Của Sở Nội vụ và áp dụng chung tại các sở, ban, ngành tỉnh chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh vĩnh long



tải về 263.74 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích263.74 Kb.
#14374
  1   2   3


UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH LONG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



















Số: 2026/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 14 tháng 12 năm 2012


QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành

và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết

của Sở Nội vụ và áp dụng chung tại các sở, ban, ngành tỉnh



CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 459/TTr-SNV, ngày 10 tháng 12 năm 2012,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 (mười lăm) thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 16 (mười sáu) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và áp dụng chung tại các sở, ban, ngành tỉnh (có phụ lục 1, 2 kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.


Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- Bộ Tư pháp (để báo cáo);

- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);

- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);

- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);

- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);

- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);



- Lưu: VT, 1.22.05

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký: Trương Văn Sáu

Phụ lục 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

VÀ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2026/QĐ-UBND, ngày 14/12/2012

của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)



PHẤN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

VÀ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH


STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ



Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh



Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện



Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện



Chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện



Đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện



Đặt văn phòng đại diện hội



Giải thể hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện

II

Lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện



Cấp giấy phép thành vập và công nhận điều lệ quỹ



Thay đổi, cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ



Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ



Hợp nhất, sáp nhập, chia tách quỹ



Đổi tên quỹ



Cho phép quỹ hoạt động trở lại



Giải thể, thu hồi giấy phép thành lập và phê duyệt điều lệ quỹ (trường hợp tự giải thể)

III

Lĩnh vực công chức, viên chức



Thi tuyển công chức


PHẤN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA

SỞ NỘI VỤ VÀ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH

I. Lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ:

1. Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng các sở, ban, ngành có chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 4, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin công nhận Ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;

+ Danh sách trích ngang các thành viên của Ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở, ban, ngành tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở, ban, ngành tỉnh.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điểm Khoản 2, 3, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).

+ Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.

+ Số thành viên trong ban vận động thành lập hội được quy định như sau:

a) Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh có ít nhất mười thành viên;

b) Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, có ít nhất năm thành viên;

c) Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã, có ít nhất ba thành viên;

d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất năm thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế; đối với hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất ba thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.


2. Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép thành lập hội.

+ Dự thảo điều lệ.

+ Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

+ Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội.

+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội.

+ Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).

+ Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.

+ Có điều lệ;

+ Có trụ sở;

+ Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội: Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội (Riêng đối với hội nghề nghiệp có tính đặc thù chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.



3. Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).

a) Thành phần hồ sơ:

+ Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội;

+ Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội;

+ Chương trình hoạt động của hội;

+ Nghị quyết đại hội.

b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 8, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).

- Nội dung chính của Điều lệ hội

+ Tên gọi của hội.

+ Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của hội.

+ Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.

+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hội.

+ Thể thức vào hội, ra hội, thẩm quyền kết nạp, khai trừ hội viên.

+ Tiêu chuẩn hội viên.

+ Quyền, nghĩa vụ của hội viên.

+ Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của ban lãnh đạo, ban kiểm tra, các chức vụ lãnh đạo khác của hội; nguyên tắc, hình thức biểu quyết.

+ Tài sản, tài chính và phương thức quản lý tài sản, tài chính của hội.

+ Điều kiện giải thể và thanh quyết toán tài sản, tài chính.

+ Khen thưởng, kỷ luật; khiếu nại, giải quyết khiếu nại trong nội bộ hội.

+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ.

+ Hiệu lực thi hành.

- Điều lệ hội không trái với pháp luật.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.



4. Chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 25a, Nghị định 45/2010/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;

+ Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện;

+ Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;

+ Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội;

+ Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội;

+ Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;

+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội.



b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 263.74 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương