,25M => pOH = -log0,25 = 0,6 => pH = 14 - 0,6 = 13,4

Câu 4: Khi thuỷ phân m gam tetrapeptit Ala-Gly-Val-Gly (H+ xúc tác) thu được 0,5 mol Ala-Gly, 0,3 mol Gly-Val, 0,4 mol Ala, còn lại là Gly và Val với tổng khối lượng là a gam. Giá trị của a là

A. 177,3 gam B. 142,5 gam *C. 145,2 gam D. 137,7

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 500ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị m lần lượt là

A. 8 và 92,9 gam B. 8 và 96,9 gam C. 9 và 92,9 gam *D. 9 và 96,9 gam

Câu 6: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic. Để tác dụng vừa đủ với 42,8 gam hỗn hợp X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,8 gam hỗn hợp X cần 40,32 lít O2 (đktc) thu được H2O, CO2 và 4,48 lít N2 (đktc). Khối lượng của CO2 tạo ra là

*A. 66 gam B. 59,84 gam C. 61,60 gam D. 63,36 gam



Bài giải:

Bài 1: Nhận thấy n(ala) = 0,9 mol = n(X). Trong đó đặt X là: Ala-Gly-Val-Gly

Như thế n(gly) = 1,8 mol và n ( Val) = 0,9 mol

Như thế trong a gam thu được có n(gly) = 1,8-0,5-0,3 = 1 mol

n (Val) = 0,9 - 0,3 = 0,6 mol.

Vậy giá trị của a = 145,2 gam

Bài 2: Do các aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm - COOH.

Gọi A là 1 aminoaxit TQ để tạo peptit X. Vậy X là: KA-(K-1)H2O.(0,1 mol).

Vậy n(O) trong X là 2k.0,1 -( k -1).0,1

X + 58,8 lít O2 → 2,2 mol CO2 + 1,85 mol H2O. Vậy bảo toàn nguyên tố O. Ta có

n (O) trong X = 1 mol

Vậy có 2k.0,1 - (k-1).0,1 = 1 Vậy k = 9. Có 9 liên kết peptit.

X + 58,8 lít O2 → CO2 + H2O + 9/2 N2.

2,2 1,85 0,45

Vậy BTKl m(X) = 58,7 gam

Khi thuỷ phân X trong NaOH : (9A - 8 H2O) + 9 NaOH → muối + H2O

Vậy khối lượng chất rắn thu được là: 58,7 + 0,5.2.40 - 18.0,1 = 96,9 gam

Bài 3: Đặt CTTQ của X là R(COOH)k

X + 0,5 mol NaOH . Vậy n(O)X = 1 mol

Mặt khác X + O2 → CO2 + H2O + N2

1.8 mol x(mol) y(mol) 0,2 mol

BTKL ta có 44x + 18 y = 97,6

BT Nguyên tố O: 2x + y = 1,8.2 + 1

Vậy x = 1,5 Vậy khối lượng CO2 = 66 gam



Câu 5: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X trong 400 ml dung dịch HCl 2M thấy thoát ra 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt (duy nhất) chưa tan. Hãy cho biết nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được bao nhiêu lít khí NO?

A. 4,48 lít B. 10,08 lít C. 16,8 lít D. 20,16 lít

Ta có


Baøi naøy cuùng ta chæ caàn tìm soá mol cuûa Fe ( coi nhö Fe ban ñaàu phaûn öùng vôùi oxi vaø sau ñoù hh A phaûn ugnws tieáp vôùi HNO3)laø ñöôïc



Câu 7: Chia hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2, nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại ban đầu là:

A. 2,4 gam B. 1,8 gam C. 2,2 gam D. 3,12 gam
Do hoùa trò cuûa 2 KL ko ñoåi neân giaû söû laø KL coù hoùa trò 2 ñi cho deã

Em chæ caàn hieåu sau khi phaûn öùng ta coù nHCl pö vôùi KL =nHCl pöù vôùi Oxit Kl laø ñöôïc





Câu 4: Khi thuỷ phân m gam tetrapeptit Ala-Gly-Val-Gly (H+ xúc tác) thu được 0,5 mol Ala-Gly, 0,3 mol Gly-Val, 0,4 mol Ala, còn lại là Gly và Val với tổng khối lượng là a gam. Giá trị của a là

A. 177,3 gam B. 142,5 gam C. 145,2 gam D. 137,7
Lời giải:

Dựa trên peptit dễ thấy: nGly = 2nAla = 2nVal

Có : Ξngly = nAl-gly + nGly-Val + nGly = 0,8 + x

Mà ΞnAla = nAla-gly + nAla = 0,5 + 0,4 = 0,9 mol => nGly = 1,8 mol => x = 1 mol

Ξn Val = nGly-Val + nVal = 0,3 + y = 0,9 (= nAla) => y = 0,6 mol


  • a = 1.75 + 0,6.117 = 145,2 gam


Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thuỷ phân hoàn toàn trong 500ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị m lần lượt là

A. 8 và 92,9 gam B. 8 và 96,9 gam C. 9 và 92,9 gam D. 9 và 96,9 gam
Lời giải:

Gọi số gốc aminoaxit cấu tạo peptit là a thì ta thấy công thức peptit có dạng: RNaOa+1

Vậy số noxi trong peptit = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2,2.2 + 1,85 – 2.2,625 = 1 mol

=> số Oxi trong peptit = 1 : 0,1 = 10 => a = 9; có 9 gốc aminoaxit tức là có 8 liên kết peptit

(tức là thay cho 8H2O trong aminoaxit)

mpeptit = mC + mH + mO + mN = 2,2.12 + 1,85.2 + 1.16 + 0,1.9.14 = 58,7 gam (bảo toàn nguyên tố)



  • mhỗn hợp aminoaxit = mpeptit + mH2O = 58,7 + 0,8.18 = 73,1 gam

vì có nNaOH pư = naminoaxit = 0,1.9 = 0,9 mol => nNaOH dư = 0,1 mol

mchất rắn = 0,1.40 + 73,1 + 22.0,9 = 96,9 gam

(khối lượng muối tăng so với maminoaxit = 22nNaOH)
Bài toán mức độ tư duy cao hơn 1 chút, phải vận dụng nhanh kĩ năng bảo toàn nguyên tố; định nghĩa về peptit, các vấn đề các em có thể mắc sai lầm đó là số liên kết peptit nhớ là = số gốc aminoaxit - 1; sai lầm 2 đó là khối lượng peptit bảo toàn cần chú ý có thêm Nito
Câu 6: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic. Để tác dụng vừa đủ với 42,8 gam hỗn hợp X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,8 gam hỗn hợp X cần 40,32 lít O2 (đktc) thu được H2O, CO2 và 4,48 lít N2 (đktc). Khối lượng của CO2 tạo ra là

A. 66 gam B. 59,84 gam C. 61,60 gam D. 63,36 gam
Lời giải

mX = mC + mH + mO + mN (bảo toàn nguyên tố) ; mà nO = 2n-COOH = 2nNaOH = 2.0,5 = 1 mol



  • 12nCO2 + 2nH2O = 42,8 – 16.1 – 28.0,2 = 21,2 gam

Bảo toàn khối lượng có: 44nCO2 + 18n H2O = 42,8 + 32.1,8 – 0,2.28 = 94,8 gam

Giải hệ được: nCO2 = 1,5 mol => mCO2 = 66 gam

(Chú ý: nếu các aminoaxit cùng công thức tổng quát thì ta đặt công thức chung; nếu khác công thức tổng quát thì nên nhớ vận dụng bảo toàn nguyên tố; đây là cách giải chung khi bài toán cho khối lượng hợp chất hữu cơ kèm theo phản ứng đốt cháy). Chúc em thành công!

Câu 1 : có bao nhiêu đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng với Na ,không tac dụng với NaOH và không làm mất màu dung dịch brom

A 5 B 6 C 4 D 7
Lời giải:

∆ = (2C + 2 – H): 2 = (8.2 + 2 – 10) : 2 = 4 (benzen có 1 vòng + 3 liên kết п = 4) => nhóm chức –OH (vì phản ứng Na) và nhánh no, vì không tác dụng NaOH và dung dịch Brom => -OH không liên kết trực tiếp benzen. C6H5-CH(OH)CH3 và C6H5-CH2CH2(OH).

Và 3 đồng phân vị trí o,m,p với CH3-C6H4-CH2OH.

Vậy có 5 đồng phân.


Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư . sau phản ứng còn lạ 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X . cô cạn dung dịch X thu được 61.92 gam chất rắn khan . giá trị của m là :

A 43.84 B 70.24 C 55.44 D 103.67
Lời giải:

Fe3O4 + HCl => FeCl2 + FeCl3 + H2O; Cu + FeCl3 => FeCl2 + CuCl2

Vì Cu dư nên FeCl3 hết. chất rắn của X gồm CuCl2 (x mol); FeCl2 (3x mol) (em viết phương trình hoặc bảo toàn e sẽ thấy nFe3O4 = nCu phản ứng = x mol) => 135x + 3x.127 = 61,92


  • x = 0,12 mol => m = 0,12.(64 + 232) + 8,32 = 43,84 gam.

(Sai lầm ở đây các em dễ mắc phải đó là thiếu khối lượng Cu dư; với bài toán này không cần viết phương trình phản ứng, mất thời gian, nhớ phản ứng của Cu với Fe3+)
Câu 3 :Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20 % thu được dung dịch Y ( chỉ chứa 2 muối ). Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là:

A 14.4% B 20.5% C 23.6% D 21.7%
Lời giải:

Trong Y có 2 muối là CuCl2 (x mol); FeCl2 (3x mol) => n HCl phản ứng = 8x mol

=> Chọn số mol HCl = 8mol => m dung dịch HCl = 8.36,5 : 0,2 = 1460 gam.

Có 8x = 8 => x = 1 mol = nCu p/ư = nFe3O4 p/ư

Có mdung dịch sau phản ứng = mCu phản ứng + mFe3O4 + mdung dịch HCl = 64.1 + 232.1 + 1460 = 1756 gam

C% dd FeCl2 = 3.1.127 : 1756. 100% = 21,7%.


Câu 4 : Cho 18.5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều . sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2.24 lít khí NO duy nhất ( DKTC) , dung dịch Y và còn lại 1.46 gam kim loại không tan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là :

A 2.7 B 3.2 C 1.6 D 2.
Lời giải

Fe3O4 + HNO3 => Fe(NO3)3 + NO + H2O ; Fe + HNO3 => Fe(NO3)3 + NO + H2O

Fe + Fe(NO3)3 => Fe(NO3)2

(em nhớ nhé Cu; Fe dư thì Fe3+ chuyển hoàn toàn thành Fe2+ nha)

Qui đổi Fe; O. có phương trình: 56nFe p/ư + 16nO = 18,5 – 1,46

Và 2nFep/ư – 2nO = 3nNO = 0,3 mol

Giải hệ được: n Fe pư = 0,27 mol => nHNO3 phản ứng = 2nFe(NO3)2 + nNO = 0,54 + 0,1 = 0,64 mol

CM dd HNO3 = 0,64 : 0,2 = 3,2 M (bài cho Vdd HNO3 =200ml thì phải)



Câu 5: X là một tetrapeptit . cho m gam X tác dụng vừa đủ 0.3 mol NaOH thu được 34.95 gam muối , phân tử khối của X có giá trị là :

A 324 B 432 C 234 D 342
Lời giải

Tetrapeptit + 3H2O => 4Aminoaxit (1)

Aminoaxit + NaOH => Muối + H2O (2)

Vậy mAminoaxit = 34,95 – 0,3.22 = 28,35 gam => nH2O (1) = ¾ nAminoaxit = ¾ nNaOH = 0,225 mol.

Và npeptit = n NaOH : 4 = 0,075 mol

mpeptit = mAminoaxit – mH2O (1) = 28,35 – 0,225.18 = 24,3 gam => Mpeptit = 24,3 : 0,075 = 324 đvC


(Lưu ý: X phải tạo từ aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; Em chỉ cần viết sơ đồ phản ứng tổng quát như 2 phương trình trên là dễ dàng giải quyết bài toán thôi. Hôm trước, em có gửi bài nhờ thầy làm giúp, nhưng thầy nghĩ bài đó tương đối dễ, nên thầy muốn em phải tư duy, chịu khó làm, có làm mới vỡ ra nhiều điều em à, mà nhớ 1 điều muốn làm tốt bài tập em phải nắm vững lý thuyết, và phải chịu khó làm; đừng trông chờ quá nhiều vào thầy cô, phải rèn cho mình tính tự lập, hãy lắng nghe điều thầy nói, thầy nghĩ em sẽ làm được thôi, không có gì khó, chỉ sợ long không bền phải không em? à! Mà em có hỏi thầy là đề nào ra sát đề đại học, thầy nghĩ đề nào cũng sát hết, cái quan trọng là mình phải rèn luyện nhiều làm nhiều thì cái gì cũng sẽ dễ hết thôi, còn nói về hướng ra đề có vẻ phù hợp và gần gũi với đề thi đại học thầy nghĩ em nên chọn đề của ĐHSPHN, Chuyên KHTN (tất nhiên lí thuyết sẽ khó đấy, phải chắc lắm đây!), chuyên Nguyễn Huệ; chuyên Am; và các trường chuyên khác. Tương đối hay và khá sát về bài tập và lí thuyết! tất nhiên kiến thức là mênh mông, quan trọng là hãy tích lũy thật nhiều kiến thức thì không có gì phải ngại cả.

Chúc em thành công!

( thưa thầy cô và các bạn . câu 5 có thể giúp em cơ chế phản ứng thế nào ạ !)



tải về 265.92 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương