BÁo cáo thị trưỜng rau quả nhật bảN


I. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Mục đích và phương pháp



tải về 0.63 Mb.
trang2/14
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích0.63 Mb.
#21196
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Mục đích và phương pháp


Báo cáo do Cục Xúc tiến thương mại (VIETRADE) – Bộ Công Thương thực hiện nhằm cung cấp thông tin hỗ trợ cho các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng rau quả Việt Nam mong muốn đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản.
Nội dung báo cáo tập trung:

- Đánh giá tình hình sản xuất, xuất khẩu rau quả của Việt Nam và tình hình xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản;

- Cung cấp thông tin cụ thể về đặc điểm thị trường, xu hướng thị trường, tình hình tiêu thụ, giá cả, kênh phân phối, cạnh tranh, sản xuất và xuất nhập khẩu rau quả của Nhật Bản;

- Đánh giá các quy định trong nhập khẩu rau quả của thị trường Nhật Bản.


Ngoài Phần I giới thiệu chung, báo cáo có thêm ba phần nội dung chính. Phần II sẽ cung cấp thông tin cụ thể về đặc điểm thị trường, xu hướng thị trường, tình hình tiêu thụ, giá cả, kênh phân phối, tình hình cạnh tranh, sản xuất và xuất nhập khẩu rau quả của Nhật Bản… Tiếp theo, Phần III nêu lên các quy định thị trường như thuế suất nhập khẩu rau quả, thủ tục nhập khẩu, quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, bao bì đóng gói, nhãn mác và các quy định khác. Phần IV sẽ đánh giá tình hình xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang Nhật Bản và cách tiếp cận thị trường Nhật Bản. Cuối cùng Phần V cung cấp những nguồn thông tin hữu ích, danh sách một số nhà nhập khẩu rau quả tại Nhật Bản và các sự kiện xúc tiến thương mại trong ngành tại Nhật Bản để các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam có thể tham khảo.
Phương pháp thực hiện báo cáo chủ yếu là thu thập, xử lý các nguồn thông tin đáng tin cậy của các tổ chức kinh tế, các tổ chức xúc tiến thương mại Việt Nam và quốc tế như:Cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại Nhật Bản, Trung tâm Thương mại quốc tế (ITC), Cục Xúc tiến thương mại (VIETRADE), Tổng cục Hải quan Việt Nam, Hiệp hội rau quả Việt Nam (VINAFRUIT), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, Tổ chức Xúc tiến thương mại Nhật Bản (JETRO)... Đặc biệt, các kết quả trong báo cáo được đưa ra trên cơ sở sử dụng phần mềm công cụ nghiên cứu thị trường của cổng thông tin “Bản đồ thương mại – Trade Map” của ITC, có kết hợp với việc thu thập thông tin, ý kiến từ các chuyên gia và các doanh nghiệp thông qua các buổi hội thảo, tọa đàm xúc tiến thương mại.

1.2 Nhóm sản phẩm nghiên cứu


Nhóm sản phẩm rau quả (rau quả tươi và rau quả chế biến) bao gồm tất cả các sản phẩm thuộc Chương 07, Chương 08 và Chương 20 trong Hệ thống phân loại HS. Nhóm sản phẩm nghiên cứu được thống kê với các mã HS như sau:

Bảng 1.1: Các mặt hàng rau quả


Mã hàng

Mô tả hàng hoá

0701

Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh

0702

Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh

0703

Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây, các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh

0704

Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh

0705

Rau diếp, xà lách (lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (cichorium spp), tươi hoặc ướp lạnh.

0706

Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ làm rau trộn (sa-lát), cần củ, diếp củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh

0707

Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh

0708

Rau đậu đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh

0709

Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh

0710

Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.

0711

Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.

0712

Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.

0713

Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt.

0714

Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc inulin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.

0801

Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nut) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

0802

Quả hạch (nut) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

0803

Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô

0804

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô

0805

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô

0806

Quả nho, tươi hoặc khô

0807

Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi

0808

Quả táo, lê và qủa mộc qua, tươi

0809

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi

0810

Quả khác, tươi

0811

Quả và quả hạch (nut), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.

0812

Quả và quả hạch (nut), được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.

0813

Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nut) hoặc quả khô thuộc Chương này.

0814

Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác.

2001

Rau, quả, quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axit acetic.

2002

Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.

2003

Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.

2004

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.

2005

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.

2006

Rau, quả, quả hạch (nut), vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường).

2007

Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nut), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác.

2008

Quả, quả hạch (nut) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

2009

Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.



Каталог: Uploaded -> ThuHai -> 2016 05 20
Uploaded -> Nghị quyết số 49-nq/tw ngàY 02 tháng 6 NĂM 2005 CỦa bộ chính trị VỀ chiến lưỢc cải cách tư pháP ĐẾn năM 2020
Uploaded -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
Uploaded -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Uploaded -> Chỉ thị 20-ct/tw ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới
Uploaded -> BỘ TÀi chính số: 57 /2014 /tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Uploaded -> BỘ TÀi chính cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Uploaded -> Tiểu sử 10 Công dân Ưu tú Thủ đô năm 2011 Nhà báo, nhà nghiên cứu Giang Quân
Uploaded -> THỐng kê ĐIỂm trung bình kỳ thi tuyển sinh đẠi học khối a,A1,B,C,D
Uploaded -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo viện nghiên cứu phát triểN giáo dụC
2016 05 20 -> BÁo cáo thị trưỜng mật ong eu

tải về 0.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương