BẢng kê NỘp thuế



tải về 38.44 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích38.44 Kb.
#4749


DongA Bank

Hội sở: 130 Phan Đăng Lưu


Phường 3, Quận Phú Nhuận, Tp.HCM

Tel: (84-8) 3995 1483 Fax: (84-8) 3995 1614

SWIFT: EACBVNVX www.dongabank.com.vn



BẢNG KÊ NỘP THUẾ

(Theo biểu mẫu 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính)

Người nộp thuế (1): Mã số thuế (1):................

Địa chỉ (1): ..... ..................Huyện ....................Tỉnh, TP............................

Người nộp thay (2): ..............................................Mã số thuế của người nộp thay(2)

Địa chỉ (2): ..... ..................Huyện ....................Tỉnh, TP............................



Đề nghị KBNN (NH) .............. trích TK số...................................hoặc tiền mặt để (3):

(4)Nộp vào NSNN  TK tạm thu  TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT 

Tại KBNN(5) : ……………..tỉnh, TP: …………………………………………….

Mở tại NHTM ủy nhiệm thu(6):

Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền(7):

Kiểm toán NN  Thanh tra TC 

Thanh tra CP  CQ có thẩm quyền khác 

Tên cơ quan quản lý thu(8): ............................................................................................

(9) Tờ khai HQ số: .................ngày .................................... Loại hình XNK...................................



STT

Nội dung các khoản nộp NS (10.1)

Loại tiền (10.2)

Số tiền (10.2)





































Tổng cộng (11)







Tổng số tiền ghi bằng chữ (12)…………………………………………………………………..........

…………………………………………………………………………………………………...........



Ngày… tháng… năm…

ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN (13) KBNN (NGÂN HÀNG) (14)

Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền



(Ký, ghi họ tên)

Ghi chú:

Mẫu này chỉ sử dụng trong trường hợp NNT nộp tiền tại NHTM đã được uỷ nhiệm thu hoặc nộp tiền trực tiếp tại KBNN.



Khi nộp tiền vào NSNN, người nộp tiền lập 1 liên Bảng kê nộp thuế (mẫu 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) gửi NHTM hoặc KBNN. Người nộp tiền có trách nhiệm ghi các tiêu thức trên Bảng kê nộp thuế như sau:

  1. Tiêu thức “Người nộp thuế (NNT), mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế”: Ghi đúng theo tên, mã số thuế, địa chỉ của NNT theo thông tin về đăng ký thuế hoặc thông tin đăng ký doanh nghiệp và đã được NNT kê khai trên hồ sơ khai thuế gửi cơ quan thuế.

  2. Tiêu thức “Người nộp thay, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thay”: Khi người khác nộp thay cho NNT thì ngoài việc ghi đầy đủ các thông tin của NNT theo hướng dẫn tại tiêu thức 1 nêu trên còn phải ghi đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ của người nộp thay, thông tin về mã số thuế của người nộp thay để trống không ghi.

  3. Tiêu thức “Đề nghị KBNN (NH), trích tài khoản số”:

  • Trường hợp nộp bằng chuyển khoản thì ghi tên KBNN hoặc ngân hàng nơi người nộp mở tài khoản, số tài khoản của người nộp.

  • Trường hợp nộp bằng tiền mặt thì không phải ghi vào chỉ tiêu này.

  1. Tiêu thức “Nộp vào NSNN, TK tạm thu, TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT”:

  • Đánh dấu vào ô “Nộp vào NSNN” khi nộp các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt vào NSNN;

  • Đánh dấu vào ô “TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT” khi nộp trả lại NSNN số tiền thuế GTGT đã được hoàn theo pháp luật về thuế GTGT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc NNT tự phát hiện;

  • Không đánh dấu vào ô “TK tạm thu” đối với các khoản thuế nội địa.

  1. Tiêu thức “Tại KBNN, tỉnh, TP”: Ghi tên KBNN nơi hạch toán thu NSNN.

Về nguyên tắc KBNN hạch toán khoản thu NSNN là KBNN cùng cấp với cơ quan quản lý khoản nộp NSNN (cơ quan thuế, cơ quan tài chính,…). Trường hợp KBNN hạch toán khoản thu không đồng cấp với cơ quan quản lý khoản nộp NSNN thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

  1. Tiêu thức “Mở tại NHTM uỷ nhiệm thu”: NNT không phải ghi vào chỉ tiêu này.

  2. Tiêu thức “Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền (kiểm toán NN, Thanh tra TC, Thanh tra CP, CQ có thẩm quyền khác)”: NNT đánh dấu vào 1 trong các cơ quan tương ứng khi nộp tiền vào NSNN, cụ thể:

  • Trường hợp nộp theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước thì đánh dấu vào ô “Kiểm toán nhà nước”.

  • Trường hợp nộp theo Quyết định xử lý của Thanh tra Tài chính thì đánh dấu vào ô “Thanh tra Tài chính”.

  • Trường hợp nộp theo Quyết định xử lý của Thanh tra Chính phủ thì đánh dấu vào ô “Thanh tra Chính phủ”.

  • Trường hợp nộp theo văn bản xử lý của cơ quan có thẩm quyền khác với các cơ quan đã nêu trên thì đánh dấu vào ô “Cơ quan khác”.

Đồng thời, NNT gửi 1 bản chụp quyết định/ văn bản xử lý của cơ quan có thẩm quyền kèm theo Bảng kê nộp thuế để làm căn cứ xác định thông tin hạch toán thu NSNN.

  1. Tiêu thức “Tên cơ quan quản lý thu”: Ghi tên của cơ quan thu trực tiếp quản lý khoản nộp NSNN. Cụ thể:

  • Trường hợp nộp các khoản thu do cơ quan thuế quản lý thì ghi cơ quan thuế trực tiếp quản lý khoản nộp NSNN (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế nơi phát sinh khoản thu).

  • Trường hợp nộp các khoản thu do cơ quan khác quản lý thì ghi rõ cơ quan thu trực tiếp quản lý khoản nộp NSNN (như: cơ quan tài chính,...)

  1. Tiêu thức “Tờ khai hải quan số, ngày, loại hình XNK”: Khi nộp các khoản thuế nội địa không phải ghi vào các chỉ tiêu này.

  2. Tiêu thức “STT, nội dung các khoản nộp NS, loại tiền, số tiền”:

(10.1) Tiêu thức “Nội dung khoản nộp NS”:

NNT căn cứ vào tờ khai và kỳ tính thuế của tờ khai hoặc số/ngày Quyết định, số/ngày Thông báo của cơ quan có thẩm quyền để ghi vào phần “Nội dung các khoản nộp NS” trên Bảng kê nộp thuế như sau:



  1. Trường hợp nộp cho tờ khai thuế: NNT ghi rõ nộp cho số thuế nào phải nộp và kỳ tính thuế của khoản thuế đó.

Ví dụ: Khi NNT nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) của tháng 1/2014 thì ghi vào phần “Nội dung các khoản nộp NS” là “Nộp thuế GTGT tháng 1/2014”.

Lưu ý:

  • Đối với NNT hoạt động trong lĩnh vực thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên không theo hiệp định, hợp đồng, khi nộp thuế GTGT của tháng 1/2014 ghi “Nộp thuế GTGT tháng 1/2014 của hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên không theo hiệp định, hợp đồng”.

  • Đối với NNT hoạt động trong lĩnh vực xổ số kiến thiết, khi nộp thuế GTGT của tháng 1/2014 ghi “Nộp thuế GTGT tháng 1/2014 của hoạt động xổ số kiến thiết”.

  1. Trường hợp nộp cho Quyết định, Thông báo của cơ quan có thẩm quyền thì ghi rõ số quyết định, ngày quyết định, cơ quan ra quyết định và tên khoản nộp. Trường hợp nộp cho các khoản được lưu ý ở phần a điểm này thì phải ghi thêm các nội dung đó.

Ví dụ:

  • Nộp thuế GTGT từ sản xuất kinh doanh trong nước theo Quyết định số … ngày … của

  • Nộp thuế TNDN từ hoạt động xổ số kiến thiết theo Quyết định số … ngày … của

  1. Trường hợp NNT nộp tiền lệ phí trước bạ cho các tài sản cần đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng như ô tô, xe gắn máy,…: Ghi cụ thể vào tiêu thức “Nội dung khoản nộp NS” là Nộp lệ phí trước bạ cho loại xe, nhãn hiệu, số khung, số máy, theo thông báo số, ngày, của cơ quan ban hành thông báo.

  2. Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan được cơ quan thuế ủy nhiệm thu nộp tiền vào NSNN đối với số tiền đã thu của NNT thì ghi cụ thể vào tiêu thức “Nội dung khoản nộp NS” là số bảng kê biên lai thu, ngày lập bảng kê biên lai thu, tên cơ quan lập bảng kê biên lai thu và tên khoản nộp.

  3. Trường hợp cơ quan thu tiền phạt nộp tiền vào NSNN thì ghi rõ từng loại tiền phạt, số, ngày của Bảng kê thu tiền phạt và tên cơ quan lập bảng kê thu tiền phạt.

  4. Trường hợp NNT nộp tiền phạt vi phạm hành chính vào NSNN (trừ nộp tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế) thì ghi rõ số quyết định xử phạt, ngày quyết định xử phạt, tên cơ quan ban hành quyết định xử phạt.

(10.2) Tiêu thức “loại tiền, số tiền”:

NNT chỉ được nộp vào NSNN bằng ngoại tệ đối với các loại thuế nội địa liên quan đến hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên. Trường hợp được phép nộp vào NSNN bằng ngoại tệ thì ghi rõ loại ngoại tệ vào cột “Loại tiền”, trường hợp nộp bằng tiền “VNĐ” thì không phải ghi vào cột “loại tiền”. NNT vừa có khoản nộp bằng ngoại tệ, vừa có khoản nộp bằng VNĐ thì lập riêng Bảng kê nộp thuế bằng ngoại tệ và Bảng kê nộp thuế bằng VNĐ để phù hợp với Giấy nộp tiền vào NSNN do NHTM, KBNN cấp cho NNT.



  1. Tiêu thức “Tổng cộng”: Ghi tổng số tiền bằng số.

  2. Tiêu thức “Tổng số tiền ghi bằng chữ”: Ghi bằng chữ tổng số tiền tại dòng tổng cộng.

  3. Tiêu thức “Đối tượng nộp tiền” ký tên, đóng dấu:

  1. Trường hợp nộp bằng chuyển khoản:

  • Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền; ký, ghi rõ họ tên của kế toán trưởng (nếu có), thủ trưởng đơn vị của NNT hoặc người nộp thay, đóng dấu vào phần thủ trưởng đơn vị.

  • Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền là chủ tài khoản.

  1. Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền, để trống không ghi phần kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.

  1. Tiêu thức “KBNN (NH)” ký tên: Sau khi kiểm đếm tiền, đối chiếu với số liệu ghi trên Bảng kê nộp thuế, nếu khớp đúng về số tiền (trường hợp nộp bằng tiền mặt), hoặc kiểm tra số dư tài khoản của NNT hoặc người nộp thay đủ để nộp thuế (trường hợp nộp bằng chuyển khoản) và kiểm tra việc ghi các thông tin trên Bảng kê nộp thuế đúng theo phần hướng dẫn từ tiêu thức 1 đến tiêu thức 15 nêu trên thì GDV ký tên vào phần người nhận tiền.



Trang




Mã số: BM-TT-113 Lần ban hành: Ngày ban hành:…./…../……..



tải về 38.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương