Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi



tải về 3.15 Mb.
trang1/57
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích3.15 Mb.
#32733
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   57

Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN

Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”



Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project (FMCR).


(Ban hành kèm theo Công văn số: 368/BNN-HTQT ngày 11/01/2017

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Hà Nội, 2017

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN

Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”



Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project (FMCR).



Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ dự án: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp

Hà Nội, 2017

MỤC LỤC


NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ix

MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ CĂN BẢN ĐỂ TIẾP CẬN XÂY DỰNG DỰ ÁN x

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG xi

TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN 1

1.1. Bối cảnh và quá trình hình thành dự án 6

1.1.1. Hiện trạng kinh tế vĩ mô và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020 6

1.1.2. Khuôn khổ, điều kiện và sự hình thành dự án 8

1.2. Phương pháp tiếp cận của dự án 13

1.2.1. Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển khai các hoạt động đầu tư lâm nghiệp 13

1.2.2. Cách tiếp cận của Dự án FMCR 14

PHẦN II: CƠ SỞ ĐỂ LẬP DỰ ÁN 18

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG 18

1.1. Khuôn khổ luật pháp 18

1.2. Văn bản pháp lý liên quan đến lâm nghiệp 18

1.3. Văn bản liên quan đến quản lý dự án 19

1.4. Văn bản liên quan đến ứng phó với Biến đổi khí hậu vùng ven biển 20

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DỰ ÁN 21

2.1. Khái quát đặc điểm các tỉnh vùng dự án 21

2.2. Điều kiện tự nhiên vùng dự án 21

2.2.1. Vị trí địa lý: 21

2.2.2. Khí hậu thuỷ văn 21

2.2.3. Địa mạo, thổ nhưỡng 26

2.2.3.1. Đặc điểm địa mạo 26

2.2.3.2. Đặc điểm thổ nhưỡng 29

2.2.4. Hệ thực vật và động vật rừng ven biển vùng dự án 30

2.2.4.1. Thực vật rừng 30

2.2.4.2. Hệ động vật rừng 31

2.2.5. Hiện trạng sử dụng đất và quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ven biển 31

2.2.5.1. Khái quát chung về sản xuất lâm nghiệp, lâm nghiệp các tỉnh vùng dự án 31

2.2.5.2. Hiện trạng sử dụng đất các tỉnh mục tiêu 34

2.2.5.3. Hiện trạng rừng các xã tham gia dự án vùng ven biển 35

2.2.5.4. Hiện trạng tổ chức quản lý rừng vùng dự án 37

2.2.5.5. Bảo vệ rừng ven biển vùng dự án 38

2.2.5.6. Phát triển rừng ven biển 38

2.2.5.7. Sử dụng rừng ven biển 39

2.3. Điều kiện Kinh tế xã hội 40

2.3.1. Dân số và lao động 40

2.3.2. Tình hình dân tộc và vấn đề giới 41

2.3.3. Tình trạng đói nghèo 42

2.4. Tình hình kinh tế 43

2.4.1. Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp 43

2.4.2. Tình hình phát triển du lịch ở vùng ven biển 45

2.4.3. Tình hình tài chính, ngân hàng 46

2.4.4. Lao động, thu nhập trong các ngành vùng dự án 47

2.5. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng 47

2.5.1. Khái quát về tình hình phát triển cơ sở hạ tầng các tỉnh trong vùng dự án 47

2.5.2. Cơ sở hạ tầng vùng ven biển 49

2.5.2.1. Đường giao thông 49

2.5.2.2. Hiện trạng các tuyến đê và các công trình dưới đê 50

2.5.3. Đánh giá chung về cơ sở hạ tầng vùng ven biển 51

2.6. Các chương trình, dự án trọng điểm về lâm nghiệp đã và đang triển khai tại các tỉnh vùng dự án 52

2.7. Đánh giá những thành công và bài học kinh nghiệm trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ven biển 55

2.7.1. Những thành công trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ven biển 55

2.7.2. Những bài học kinh nghiệm bảo vệ và phát triển rừng ven biển 56

CHƯƠNG 3: MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, CÁC NHÓM HƯỞNG LỢI, PHẠM VI VÙNG DỰ ÁN 57

3.1 Mục tiêu tổng quát của dự án 57

3.2 Các mục tiêu cụ thể 57

3.3 Các chỉ số của dự án bao gồm 57

3.4. Nhóm hưởng lợi dự án 58

3.5. Phạm vi, quy mô vùng dự án 59

3.5.1. Cơ sở lựa chọn quy mô vùng dự án 59

3.5.2. Tiêu chí chọn vùng mục tiêu đầu tư 60

3.5.3. Quy mô, phạm vi vùng dự án 63

PHẦN III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ LÝ DO SỬ DỤNG VỐN ODA 66

CHƯƠNG 4: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ, VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN TRONG QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN, NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 66

4.1. Sự cần thiết phải đầu tư 66

4.2. Vai trò và vị trí của dự án trong qui hoạch phát triển 69

4.2.1. Định hướng ngành Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2016-2020 70

4.2.2. Vị trí, vai trò của dự án đối với Chiến lược phát triển ngành lâm nghiệp và đối với Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp 70

4.2.3. Vị trí, vai trò của dự án đối với qui hoạch phát triển vùng Đồng bằng Sông Hồng và Miền Bắc Trung bộ 71

4.2.4 Vị trí, vai trò của dự án đối với Chiến lược ứng phó với Biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh 71

4.2.5 Đánh giá chung về sự phù hợp của dự án đối với chính sách quốc gia, của ngành và của vùng 71

4.3. Các điều kiện thuận lợi và khó khăn khi triển khai dự án 72

4.3.1. Một số điều kiện thuận lợi 72

4.3.2. Một số khó khăn, hạn chế 73

CHƯƠNG 5: LÝ DO SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ THẾ MẠNH CỦA NHÀ TÀI TRỢ, ĐÁNH GIÁ CÁC RÀNG BUỘC CỦA NHÀ TÀI TRỢ 76

5.1. Sự phù hợp của dự án đối với các ưu tiên sử dụng vốn ODA của Chính Phủ 76

5.2. Tình hình thu hút và sử dụng vốn ODA trong những năm qua trong Ngành Lâm nghiệp 77

5.3. Kinh nghiệm và khả năng của WB trong các chương trình, dự án WB đã và đang tài trợ cho Việt Nam 78

5.4. Các điều kiện ràng buộc của nhà tài trợ WB 79

5.5. Những điểm khác biệt về thủ tục và khả năng hài hoà 79

PHẦN IV: NỘI DUNG DỰ ÁN 82

CHƯƠNG 6: PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ THEO CÁC HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁN 82

6.1. Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển 84

6.1.1. Nâng cao hiệu quả lập kế hoạch quản lý tổng hợp không gian vùng ven bờ 85

6.1.2. Nâng cao chất lượng giống cây lâm nghiệp và hợp tác sản xuất thông qua liên kết vùng 86

6.1.3. Định giá rừng và hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng khu vực ven biển 88

6.1.4. Các giải pháp tổ chức thực hiện hợp phần 1 90

6.2. Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển 90

6.2.1. Tiểu hợp phần 2.1: Trồng, bảo vệ và quản lý bền vững rừng ven biển 91

6.2.1.1. Rà soát qui hoạch bảo vệ bền vững rừng ven biển và đóng mốc giới cho các chủ rừng ven biển 101

6.2.1.2. Quản lý rừng cộng đồng 102

6.2.1.3 . Điều tra đánh giá lập địa và thiết kế trồng rừng và làm giàu rừng 104

6.2.1.4. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn 106

6.2.1.5. Trồng và phục hồi rừng trên cạn ven biển 110

6.2.1.6. Phạm vi và mức độ khó khăn của các hoạt động trồng rừng-phục hồi rừng 113

6.2.1.7. Tổ chức thực hiện cung cấp giống trồng rừng và phục hồi rừng 114

6.2.1.8. Trồng cây phân tán 119

6.2.2 Tiểu hợp phần 2.2: Bảo vệ rừng trồng thông qua các giải pháp bảo vệ bờ biển 119

6.2.2.1. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng để bảo vệ rừng ven biển 119

6.2.2.2. Đầu tư trang thiết bị, phương tiện cho quản lý, bảo vệ rừng 124

6.3. Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển 125

6.3.1. Tiểu hợp phần 3.1. Các gói đầu tư tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển. 127

6.3.2. Tiểu hợp phần 3.2: Đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất 129

CHƯƠNG 7: DỰ TOÁN TỔNG ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ 131

7.1. Tổng vốn đầu tư và phân bổ vốn đầu tư 131

7.2. Đề xuất cơ chế tài chính trong nước, phân tích khả năng bố trí nguồn lực, trả nợ của các tỉnh tham gia dự án 136

CHƯƠNG 8. QUẢN LÝ, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN 138

8.1. Tổ chức quản lý, thực hiện dự án 138

8.2. Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật 139

8.3. Nâng cao năng lực 140

8.4. Giám sát, đánh giá 140

8.5. Mua sắm trang thiết bị, phương tiện 144

8.6. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ 144

8.7. Khung thời gian và tiến độ thực hiện dự án 149

CHƯƠNG 9. CÁC GIẢI PHÁP VỀ TÀI CHÍNH VÀ MUA SẮM, ĐẤU THẦU 151

9.1. Các giải pháp về tài chính 151

9.1.1. Cơ sở pháp lý của cơ chế quản lý tài chính dự án 151

9.1.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong quản lý tài chính 152

9.1.3. Lập kế hoạch tài chính 154

9.1.4. Quản lý tài chính và giải ngân dự án 155

9.1.5. Báo cáo tài chính 156

9.1.6. Kế toán dự án 156

9.1.7. Kiểm toán dự án 157

9.1.8. Quyết toán vốn đầu tư dự án 157

9.2. Thủ tục mua sắm và đấu thầu dự án 158

9.2.1. Chính sách của Ngân hàng thế giới 158

9.2.2. Kế hoạch mua sắm 159

9.2.2.1. Phân cấp thực hiện kế hoạch mua sắm 159

9.2.2.2.Tổ chức thực hiện công tác mua sắm 160

PHẦN V: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN 163

CHƯƠNG 10: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN 163

10.1. Mô tả các lợi ích của dự án 163

10.2. Phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính 164

10.2.1. Các giả định cho phân tích kinh tế và tài chính 164

10.2.2. Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính 167

10.3. Phân tích độ nhạy 167

10.4. Hiệu quả về mặt xã hội và môi trường của dự án 168

10.4.1. Hiệu quả về xã hội 168

10.4.2. Hiệu quả về mặt môi trường của dự án 170

10.5. Phương án huy động vốn và tính bền vững các hạng mục công trình đã đầu tư sau khi dự án kết thúc 170

10.6. Tính khả thi của dự án 171

CHƯƠNG 11. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC 173

11.1. Đánh giá tác động của dự án 173

11.1.1. Dự kiến tác động tích cực của dự án 173

11.1.1.1 Tác động tích cực đến nền kinh tế 174

11.1.1.2. Tác động tích cực đến môi trường 175

11.1.1.3. Tác động tích cực đến các nhóm dễ bị tổn thương 175

11.1.2. Tác động tiêu cực tiềm tàng 176

11.1.2.1. Tác động tiêu cực tiềm tàng do thu hồi đất 176

11.1.2.2. Tác động tiêu cực về tiếp cận người dân đối với tài nguyên rừng do các hoạt động bảo vệ và quản lý 178

11.1.2.3. Tác động tiêu cực đến sức khỏe của người dân do xây dựng cơ sở hạ tầng 179

11.1.2.4. Tác động đối với sức khỏe và môi trường do sử dụng thuốc trừ sâu 179

11.1.2.5. Tác động về các vấn đề xã hội 179

11.1.2.6. Tác động tạm thời đối với các hoạt động kinh tế của khu vực dự án 180

11.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực 180

PHẦN VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 183

CHƯƠNG 12: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 183

12.1. Kết luận 183

12.2. Kiến nghị 184




DANH SÁCH CÁC BẢNG


DANH SÁCH CÁC HÌNH


Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng dự án đầu tư 5

Hình 2. Số lượng Bão và áp thấp nhiệt đới vùng dự án từ năm 1960-2013 22

Hình 3. Sơ đồ cách thức triển khai dự án 84

Hình 4. Sơ đồ mô tả các hoạt động sẽ được thực hiện của dự án đối với hỗ trợ Phát triển, phục hồi và Quản lý bền vững rừng ven biển 101

Hình 5. Mô hình ra quyết định trồng và phục hồi rừng ngập mặn 108

Hình 6.Ví dụ cho hàng rào cây bụi để giảm cát di động do gió và bảo vệ các cồn cát 121

Hình 7. (a) Cấu trúc hàng rào tre; (b) Xây dựng một hàng rào tre- ví dụ từ tỉnh Bạc Liêu ở đồng bằng sông Cửu Long 122

Hình 8. Cấu trúc phá sóng, chắn sóng chìm bằng đá dăm 122

Hình 9. Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện dự án 148


NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT




COP

Hội nghị các Bên

CPC

Uỷ ban nhân dân xã

CPMU

Ban quản lý dự án trung ương

DARD

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

DONRE

Sở Tài nguyên và Môi trường

DPC

UBND huyện

FAO

Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên Hợp Quốc

FCPF

Quỹ đối tác các bon trong Lâm nghiệp

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FDS

Chiến lược phát triển Lâm nghiệp

FIPI

Viện Điều tra qui hoạch rừng

FM

Quản lý Tài chính

FSC

Hội đồng cấp chứng chỉ rừng

FSDP

Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

GoV

Chính phủ Việt nam

GTZ

Hợp tác kỹ thuật Đức

ICZM

Chương trình Quản lý tổng hợp vùng ven biển

INDC

Đóng góp dự kiến do quốc gia xác định

IUCN

Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới

LIEMDP

Kế hoạch cải thiện sinh kế và phát triển dân tộc thiểu số

LUC

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

MARD

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

MBFP

Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp

MOF

Bộ Tài chính

MONRE

Bộ Tài nguyên và Môi trường

MPI

Bộ Kế hoạch Đầu tư

NAP

Kế hoạch Hành động quốc gia đới bờ ven biển

NN&PTNT

Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn

NGO

Tổ chức phi chính phủ

NQ/TW

Nghị quyết Trung Ương

NTFP

Lâm sản ngoài gỗ

O&M

Vận hành và bảo dưỡng

PAD

Tài liệu Thẩm định Dự án

PBME

Đánh giá theo dõi có sự tham gia của người hưởng lợi

PFES

Chi trả dịch vụ hệ sinh thái

PFMBs

Ban quản lý rừng phòng hộ

PreFS

Báo cáo Nghiên cứu dự án tiền khả thi

PLUPLA

Qui hoạch sử dụng đất và giao đất giao rừng có sự tham gia

PPC

UBND tỉnh

PPMU

Ban quản lý dự án tỉnh

PPSD

Chiến lược Mua sắm cho Dự án Phát triển

PRA

Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia

REDD+

Giảm phát thải do mất rừng và suy thoái rừng và tăng trữ lượng các-bon

REFAS

Cải cách hành chính lâm nghiệp

SEDP

Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020

SFC

Công ty Lâm nghiệp quốc doanh

SFM

Quản lý rừng bền vững

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TA

Hỗ trợ kỹ thuật

TP

Chương trình đầu tư mục tiêu về phát triển rừng bền vững 2016-2020

UNFCCC

Hiệp ước khung của Liên hiệp quốc về Biến đổi khí hậu

UNIDO

Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc

USD

Đồng đô la Mỹ

VBARD

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam.

VCF

Quĩ bảo tồn Việt nam

WB

Ngân hàng Thế Giới

WWF

Quĩ bảo tồn động vật hoang dã thế giới


MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ CĂN BẢN ĐỂ TIẾP CẬN XÂY DỰNG DỰ ÁN


Hành lang bảo vệ bờ biển

Theo Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (Số: 82/2015/QH13 năm 2015) Hành lang bảo vệ bờ biển là dải đất ven biển được thiết lập ở những khu vực cần bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ; giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển.

Vùng bờ biển

Theo Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (Số: 82/2015/QH13 năm 2015)Vùng bờ là khu vực chuyển tiếp giữa đất liền hoặc đảo với biển, bao gồm vùng biển ven bờ và vùng đất ven biển.

Rừng ven biển

Theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP năm 2016, về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020, Rừng ven biển bao gồm: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và đất được quy hoạch để trồng rừng phòng hộ, đặc dụng ở vùng ven biển và hải đảo, gọi chung là rừng ven biển.

Chính sách đầu tư của nhà nước trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ven biển.

Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP: Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí: Thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng; Tổ chức giao, cho thuê rừng; hoạt động của bộ máy Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng; Tuyên truyền, giáo dục, khuyến lâm, nâng cao nhận thức.

Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP: Ngân sách Trung ương đảm bảo kinh phí: Điều tra, qui hoạch bảo vệ và phát triển rừng; Trồng mới, cải tạo rừng kém chất lượng; nâng cấp, phục hồi rừng; Xây dựng các công trình chống sạt lở, gây bồi tạo bãi để khôi phục, phát triển và bảo vệ bền vững rừng ven biển; Xây dựng các công trình, mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; kiểm tra, nghiệm thu các dự án bảo vệ rừng ven biển.



Nguyên tắc áp dụng cơ chế tài chính trong nước đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi


Điều 8, Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về Quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):

Cấp phát toàn bộ từ ngân sách nhà nước được áp dụng cho chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội hoặc các lĩnh vực khác không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương; Hỗ trợ một phần, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể vốn vay ODA cho chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo qui định của pháp luật.



Hệ số GINI

Hệ số GINI dùng để biểu thị độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, có giá trị từ 0 đến 1. Hệ số Gini thường được sử dụng để biểu thị mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa các tầng lớp cư dân. Số 0 tượng trưng cho sự bình đẳng thu nhập tuyệt đối (mọi người đều có cùng một mức thu nhập), số 1 tượng trưng cho sự bất bình đẳng thu nhập tuyệt đối). Hệ số Gini cũng được dùng để biểu thị mức độ chênh lệch về giàu nghèo.

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG

km Ki lô mét

ha hectare

m3 mét khối

t tấn

TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN



1. Tên dự án:

- Tên tiếng Việt: Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

- Tên tiếng Anh: Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project (FMCR).

  1. Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB)

  2. Khung thời gian thực hiện dự án: 6 năm (2017 đến 2023)

  3. Địa điểm thực hiện dự án: 8 tỉnh (Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế).

  4. Cơ quan chủ quản, Chủ dự án:

  • Cơ quan chủ quản ở Trung ương: Bộ Nông nghiệp và PTNT

Địa chỉ: Số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội

Số điện thoại: 04.38459670; Fax: 04-37330752



  • Chủ dự án ở Trung ương: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp

Địa chỉ: Phòng 607, Khu Liên cơ 16, Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội

Số điện thoại 04. 37286214; Fax: 04-37286213



  • Chủ dự án thực hiện Hợp phần 1: Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT.

  • Chủ quản dự án ở địa phương: UBND các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

  • Chủ dự án ở địa phương: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

  1. Mục tiêu của dự án

6.1 Mục tiêu tổng quát của dự án

Mục tiêu tổng thể của dự án là khôi phục, phát triển và quản lý bền vững rừng ven biển nhằm tăng cường khả năng chống chịu trước bất lợi của các hiện tượng thời tiết cực đoan, nước biển dâng của vùng ven biển tại các tỉnh được lựa chọn và hỗ trợ xây dựng, triển khai các chính sách ưu tiên quan trọng phục vụ tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp “Improve coastal forest management in the targeted provinces“.



6.2 Các mục tiêu cụ thể

(i) Mục tiêu phát triển của dự án:

Cải thiện quản lý rừng ven biển ở các tỉnh đã được lựa chọn thông qua cải thiện các hoạt động lâm sinh để bảo vệ rừng ven biển hiện có và rừng trồng mới; và hỗ trợ các bên liên quan ở địa phương bảo vệ và phát triển bền vững các dịch vụ của hệ sinh thái rừng. Quản lý bảo vệ 50.267 ha rừng hiện có, phục hồi làm giàu rừng 11.803 ha rừng nghèo kiệt, trồng mới 10.000 ha, trồng 10 triệu cây phân tán.

(ii) Về chính sách, thể chế:

Góp phần tái cấu trúc ngành lâm nghiệp thuộc các lĩnh vực: quy hoạch không gian ven bờ; nâng cao năng suất chất lượng rừng thông qua cải thiện giống cây trồng lâm nghiệp; định giá rừng và thực nghiệm chi trả dịch vụ môi trường rừng ven biển; phát triển cơ chế liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm gắn với bảo vệ và phát triển rừng; tăng cường năng lực quản trị rừng bền vững.

(iii) Về kinh tế - xã hội:

Tăng cường khả năng chống chịu của vùng ven biển, tăng tuổi thọ và giảm chi phí xây dựng, duy tu, bảo dưỡng đê biển và các công trình cơ sở hạ tầng vùng ven biển khác. Phát triển kinh kế và nâng cao thu nhập cho cộng đồng ven biển thông qua hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, cải thiện các mô hình nuôi trồng thuỷ sản, áp dụng kỹ thuật mới trong nuôi trồng thủy sản thích ứng với khí hậu, sản xuất nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái và liên kết giữa nông dân với các doanh nghiệp.

(iv) Về môi trường:

Góp phần thực hiện mục tiêu giảm 8% lượng phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường bằng nguồn lực trong nước và giảm 25% trong trường hợp nhận được hỗ trợ quốc tế theo các cam kết của Chính Phủ đối với Công ước khung của Liên hiệp quốc tế về biến đổi khí hậu.

Tóm tắt các nội dung và kết quả dự án


Tên hợp phần và Hoạt động

Kết quả/Output

Hợp phần 1: Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển




(1) Nâng cao hiệu quả lập kế hoạch quản lý tổng hợp không gian vùng ven bờ
 

 

 



 

-  01 báo cáo đánh giá về thực trạng sử dụng tài nguyên rừng khu vực ven biển được thực hiện

-  01 báo cáo Đánh giá về công tác quy hoạch của các địa phương vùng dự án được thực hiện

-  Một số cuộc hội thảo về sử dụng tài nguyên thiên nhiên khu vực ven bờ cũng như quy hoạch không gian ven bờ với sự tham gia của các bên.

-  Từ 02 - 03 phương án quy hoạch không gian ven bờ ở cấp huyện hoặc cấp xã được xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

-  01 bản hướng dẫn về quy hoạch không gian ven bờ được xây dựng và ban hành

- Có 2-3 kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng ven bờ cấp xã được xây dựng và phổ biến rộng rãi



(2) Nâng cao chất lượng giống cây lâm nghiệp và hợp tác sản xuất thông qua liên kết vùng

 

 



 

 

 



 

 


-  01 báo cáo về công tác quản lý giống cây trồng, năng suất rừng trồng được xây dựng và trình cấp có thẩm quyền.

-  01 nghiên cứu đánh giá về Năng suất rừng trồng và chuỗi giá trị lâm sản

-  01 Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ của các doanh nghiệp đối và các hộ gia đình sản xuất lâm nghiệp vệ tinh.

-  Từ 02 - 03 đơn vị sản xuất giống được hỗ trợ cung cấp trang thiết bị về sản xuất.

-  Khoảng 10 lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất giống được tổ chức.

-  Một số rừng giống ngập mặn hiện có được công nhận là rừng giống đủ tiêu chuẩn cung cấp giống.

- 02-03 kế hoạch liên kết sản xuất gắn với bảo vệ rừng ven biển được hình thành

- 02-03 chuỗi giá trị dịch vụ hệ sinh thái được phát triển thông qua liên kết vùng



(3) Định giá rừng và hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng khu vực ven biển

 

 



 

-  01 nghiên cứu định giá giá trị của rừng khu vực ven biển bao gồm và giá trị về kinh tế và môi trường.

-  01 nghiên cứu đánh giá tiềm năng thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng khu vực dự án được thực hiện

-  Một số mô hình chi trả dịch vụ môi trường rừng khu vực rừng ven biển được thực hiện

-  Phương pháp định giá rừng cũng như cơ chế chi trả dịch vụ rừng khu vực ven biển được hoàn thiện.




Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển


Tiểu hợp phần 2.1: Trồng, bảo vệ và quản lý bền vững rừng ven biển

 

 



 

 

 



 

 

 



 

 

 



 

- Rà soát quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển của 8 tỉnh trong vùng dự án

- Rà phá bom mìn 3.938 ha

- Quản lý bền vững rừng ven biển thông qua lập hồ sơ khoán rừng cho cộng đồng 72.080 ha

- Đóng mốc giới rừng ven biển 39.500 mốc

- Quản lý, bảo vệ rừng ven biển:

+ Rừng ngập mặn 17.260 ha

+ Rừng trên cạn ven biển 33.017 ha

- Phục hồi/làm giàu rừng:

+ Rừng ngập mặn 4.878 ha

+ Rừng trên cạn ven biển 6.925 ha

- Trồng mới rừng:

+ Ngập mặn 5.598 ha

+ Trên cạn ven biển 4.402 ha

- Trồng cây phân tán: 10 triệu cây



Tiểu hợp phần 2.2: Bảo vệ rừng trồng thông qua các giải pháp bảo vệ bờ biển

-  Kè mềm gây bồi tạo bãi phục vụ trồng rừng 24.400 m

-  Công trình cản sóng (kè cứng bê tông) 5.000 m

-  Bảng nội quy bảo vệ rừng 196

-  Trạm bảo vệ rừng 18

-  Đường lâm nghiệp 132 km

-  Cải tạo, nâng cấp đê 129 km



Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển


3.1. Các gói đầu tư tạo lợi ích bền vững từ rừng ven biển

-  Có ít nhất 225 gói hỗ trợ đầu tư cho các cộng đồng ở các xã, giá trị mỗi gói đầu tư dự kiến tối đa trung bình là 92.000 USD/gói

-  Nâng cao năng lực để tạo những lợi ích lâu dài bền vững từ rừng ven biển 74 lớp



3.2. Cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất

- Có ít nhất 47 gói hỗ trợ đầu tư hỗ trợ nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất. Mức hỗ trợ cho mỗi gói đầu tư dự kiến tối đa là 290.000 USD/gói

Hợp phần 4: Quản lý, giám sát và đánh giá dự án

 

 



-  Cải tạo văn phòng làm việc: 9 đơn vị

-  Nâng cao năng lực quản lý dự án: 14 lớp

-  Kế hoạch giám sát đánh giá

-  Kế hoạch quản lý mội trường và xã hội

-  Hỗ trợ kỹ thuật: 4 nhóm chuyên gia


  1. Tổng mức đầu tư và thời gian thực hiện:

Tổng vốn đầu tư: 180 triệu USD, tương đương 4.021 tỷ VND (tạm tính tỷ giá là 1 USD = 22.340 VNĐ, tỷ giá Ngân hàng cổ phần ngoại thương Việt Nam ngày 15/10/2016) trong đó:

  • Vốn vốn vay IDA từ WB: 150 triệu USD, tương đương: 3.351 tỷ VNĐ.

  • Vốn đối ứng: 30 triệu USD, tương đương 670 tỷ VNĐ.

  1. Địa điểm thực hiện dự án:

Dự án thực hiện trên địa bàn 08 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng dự án đầu tư





tải về 3.15 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   57




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương