BẢn câu hỏI ĐIỀu tra tự VỆ DÀnh cho các nhà nhập khẩU



tải về 113.92 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu28.07.2016
Kích113.92 Kb.
#8549

BỘ CÔNG THƯƠNG

CỤC QUẢN LÝ CẠNH TRANH

BAN XỬ LÝ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, CHỐNG TRỢ CẤP VÀ TỰ VỆ

BẢN LƯU HÀNH HẠN CHẾ


BẢN LƯU HÀNH CÔNG KHAI


(điền vào ô thích hợp)

BẢN CÂU HỎI ĐIỀU TRA TỰ VỆ

DÀNH CHO CÁC NHÀ NHẬP KHẨU
HÀNG HOÁ THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA: Dầu thực vật, mã số HS 1507.9090, 1511.9091, 1511.9092 và 1511.9099

CƠ SỞ PHÁP LÝ: Pháp lệnh số 42/2002/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam;

Nghị định số 150/2003/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam.

CĂN CỨ: Quyết định tiến hành điều tra số 7968/QĐ-BCT ngày 26/12/2012

THỜI HẠN NỘP BẢN TRẢ LỜI: Xem mục 9 của Thông báo tiến hành điều tra kèm Quyết định số 7968/QĐ-BCT

CÁN BỘ PHỤ TRÁCH:

Họ và tên: Nguyễn Thị Nguyệt Nga

Điện thoại liên hệ: (+84 4) 22205002 máy lẻ: 1028

Email: ngantn@moit.gov.vn; quynhpm@moit.gov.vn


ĐỊA CHỈ: CỤC QUẢN LÝ CẠNH TRANH, BỘ CÔNG THƯƠNG

SỐ 25 NGÔ QUYỀN, HOÀN KIẾM, HÀ NỘI

VIỆT NAM

fax: (+84-4) 2220 5003

chú ý: BẢN CÂU HỎI NÀY CẦN ĐƯỢC TRẢ LỜI THÀNH HAI PHIÊN BẢN, MỘT PHIÊN BẢN LƯU HÀNH HẠN CHẾ VÀ MỘT PHIÊN BẢN LƯU HÀNH CÔNG KHAI1

MỤC LỤC




MỤC LỤC 2

MỤC A - HƯỚNG DẪN CHUNG ĐỂ HOÀN THÀNH BẢN CÂU HỎI 3

MỤC B - HÀNG HÓA THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA 6

MỤC C - THÔNG TIN CHUNG 7

MỤC D - THÔNG TIN LIÊN QUAN TỚI CÔNG TY 9

MỤC E - THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA (XÁC ĐỊNH THEO MỤC B) DO CÔNG TY NHẬP KHẨU 10

MỤC F - CÁC NHÂN TỐ KHÁC 14

MỤC G - LỢI ÍCH CỦA VIỆT NAM 15

MỤC H - XÁC NHẬN 16







MỤC A - HƯỚNG DẪN CHUNG ĐỂ HOÀN THÀNH BẢN CÂU HỎI

Bản câu hỏi điều tra này dành cho các nhà nhập khẩu ở Việt Nam.

Cục Quản lý cạnh tranh (sau đây gọi là Cục QLCT) tiến hành điều tra dựa trên đơn khiếu nại của ngành sản xuất trong nước cho rằng việc nhập khẩu hàng hóa đã và đang gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước.

Cục QLCT có quyền yêu cầu thêm các bằng chứng hoặc thông tin vào bất cứ thời điểm nào trong quá trình điều tra. Những người chịu trách nhiệm trả lời bản câu hỏi này phải cung cấp các nguồn tài liệu mà họ đã sử dụng để trả lời bản câu hỏi.

Các câu trả lời phải chính xác và đầy đủ chi tiết.

Để biết thêm thông tin đề nghị liên hệ với Cục QLCT theo địa chỉ được nêu trong bản câu hỏi này.



Đề nghị đọc kỹ những điều dưới đây trước khi điền vào bản câu hỏi điều tra

Những chi tiết được yêu cầu trong bản câu hỏi điều tra này sẽ cung cấp cho Cục QLCT những thông tin cần thiết để tiến hành điều tra. Do vậy, tất cả các câu hỏi phải được trả lời theo mẫu yêu cầu và trong thời hạn đã được quy định. Trong quá trình điều tra tiếp theo, quý công ty có trách nhiệm hợp tác toàn diện với Cục QLCT.

Cục QLCT sẽ tạo điều kiện để tất cả các bên liên quan có cơ hội tiếp cận với các thông tin không mật liên quan tới việc bảo vệ quyền lợi của họ, kể cả các thông tin được Cục QLCT sử dụng trong quá trình điều tra.

Các thông tin thương mại có tính chất mật (những thông tin mà nếu bị tiết lộ sẽ tạo lợi thế cho đối thủ cạnh tranh) hoặc những thông tin được cung cấp với yêu cầu được bảo mật sẽ được Cục QLCT coi là thông tin mật nếu lý do bảo mật là hợp lý.

Các bên yêu cầu bảo mật thông tin do mình cung cấp cần phải:


  1. Xác định rõ thông tin cần được bảo mật,

  2. Nêu lý do yêu cầu bảo mật,

  3. Cung cấp bản lưu hành công khai hoặc bản tóm tắt để lưu hành công khai của các thông tin được yêu cầu bảo mật. Nếu bên cung cấp thông tin cho rằng thông tin đó không thể tóm tắt được thì phải có văn bản giải thích lý do. Phần trả lời trong bản lưu hành công khai phải thống nhất với phần trả lời trong bản lưu hành hạn chế, trong đó các thông tin được yêu cầu bảo mật đã được loại bỏ hoặc đã được tóm tắt lại.

Không được để trống bất cứ câu hỏi hay phần nào. Nếu câu trả lời nào là “không” hoặc “không áp dụng” thì quý công ty phải giải thích rõ điều đó. Để bảo vệ quyền lợi của chính quý công ty, đề nghị trả lời chính xác, đầy đủ và gửi kèm tất cả các tài liệu chứng minh cần thiết.

Phần trả lời của quý công ty cần được chứng minh bằng các chứng cứ như hóa đơn thương mại, bảng chi phí, v.v… Công ty không cần gửi những chứng cứ này cùng với bản trả lời trừ khi được yêu cầu, nhưng phải sẵn sàng xuất trình khi được yêu cầu vào bất kỳ thời điểm nào của quá trình điều tra.



Điều cần lưu ý khi cung cấp các tệp tin (file) điện tử:

Tất cả các bảng dữ liệu phải được lập dưới dạng bảng MS Excel, tốt nhất được gửi bằng đĩa CD hoặc ổ ghi dữ liệu USB. Phải cung cấp đầy đủ các thông tin về định dạng để đảm bảo việc khai thác dữ liệu một cách có hiệu quả. Tất cả các bảng Excel phải được đặt tên phù hợp với tiêu đề tương ứng trong bản câu hỏi điều tra.

Phần trả lời bản câu hỏi phải được điền trên cả bản in (hardcopy) và bản điện tử (softcopy). Bản trả lời câu hỏi cùng các tài liệu liên quan (gồm năm (05) bản lưu hành hạn chế và ba (03) bản lưu hành công khai) phải được gửi đến Cục QLCT trước khi hết hạn theo địa chỉ sau:

CỤC QUẢN LÝ CẠNH TRANH - BỘ CÔNG THƯƠNG

Số 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.

Điện thoại: (+84 4) 2220 5002

Fax: (+84 4) 2220 5003

Email: ngantn@moit.gov.vn; quynhpm@moit.gov.vn

Bản điện tử phải được gửi đến địa chỉ email của cán bộ phụ trách vụ việc. Tiêu đề của thư phải được ghi rõ là “Trả lời bản câu hỏi điều tra áp dụng biện pháp tự vệ số 12-KN-TVE-01”. Trong thư phải nêu rõ tên, địa chỉ của công ty; tên, chức vụ và điện thoại liên hệ của người đại diện trả lời bản câu hỏi này.

Bản in phải gửi kèm với bản điện tử. Cả hai bản phải có cùng nội dung. Trong trường hợp không đủ chỗ khi trả lời trên giấy hoặc công ty cho rằng mình không thể trả lời được, hãy liên hệ với một trong các cán bộ phụ trách vụ việc.

Lưu ý rằng các thông tin mà công ty cho là mật có thể được tóm tắt như sau:

Ví dụ về thông tin mật:

2004

2005

2006

20.000 VND

30.000 VND

40.000 VND

Bản tóm tắt để lưu hành công khai có thể như sau:

2004

2005

2006

= 100

150

200

Lưu ý rằng nếu công ty nộp thêm bất kỳ tài liệu nào, công ty cần phải nộp cả bản tóm tắt để lưu hành công khai.

Thời hạn:

Bản trả lời câu hỏi của công ty cùng với các tài liệu chứng minh phải được gửi tới Cục QLCT trong vòng 30 ngày kể từ ngày quyết định tiến hành điều tra, hoặc sớm hơn nếu có thể.



Ngôn ngữ:

Ngôn ngữ trả lời bản câu hỏi điều tra này là Tiếng Việt.



MỤC B - HÀNG HÓA THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA


HÀNG HÓA THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA

Hàng hóa thuộc đối tượng điều tra là mặt hàng dầu thực vật nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ nhiều nước, hiện tại được phân loại theo mã số thuế HS 1507.9090, 1511.9091, 1511.9092 và 1511.9099.



MỤC C - THÔNG TIN CHUNG


C.1. Thông tin chung

Tên công ty:

Loại hình công ty:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:


Email:

Người liên hệ (tên và chức vụ trong công ty):



C.2. Cơ cấu tổ chức của công ty

Đề nghị cung cấp sơ đồ về cơ cấu tổ chức và các công ty liên kết.2

Đề nghị nêu rõ các công ty được nêu trong bản trả lời này.

C.3. Báo cáo tài chính

Cho biết kỳ kế toán của quý công ty?

Đề nghị gửi kèm báo cáo tài chính của 04 năm 2009, 2010, 2011 và 2012 cùng với toàn bộ sổ sách đã được kiểm toán. Trường hợp báo cáo tài chính của công ty chưa được kiểm toán, hãy giải thích lý do tại sao và cung cấp báo cáo tài chính của 04 năm 2009, 2010, 2011 và 2012 của công ty. Nếu công ty là thành viên của một (nhóm) công ty (ví dụ tập đoàn, tổng công ty, công ty mẹ - con…), đề nghị cung cấp báo cáo hợp nhất của (nhóm) công ty đó.

C.4. Địa điểm lưu giữ tài liệu

Đề nghị cung cấp địa điểm (địa chỉ đầy đủ) lưu giữ các sổ sách kế toán của công ty (bao gồm các sổ sách về hàng hóa thuộc đối tượng điều tra).



C.5. Loại hàng hóa

Đề nghị liệt kê toàn bộ các loại hàng hóa do công ty sản xuất, nhập khẩu và mua trong nước.



C6. Hoạt động của công ty

Đề nghị đánh dấu vào ô thích hợp với các chức năng do quý công ty thực hiện:

Thương mại

Sản xuất - Thương mại

Đề nghị phác thảo chức năng và/hoặc các hoạt động của quý công ty?

MỤC D - THÔNG TIN LIÊN QUAN TỚI CÔNG TY


D.1. Tổng doanh thu (doanh thu thuần trước thuế sau khi đã loại bỏ các khoản giảm trừ)

Đề nghị điền thông tin vào bảng sau:



Tổng doanh thu bán hàng (chỉ rõ đơn vị tiền tệ)

Giá trị

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Tổng doanh thu của công ty













Doanh thu bán hàng hóa thuộc đối tượng điều tra













Doanh thu từ thị trường Việt Nam













Doanh thu từ các thị trường ngoài Việt Nam













D.2. Tổng lợi nhuận của công ty

Đề nghị điền vào bảng sau các thông tin về tổng lãi/lỗ trước thuế của công ty



Lãi/lỗ của công ty (chỉ rõ đơn vị tính)Khoản mục

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Tổng lãi/lỗ của công ty













Lãi/lỗ từ việc bán hàng hóa thuộc đối tượng điều tra















MỤC E - THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA (XÁC ĐỊNH THEO MỤC B) DO CÔNG TY NHẬP KHẨU



E.1. Giới thiệu

Mục đích của phần này là nhằm đánh giá tác động của xu hướng biến động về lượng và giá của hàng hóa nhập khẩu đối với các nhà sản xuất Việt Nam và của các nhân tố khác (nếu có) và sự tồn tại của những xu hướng đó đang hoặc có thể gây ra thiệt hại cho các nhà sản xuất của Việt Nam.



E.2. So sánh

Đề nghị so sánh hàng hóa thuộc đối tượng điều tra mà công ty nhập khẩu với hàng hóa được sản xuất và bán ra của các nhà sản xuất trong nước. Liệt kê sự khác biệt về đặc điểm kỹ thuật và vật lý, và/hoặc mục đích sử dụng cuối cùng giữa hàng hóa do công ty nhập khẩu với hàng hóa được sản xuất và bán ra của các nhà sản xuất trong nước. Đồng thời cho biết những khác biệt trong quá trình sản xuất có dẫn đến khác biệt về chất lượng và mục đích sử dụng hoặc ứng dụng cuối cùng hay không.




Khoản mục

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Giá trị hàng hóa mua vào sản xuất tại Việt Nam













Tổng giá trị hàng hóa nhập khẩu từ các nước thứ ba













Trong đó, giá trị nhập khẩu từ quốc gia A*













Trong đó, giá trị nhập khẩu từ quốc gia B*













Tổng giá trị mua vào












E.3. Giá trị nhập khẩu/mua vào, sau khi đã trừ các khoản khấu trừ và giảm giá. Đối với hàng hóa nhập khẩu, đề nghị sử dụng giá CIF. Nêu rõ điều kiện giao hàng của hàng hóa mua từ các nhà sản xuất Việt Nam (chỉ rõ đơn vị tiền tệ)

Giá trị nhập khẩu/mua vào của hàng hóa thuộc đối tượng điều tra (chỉ rõ đơn vị tiền tệ)

* Đề nghị chỉ rõ giá trị nhập khẩu từ từng quốc gia riêng biệt và thêm dòng nếu cần thiết.



E.4. Lượng hàng hóa thuộc đối tượng điều tra được nhập khẩu/mua vào

Lượng hàng hóa thuộc đối tượng điều tra được nhập khẩu/mua vào

Khoản mục

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Lượng hàng hóa sản xuất tại Việt Nam













Tổng lượng hàng hóa nhập khẩu từ các nước thứ ba













Trong đó, lượng nhập khẩu từ quốc gia A*













Trong đó, lượng nhập khẩu từ quốc gia B*













Tổng lượng mua vào













* Đề nghị chỉ rõ lượng nhập khẩu từ từng quốc gia riêng biệt và thêm dòng nếu cần thiết.

E.5. Đơn giá hàng hóa nhập khẩu/mua vào, sau khi đã trừ các khoản khấu trừ và giảm giá. Đối với hàng hóa nhập khẩu, đề nghị sử dụng giá CIF. Chỉ rõ điều kiện giao hàng đối với hàng hóa mua từ các nhà sản xuất Việt Nam (chỉ rõ đơn vị tiền tệ)

Đơn giá hàng hóa thuộc đối tượng điều tra được nhập khẩu/mua vào (chỉ rõ đơn vị tiền tệ)



Đơn giá

(chỉ rõ đơn vị tiền tệ)

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Mua hàng hóa sản xuất tại Việt Nam













Mua hàng hóa nhập khẩu từ các nước thứ ba













Tổng hàng hóa mua vào













Đơn giá tính theo quý

Đơn giá

(chỉ rõ đơn vị tiền tệ)

Quý III năm 2010

Quý IV năm 2010

Quý I năm 2011

Quý II năm 2011

Quý III năm 2011

Quý IV năm 2011

Quý I năm 2012

Quý II năm 2012

Quý III năm 2012

Quý IV năm 2012

Mua hàng hóa sản xuất tại Việt Nam































Mua hàng hóa nhập khẩu từ các nước thứ ba































E.7. Lượng bán lại và lợi nhuận của hàng hóa thuộc đối tượng điều tra

Giá trị bán lại hàng hóa thuộc đối tượng điều tra (chỉ rõ đơn vị tính)

Khoản mục

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Hàng hóa sản xuất tại Việt Nam













Hàng hóa nhập khẩu













Lợi nhuận của hàng hóa thuộc đối tượng điều tra (chỉ rõ đơn vị tính)

Khoản mục

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Hàng hóa sản xuất tại Việt Nam













Hàng hóa nhập khẩu














MỤC F - CÁC NHÂN TỐ KHÁC

Hãy bình luận về các yếu tố tiềm năng, nếu có, và giải thích các yếu tố này có thể tác động như thế nào đến tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty và ngành sản xuất.

Phân tích này có thể bao gồm các ý kiến của công ty về:


  • Tình hình thị trường Việt Nam và dự kiến những biến động/thay đổi trong tiêu thụ “hàng hóa thuộc đối tượng điều tra” trong nước.

  • Tình hình của thị trường thế giới về “hàng hóa thuộc đối tượng điều tra” và triển vọng của việc xuất khẩu hàng hóa sang các nước thứ ba.

  • Sự cạnh tranh ở Việt Nam và thị trường thế giới.

  • Chất lượng, tính hiệu quả, công năng của hàng hóa nhập khẩu so với hàng hóa của các nhà sản xuất Việt Nam hoặc của các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường thế giới.

  • Sự sụt giảm nói chung của nền kinh tế thế giới trong năm…

Những liệt kê trên đây chỉ là gợi ý. Công ty có thể bổ sung thêm các thông tin khác để giải thích về tình trạng của ngành sản xuất.

MỤC G - LỢI ÍCH CỦA VIỆT NAM

Theo quy định tại Điều 19.2 của Pháp lệnh về Tự vệ, Cục QLCT sẽ xem xét tất cả các thông tin hoặc ý kiến bình luận về việc áp dụng các biện pháp tự vệ có phục vụ lợi ích của Việt Nam hay không và việc áp dụng các biện pháp này sẽ tác động như thế nào tới các bên liên quan.

Các yếu tố sau sẽ được đặc biệt quan tâm:

Doanh thu (giá trị và lượng)

Sản lượng, công suất và công suất sử dụng

Thị phần


Giá bán

Chi phí


Lợi nhuận

Lợi nhuận trên vốn đầu tư

Dòng tiền mặt

Các yếu tố khác

Đề nghị cho biết ý kiến về những biến động trong tương lai có thể dự báo được đối với công ty và các bên liên quan khác nếu các biện pháp tự vệ được áp dụng sau khi quá trình điều tra này kết thúc.

Đề nghị cho biết ý kiến về những biến động trong tương lai có thể dự báo được đối với công ty và các bên liên quan khác nếu các biện pháp tự vệ được dỡ bỏ sau khi quá trình điều tra này kết thúc.



Lưu ý: Cục QLCT chỉ xem xét các thông tin trong mục này nếu có các chứng cứ kèm theo.

MỤC H - XÁC NHẬN

Người ký tên dưới đây xin xác nhận những thông tin trong bản trả lời này là đầy đủ và chính xác theo hiểu biết tốt nhất của mình và hiểu rằng những thông tin này có thể sẽ được Cục QLCT kiểm tra và xác minh lại.



________________________ __________________________________
Ngày Chữ ký của người có thẩm quyền
__________________________________
Tên, chức danh của người có thẩm quyền


1 Lưu ý: những thông tin mật được thể hiện bởi thuật ngữ “lưu hành hạn chế” theo quy định của pháp luật Việt Nam. Chỉ có những tài liệu nào có ghi rõ “lưu hành hạn chế” mới được coi là tài liệu mật theo quy định tại Điều 9 Nghị định 150/2003/NĐ-CP ngày 08/12/2003. Do vậy, bất kỳ nội dung nào mang thông tin mật phải được ghi rõ “lưu hành hạn chế”.

2 Lưu ý rằng các bên được xem là liên kết, nếu: (1) Một công ty sản xuất hàng hóa tương tự được xem là có mối quan hệ trực tiếp với tổ chức, cá nhân xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa đang bị yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ trong các trường hợp sau: (a) Một bên trực tiếp hoặc gián tiếp kiểm soát bên kia; (b) Cả hai bên bị kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp bởi một bên thứ ba; (c) Cả hai bên trực tiếp hoặc gián tiếp kiểm soát một bên thứ ba, chứng minh rằng có cơ sở để tin tưởng hoặc nghi ngờ rằng ảnh hưởng của mối quan hệ như vậy sẽ làm cho nhà sản xuất liên quan bị đối xử khác biệt với các nhà sản xuất không liên quan. (2) Một bên có thể kiểm soát bên thứ hai khi họ có quyền kiểm soát chính sách tài chính và hoạt động của bên thứ hai nhằm kiếm lợi ích kinh tế từ hoạt động kinh doanh của bên thứ hai.


Каталог: Modules -> News -> Uploaded
Modules -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Modules -> BỘ NÔng nghiệP
Modules -> Nghiên cứu hà lan
Modules -> THẾ NÀo là MỘt nưỚc công nghiệp gs. Đỗ quốc Sam
Modules -> PHỤ LỤc văn kiện chưƠng trìNH
Modules -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viªt nam §éc lËp Tù do H¹nh phóc
Modules -> BỘ thông tin và truyềN thông bộ TÀi chính – BỘ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Modules -> GIẢi thích việC Áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sử DỤng cho cổng thông tin đIỆn tử
Uploaded -> Hội đồng tư vấn về Phòng vệ Thương mại Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trung quốC ĐÃ khai hỏa và HÀnh đỘng của chúng ta

tải về 113.92 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương