KẾT QUẢ GIAO DỊCH TRONG NGÀY
HSX
|
Index
|
Tổng KL
|
Tổng GT (Tỷ VNĐ)
|
600.55 11.31/1.92%
|
87,101,770
|
1,774.61
|
HNX
|
Index
|
Tổng KL
|
Tổng GT (Tỷ VNĐ)
|
87 -0.28/-0.32%
|
45,680,314
|
626.67
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KQGD CỦA NĐT NƯỚC NGOÀI 2 NGÀY GẦN NHẤT (HOSE)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KLGD
|
Tổng cộng ĐTNN
|
KHỚP LỆNH
|
THỎA THUẬN
|
(1 CK)
|
Toàn TT
|
ĐTNN
|
%
|
Toàn TT
|
ĐTNN
|
%
|
Mua - Buying
|
12.287.160
|
155.864.260
|
8.718.510
|
5,59
|
13.682.252
|
3.568.650
|
26,08
|
Bán - Selling
|
13.884.730
|
0
|
10.086.080
|
6,47
|
0
|
3.798.650
|
27,76
|
Mua-bán/B-S
|
-1.597.570
|
0
|
-1.367.570
|
0,00
|
0
|
-230
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GTGD
|
Tổng cộng ĐTNN
|
KHỚP LỆNH
|
THỎA THUẬN
|
(1000 vnđ)
|
Toàn TT
|
ĐTNN
|
%
|
Toàn TT
|
ĐTNN
|
%
|
Mua - Buying
|
450.052.584
|
2.988.753.135
|
314.605.387
|
10,53
|
317.290.091
|
135.447.197
|
42,69
|
Bán-Selling
|
550.032.985
|
0
|
402.370.788
|
13,46
|
0
|
147.662.197
|
46,54
|
Mua-bán/B-S
|
-99.980.401
|
0
|
-87.765.401
|
0,00
|
0
|
-12.215.000
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TTCK Thế Giới
|
Tỷ giá ngoại tệ
|
Giá vàng
|
DOW JONES
|
16,399.67
|
19.26
|
0.1%
|
USDVND
|
21,290.00
|
21,240.00
|
Địa điểm
|
Mua
|
Bán
|
NASDAQ
|
4,316.07
|
57.64
|
1.4%
|
JPYVND
|
199.26
|
195.51
|
TPHCM
|
35.75
|
35.87
|
FTSE
|
6,267.07
|
-43.22
|
-0.7%
|
AUDVND
|
18,754.17
|
18,475.72
|
Hà Nội
|
35.75
|
35.89
|
NIKKEI
|
15,084.35
|
-26.88
|
-0.2%
|
EURVND
|
27,261.90
|
26,938.19
|
SJC HCM
|
31.92
|
32.72
|
HANG SENG
|
23,070.26
|
47.05
|
0.2%
|
GBPVND
|
34,408.99
|
33,864.00
|
SJC HN
|
32.42
|
32.72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH GIAO DỊCH NGÀY 21/10/2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết thúc phiên giao dịch ngày 21/10/2014, chỉ số VN-Index tăng 11.31 điểm (1.92%) lên 600.55 điểm, tổng khối lượng giao dịch đạt 87.1 triệu đơn vị, trị giá 1,774.6 tỷ đồng. Toàn sàn có 102 mã tăng, 100 mã giảm và 81 mã đứng giá. Chỉ số VN30-Index tăng 5.72 điểm (0.91%) lên 633.81 điểm với 13 mã tăng, 6 mã giảm và 11 mã đứng giá.
|
HNX-Index giảm -0.28 điểm (-0.32%) xuống còn 87 điểm, tổng khối lượng giao dịch đạt 45.7 triệu đơn vị, trị giá 626.7 tỷ đồng. Toàn sàn có 80 mã tăng, 126 mã giảm và 61 mã đứng giá. Chỉ số HNX30-Index giảm -0.55 điểm (-0.32%) xuống 173.34 điểm với 5 mã tăng, 15 mã giảm và 10 mã đứng giá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LỊCH SỰ KIỆN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày GDKHQ
|
Ngày TH
|
Mã CK
|
Loại Sự Kiện
|
Nội Dung Sự Kiện
|
29/10/2014
|
31/03/2015
|
S12
|
Cổ tức bằng tiền
|
300 đồng/cổ phiếu
|
29/10/2014
|
01/12/2014
|
SHA
|
Cổ tức bằng tiền
|
300 đồng/cổ phiếu
|
28/10/2014
|
25/11/2014
|
VAT
|
Cổ tức bằng tiền
|
1000 đồng/cổ phiếu
|
27/10/2014
|
10/11/2014
|
BTC
|
Cổ tức bằng tiền
|
1000 đồng/cổ phiếu
|
27/10/2014
|
28/10/2014
|
NDN
|
Cổ phiếu thưởng
|
Phát hành thêm: 0
|
27/10/2014
|
25/11/2014
|
NDN
|
Cổ tức bằng tiền
|
500 đồng/cổ phiếu
|
27/10/2014
|
28/10/2014
|
NDN
|
Phát hành hiện hữu
|
Phát hành thêm: 0
|
23/10/2014
|
07/11/2014
|
ABT
|
Cổ tức bằng tiền
|
1500 đồng/cổ phiếu
|
23/10/2014
|
24/10/2014
|
ADC
|
Cổ phiếu thưởng
|
Phát hành thêm: 300,000
|
23/10/2014
|
24/10/2014
|
ALT
|
Cổ phiếu thưởng
|
Phát hành thêm: 0
|
23/10/2014
|
14/11/2014
|
SVC
|
Cổ tức bằng tiền
|
1200 đồng/cổ phiếu
|
22/10/2014
|
12/11/2014
|
DSN
|
Cổ tức bằng tiền
|
2000 đồng/cổ phiếu
|
22/10/2014
|
07/11/2014
|
FDC
|
Cổ tức bằng tiền
|
3600 đồng/cổ phiếu
|
21/10/2014
|
25/12/2014
|
CMI
|
Cổ tức bằng tiền
|
1000 đồng/cổ phiếu
|
20/10/2014
|
21/10/2014
|
SJC
|
Cổ phiếu thưởng
|
Phát hành thêm: 715,025
|
20/10/2014
|
21/11/2014
|
SKS
|
Cổ tức bằng tiền
|
300 đồng/cổ phiếu
|
17/10/2014
|
20/11/2014
|
SD2
|
Cổ tức bằng tiền
|
800 đồng/cổ phiếu
|
16/10/2014
|
10/11/2014
|
PNJ
|
Cổ tức bằng tiền
|
1200 đồng/cổ phiếu
|
16/10/2014
|
05/11/2014
|
SFC
|
Cổ tức bằng tiền
|
1500 đồng/cổ phiếu
|
15/10/2014
|
10/11/2014
|
AVS
|
Cổ tức bằng tiền
|
6300 đồng/cổ phiếu
|
15/10/2014
|
30/10/2014
|
GDT
|
Cổ tức bằng tiền
|
1000 đồng/cổ phiếu
|
15/10/2014
|
31/10/2014
|
SDC
|
Cổ tức bằng tiền
|
600 đồng/cổ phiếu
|
14/10/2014
|
15/10/2014
|
CDC
|
Cổ phiếu thưởng
|
Phát hành thêm: 747,937
|
14/10/2014
|
14/10/2014
|
TCO
|
Phát hành khác
|
Khối lượng phát hành: 1,160,000
|
14/10/2014
|
14/10/2014
|
VIC
|
Phát hành khác
|
Khối lượng phát hành: 1,339,743
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty mẹ NTL lãi 11,8 tỷ đồng trong quý III
|
Quý III/2014, Công ty mẹ Công ty cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm (mã NTL) đạt 52 tỷ đồng doanh thu và 11,8 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Doanh thu giảm 29% còn lợi nhuận giảm 1% so với cùng kỳ.
Biên lợi nhuận gộp của Công ty trong quý III/2014 là 21%. Trong khi đó, quý III/2013, biên lợi nhuận gộp là 23,7%.
Lũy kế 9 tháng, Công ty đạt 132 tỷ đồng doanh thu và 22 tỷ đồng lợi nhuận, lần lượt giảm 54% và 41% so với cùng kỳ.
Tồn kho cuối quý đạt 1.019 tỷ đồng, tăng thêm 72 tỷ đồng so với đầu năm, chủ yếu là do tăng chi phí sản xuất dở dang của dự án Dịch Vọng.
|
Thực phẩm Sao Ta lãi trước thuế 9 tháng vượt 27% kế hoạch năm
|
Công ty cổ phần thực phẩm Sao Ta (mã FMC) công bố kết quả kinh doanh quý III/2014 và 9 tháng đầu năm khả quan.Doanh thu tăng 19% nhưng lợi nhuận gộp tăng tới 75% do biên lợi nhuận được cải thiện. Chính nhờ hoạt động kinh doanh chính mà dù lỗ từ hoạt động tài chính, hoạt động khác và các chi phí như bán hàng, quản lý tăng nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn gấp hơn 5 lần cùng kỳ, đạt 16,4 tỷ đồng. EPS đạt 1.264 đồng/cổ phiếu.Lũy kế 9 tháng đầu năm, doanh thu của FMC đạt 2.151 tỷ đồng doanh thu thuần, vượt gần 8% kế hoạch năm.Lợi nhuận trước thuế đạt 50,83 tỷ đồng, vượt 27% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế đạt gần 40 tỷ đồng, EPS đạt 3.051 đồng.Lợi nhuận các doanh nghiệp tôm quý II tăng mạnh là do dịch bệnh EMS (còn được gọi là hội chứng tôm chết sớm) tiếp tục hoành hành ở một số nước nuôi tôm chủ chốt như Thái Lan, Indonesia, Trung Quốc, Mexico. Dịch bệnh khiến cho nguồn cung sụt giảm mạnh nên giá tôm tăng cao
Tính tới 30/9/2014, hàng tồn kho của Công ty là 501,48 tỷ đồng, tăng 67% so với đầu năm. Trong đó, chủ yếu là thành phẩm với 405,07 tỷ đồng.Tiền mặt của FMC giảm từ 151,5 tỷ đồng xuống 98,5 tỷ đồng trong khi các khoản phải thu ngắn hạn tăng từ 131 tỷ đồng lên gần 314 tỷ đồng. Trong đó, phải thu khách hàng tăng gấp đôi từ 137 tỷ đồng lên 289 tỷ đồng.
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |