CƠ quan, ĐƠn vị CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 55.97 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích55.97 Kb.
#9282


CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: /KH-……..

.., ngày tháng năm 2015


KẾ HOẠCH

Tuyển dụng viên chức năm 2015


Để triển tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2015 vào các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đảm bảo công khai, khách quan, chặt chẽ và tuân thủ đúng các quy định pháp luật về tuyển dụng, ................ xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2015 như sau:



I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Luật Viên chức ngày 15/11/20110.

2. Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

3. Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.

4. Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

5. Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Liên bộ Tài chính - Nội vụ về quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.

6. Văn bản số 1586/BNV-CCVC ngày 16/5/2014 của Bộ Nội vụ về việc tăng cường quản lý công tác tuyển dụng công chức, viên chức.

7. Văn bản số 2843/BNV-CCVC ngày 29/7/2014 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện đúng quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

8. Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ, Ủy ban dân tộc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại điều 11 Nghị định số 05/2011/ ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc.

9. Văn bản số 2378/VPCP-KGVX ngày 08/4/2015 của Văn phòng Chính phủ về công tác y tế, tài chính kế toán trong các cơ sở giáo dục.

10. Văn bản số 273/UBND-NC ngày 06/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức và công chức cấp xã năm 2015.

11. Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn.

12. Quyết định số 1884/QĐ-UBND ngày 30/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục trình độ, chuyên ngành khuyến khích đào tạo và thu hút trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2013-2015.

13. Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức;

14. Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 11/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao số lượng người làm việc năm 2015 đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.

2.

III. CHỈ TIÊU, CƠ CẤU VIÊN CHỨC TUYỂN DỤNG

Tổng số: , trong đó:

1. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:

2. Sự nghiệp văn hóa, thông tin:

3. Sự nghiệp y tế:

4. Sự nghiệp khác.

(Chỉ tiêu tuyển dụng, vị trí việc làm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cụ thể theo biểu đính kèm)

IV. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Người đăng ký dự tuyển (sau đây gọi là thí sinh) phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;

c) Có đơn đăng ký dự tuyển;

d) Có lý lịch rõ ràng;

đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;

Đối với thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lạng Sơn phải có bằng tốt nghiệp về chuyên môn từ loại khá trở lên, phù hợp với nhóm chuyên ngành đào tạo cần tuyển dụng, phải có bản cam kết công tác ít nhất 05 năm tại tỉnh Lạng Sơn sau khi được tuyển dụng.



2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức

a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức do Sở Nội vụ thống nhất phát hành, gồm có:

1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức.

2. Đơn đăng ký thi ngoại ngữ, tiếng dân tộc Tày, Nùng (nếu vị trí việc làm yêu cầu trình độ ngoại ngữ).

3. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

4. Bản sao giấy khai sinh.

5. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt.

6. Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT.

7. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

8 Bản sao sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lạng Sơn).

9. Bản cam kết công tác ít nhất 05 năm tại đơn vị đăng ký dự tuyển (nếu thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lạng Sơn); Bản cam kết công tác ít nhất 10 năm tại tỉnh Lạng Sơn (nếu thí sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách thu hút tại quyết định số 23/2013/QĐ-UBND và Quyết định số 1884/QĐ-UBND).

10. 05 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận, 02 ảnh cỡ 46.



Lưu ý: Thí sinh đăng ký dự tuyển viên chức năm 2015 nộp bản gốc văn bằng chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của vị trí tuyển dụng. Bản gốc văn bằng chuyên môn nghiệp vụ của thí sinh sẽ được bàn giao lại cho thí sinh sau khi có kết quả điểm thi tuyển hoặc kết quả điểm kiểm tra, sát hạch (thống nhất sử dụng hồ sơ theo mẫu của Sở Nội vụ phát hành).

VI. HÌNH THỨC, NỘI DUNG THI TUYỂN

1. Thi kiến thức chung: Thi viết về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành hoặc lĩnh vực tuyển dụng.

Thời gian thi tuyển viên chức vào các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp và tương đương (hạng IV) 120 phút; thời gian thi tuyển viên chức vào các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng, đại học hoặc tương đương (hạng III) 180 phút.



2. Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: Thông qua hình thức thi viết hoặc trắc nghiệm và thi thực hành. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hình thức và nội dung thi phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

- Trường hợp vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin, bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ hoặc thi tin học văn phòng quy định tại Khoản c và Khoản d mục này;

- Thời gian thi viết 120 phút hoặc thi trắc nghiệm 30 phút và thi thực hành 30 phút đối với thi tuyển viên chức hạng IV; thời gian thi viết 180 phút hoặc thi trắc nghiệm 45 phút và thi thực hành 45 phút đối với thi tuyển viên chức hạng III.

3. Thi ngoại ngữ

- Những thí sinh đăng ký dự tuyển viên chức hạng IV tại các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đăng ký dự tuyển viên chức hạng III, hạng IV tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Không phải thi ngoại ngữ, tiếng dân tộc;

- Những thí sinh đăng ký dự tuyển viên chức hạng III tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, Ban, ngành: Thi viết để kiểm tra về các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ A một trong hai thứ tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, thời gian 60 phút hoặc thi vấn đáp một trong hai thứ tiếng dân tộc Tày, Nùng thời gian từ 15 đến 30 phút.

4. Thi tin học văn phòng: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm, thời gian từ 30 đến 45 phút.

5. Điều kiện miễn thi một số môn

Người đăng ký dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc tin học trong các trường hợp sau:

- Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.

- Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.



6. Cách tính điểm

- Bài thi được chấm theo thang điểm 100.

- Điểm các bài thi được tính như sau:

+ Thi kiến thức chung: Tính hệ số 1;

+ Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: Phần thi viết hoặc thi trắc nghiệm tính hệ số 1; phần thi thực hành tính hệ số 2.

- Kết quả thi là tổng số điểm của bài thi kiến thức chung và các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành. Trường hợp thí sinh thi ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc ít người, thi tin học văn phòng, kết quả các bài thi này là điểm điều kiện và không tính vào tổng số điểm thi, trừ trường hợp ngoại ngữ và công nghệ thông tin là phần thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.



7. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức

- Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải tham dự đủ các bài thi quy định tại Điểm e, Khoản 1, Mục IV nêu trên, mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên và được xác định theo nguyên tắc: Người trúng tuyển có kết quả thi cao hơn, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới theo thứ tự như sau:

+ Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;

+ Thương binh;

+ Người hưởng chính sách như thương binh;

+ Con liệt sĩ;

+ Con thương binh;

+ Con của người hưởng chính sách như thương binh;

+ Người dân tộc ít người;

+ Đội viên thanh niên xung phong;

+ Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;

+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;

+ Người dự tuyển là nữ.

- Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Tiết 2, Điểm g nêu trên thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.

- Không thực hiện việc bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.



VII. XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH

1. Đối tượng

a) Người tốt nghiệp đại học loại giỏi, tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ, ở trong nước và ngoài nước;

b) Bác sỹ đào tạo hệ chính quy có chuyên ngành đào tạo trong danh mục các chuyên ngành, trình độ cần thu hút do Ủy ban nhân tỉnh ban hành tại Quyết định số 1884/QĐ-UBND.

c) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển người dân tộc thiểu số theo Thông tư số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT có trình độ, chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm tại chỉ tiêu biên chế tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT.



2. Điều kiện, tiêu chuẩn

Việc xét tuyển đặc cách không theo trình tự, thủ tục tuyển dụng viên chức đối với các thí sinh thuộc đối tượng tại khoản 1 nêu trên khi đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

a) Có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng, trừ các trường hợp mà vị trí việc làm cần tuyển dụng yêu cầu trình độ đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ;

b) Đáp ứng đủ điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Mục II Hướng dẫn này và yêu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập.



3. Quy trình xét tuyển đặc cách

a) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng viên chức thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch;

b) Người được đề nghị tiếp nhận không qua thi tuyển phải được Hội đồng Kiểm tra, sát hạch của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng viên chức kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;

c) Sát hạch thông qua phỏng vấn hoặc thực hành về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển;

d) Hình thức và nội dung sát hạch do Hội đồng Kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch;

đ) Hội đồng kiểm tra, sát hạch báo cáo Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng viên chức kết quả kiểm tra, sát hạch và quyết định việc tuyển dụng vào viên chức không qua thi tuyển đối với các trường hợp được xét tuyển đặc cách;

e) Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Trường hợp có nhiều người đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển đặc cách cho một vị trí cần tuyển thì thực hiện như việc xét tuyển viên chức theo quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.



4. Công nhận kết quả xét tuyển đặc cách

a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả xét tuyển đặc cách, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển đặc cách;

b) Sở Nội vụ thẩm định kết quả xét tuyển đặc cách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả xét tuyển đặc cách.

5. Về chính sách thu hút

Các đối tượng là Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II, Dược sĩ chuyên khoa II; Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I, Dược sĩ chuyên khoa I, Bác sĩ đào tạo hệ chính quy; Nghệ sĩ, vận động viên nằm trong danh mục các chuyên ngành, trình độ cần thu hút do Ủy ban nhân tỉnh ban hành tại Quyết định số 1884/QĐ-UBND sau khi được tuyển dụng được hưởng chính sách thu hút theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND.



6. Thí sinh không trúng tuyển qua xét tuyển đặc cách, căn cứ nhu cầu tuyển dụng của cơ quan, đơn vị có thể chuyển nguyện vọng đăng ký dự tuyển sang các vị trí việc làm khác nếu đáp ứng được yêu cầu về trình độ, chuyên ngành của vị trí có nhu cầu tuyển dụng tại cơ quan, đơn vị.

VIII. TIẾN ĐỘ THỜI TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG

1. Thông báo nhu cầu tuyển dụng, thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự tuyển: ngày

2. Thông báo thí sinh đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự tuyển: ngày

3. Thành lập Hội đồng tuyển dụng: ngày

4. Thành lập Hội đồng xét tuyển đặc cách (nếu có): ngày

5. Tổ chức xét tuyển đặc cách (nếu có): ngày

6. Thông báo nội dung, tài liệu ôn tập, hướng dẫn ôn tập, phổ biến nội quy, quy chế thi tuyển, thu lệ phí thi tuyển ….

7. Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển



IX. LỆ PHÍ THI TUYỂN

Lệ phí thi tuyển của thí sinh thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Liên bộ Tài chính-Nội vụ về quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức, cụ thể:

- Dưới 100 thí sinh: 260.000đ/01 thí sinh/01 lần dự thi

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 200.000đ/01 thí sinh/01 lần dự thi

- Từ 500 thí sinh trở lên: 140.000đ/01 thí sinh/01 lần dự thi

Lệ phí thi tuyển sẽ thông báo cụ thể sau khi phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự thi.



X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan.



Lưu ý: Mẫu Kế hoạch tuyển dụng viên chức trên mang tính tham khảo, các cơ quan, đơn vị căn cứ tình hình cụ thể để cụ thể hóa kế hoạch tuyển dụng viên chức của cơ quan, đơn vị cho phù hợp.

Nơi nhận:

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

-

-

- Lưu: VT.





(Ký, ghi rõ họ tên)




Каталог: system -> files
files -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Biểu số 01a/btp/VĐC/xdpl
files -> NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CHÍnh phủ Số: 18
files -> Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương Trình tự thực hiện
files -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Nghị ĐỊnh số: 149/2007/NĐ-cp ngàY 09 tháng 10 NĂM 2007 VỀ XỬ phạT VI phạm hành chính trong lĩnh vực du lịCH
files -> THỦ TỤc cấp giấy phép phổ biến phim
files -> BÁo cáo hiện trạng môi trưỜng tỉnh lạng sơn giai đOẠN 2011 2015 MỤc lụC

tải về 55.97 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương