7.Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành -
Công ty có nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức niêm yết: Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam
-
Địa chỉ trụ sở: 22 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
-
Điện thoạii: (84.4) 825 2526
-
Tỷ lệ nắm giữ cổ phần trong Công ty: 34.680.000 cổ phần chiếm 51% Vốn điều lệ
-
Ngành nghề kinh doanh: Thăm dò và khai thác dầu khí, tàng chứa, vận chuyển, chế biến, phân phối sản phẩm dầu khí, các hoạt động dịch vụ, thương mại, tài chính, bảo hiểm dầu khí.
-
Tổ chức niêm yết nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với công ty khác: không có.
Sản lượng dịch vụ qua các năm
Các loại hình dịch vụ của Công ty bao gồm dịch vụ khoan, kỹ thuật giếng khoan, ứng cứu sự cố dầu tràn, cung ứng lao động, cung ứng vật tư thiết bị, cơ khí sửa chữa, và các dịch vụ khác, cụ thể như sau:
-
Dịch vụ khoan:
Cung cấp các dịch vụ khoan thăm dò, khai thác, sửa chữa giếng khoan cho các chiến dịch khoan ngòai khơi và trên đất liền cho các công ty dầu khí. Trong thời gian qua, Công ty đã tiến hành thuê một số giàn khoan để thực hiện dịch vụ này đồng thời đang tiến hành đầu tư giàn khoan tự nâng đa năng 90 mét nước và giàn khoan đất liền, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng tại Việt Nam và từng bước cung cấp dịch vụ này ra nước ngoài.
-
Dịch vụ kỹ thuật giếng khoan:
Bao gồm các dịch vụ chủ yếu sau:
-
Dịch vụ thiết bị khoan:
-
Dịch vụ cho thuê thiết bị khoan: là dịch vụ cung cấp các thiết bị khoan chuyên ngành (thiết bị mở lỗ khoan, định tâm, búa khoan, cần khoan, cần nặng, cần thử vỉa, v.v.) cho các công ty dầu khí, nhà thầu khoan phục vụ các chiến dịch khoan của các công ty dầu khí theo hình thức hợp đồng cho thuê thiết bị. Hiện nay, Công ty có thể cung cấp hầu hết các thiết bị khoan theo yêu cầu của khách hàng theo hình thức cho thuê với hầu hết các thiết bị nằm sẵn sàng ở kho của Công ty ở Vũng Tàu.
-
Dịch vụ kéo thả ống chống: là dịch vụ cung cấp thiết bị kéo thả ống chống và nhân sự vận hành để thao tác kéo thả cột ống chống, ống khai thác, cần thử vỉa phục vụ công tác khoan của các công ty dầu khí.
-
Dịch vụ cứu kẹt sự cố giếng khoan và hủy giếng: là dịch vụ cung cấp thiết bị cứu kẹt sự cố giếng khoan và chuyên gia cứu kẹt để vận hành thiết bị nhằm cứu kẹt các thiết bị khoan trong giếng trong quá trình khoan hoặc cắt ống chống phục vụ công tác hủy giếng khoan.
-
Dịch vụ khoan định hướng và đo trong khi khoan: là dịch vụ cung cấp các thiết bị khoan định hướng và đo trong khi khoan (như mud motor, thiết bị MWD/LWD, v.v..) và chuyên gia vận hành phục vụ công tác khoan của các công ty dầu khí.
Hiện nay, công ty rất thành công trong việc cung cấp các dịch vụ trên cho hầu hết các công ty dầu khí tại Việt Nam.
-
Dịch vụ bơm trám xi măng và kích thích vỉa
-
Dịch vụ bơm trám xi măng: là dịch vụ bơm vữa xi măng thích hợp vào trong khoảng không vành xuyến giữa thành giếng khoan và cột ống chống hoặc tới một chiều sâu nào đó của giếng khoan nhằm mục đích:
-
Liên kết chắc chắn cột ống chống với thành hệ giếng khoan.
-
Cách ly tầng khai thác với các tầng khác, bảo vệ cột ống chống khỏi gỉ do các chất lỏng chứa trong các tầng khoan qua gây ra.
-
Tạo đế kín cho các thiết bị đối áp lắp đặt ở đầu giếng.
-
Làm cầu xi măng để khoan cắt xiên, bít nước vỉa xâm nhập và các vùng làm mất dung dịch khoan, tuân thủ các quy trình hủy giếng khoan.
-
Dịch vụ kích thích vỉa: đóng vai trò quan trọng trong quá trình gọi dòng giếng khoan dầu nhằm mục đích gia tăng khả năng khai thác dầu của vỉa dầu bằng cách loại bỏ những vùng hư hại ở lân cận thành giếng hoặc tạo ra cấu trúc có tính liên thông cao trong thành hệ giếng khoan.
-
Dịch vụ đo carota khí, đo địa vật lý giếng khoan và thử vỉa
-
Dịch vụ đo carota khí: Đây là dịch vụ hỗ trợ quá trình khoan nhưng vô cùng quan trọng. Sử dụng các thông số đánh giá các mảnh cắt (cutting) từ giếng khoan, các chuyên gia địa chất sẽ đưa ra các quyết định cho phép tiếp tục quá trình khoan hay mục đích khoan của thân giếng đã hoàn thành và dừng khoan để thực hiện các công đoạn khác như đo địa vật lý giếng khoan, thả ống chống v.v..
-
Dịch vụ đo địa vật lý giếng khoan: Đo địa vật lý giếng khoan là quá trình đo đạc các thông số trong lòng giếng khoan và các địa tầng của mỏ thông qua việc thả các tổ hợp thiết bị đo (sensors) vào lòng giếng bằng tời cáp điện. Các tổ hợp thiết bị này có thể bao gồm các thiết bị điện (resistivities), xạ (radioactive), từ (magnetic resonance), siêu âm (sonic – ultrasonic), thiết bị đo ảnh (imaging devices), thiết bị lấy mẫu lõi, mẫu nước, đo áp xuất và nhiệt độ của giếng khoan. Các thông số này cho biết sự tồn tại của các vỉa dầu và giúp đánh giá khả năng phát triển thương mại của mỏ dầu.
-
Dịch vụ thử vỉa: là dịch vụ cung cấp các thiết bị thử vỉa và các chuyên gia vận hành để phục vụ công tác thử vỉa dòng sản phẩm sau khi đã hoàn tất quá trình khoan để xác định sản lượng giếng, trữ lượng thương mại ước tính của vỉa dầu khí.
-
Dịch vụ ứng cứu sự cố dầu tràn:
Là dịch vụ cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân sự chuyên ngành trực ứng cứu các sự cố tràn dầu có nguy cơ xảy ra từ các hoạt động khoan, khai thác, vận chuyển và tàng trữ dầu và tiến hành triển khai các biện pháp kỹ thuật cần thiết để hạn chế mức độ tác động đến môi trường xung quanh khi xảy ra sự cố tràn dầu từ các hoạt động trên. Hiện nay, công ty cung cấp dịch vụ này cho hầu hết các khách hàng ở các cấp độ Tier I, II. Công ty cũng đang đầu tư thiết bị, hợp tác với một số đối tác trong và ngòai nước để cung cấp dịch vụ cấp độ Tier III cho khách hàng.
-
Dịch vụ cơ khí sửa chữa:
Cung cấp các loại hình dịch vụ cho các Công ty dầu khí trong nước và quốc tế tại Việt nam và trong khu vực về kiểm định, bảo dưỡng và sửa chữa cho các giàn khoan, thiết bị, vật tư dùng trong quá trình khoan. Trung tâm kiểm định, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị dầu khí của Công ty có thể cung cấp các loại hình dịch vụ kỹ thuật cơ khí từ đơn giản đến phức tạp đòi hỏi trình độ, chứng chỉ quốc tế, thiết bị hiện đại. Đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật và công nhân tay nghề cao được đào tạo cơ bản, giỏi ngoại ngữ, có kinh nghiệm thực tế trong ngành dầu khí.
-
Dịch vụ cung ứng lao động chuyên ngành:
Công ty hiện có đội ngũ công nhân kỹ thuật khoan lành nghề (Rig Crew) để cung cấp dịch vụ cho các giàn khoan, đồng thời Công ty cũng cung ứng chuyên gia, nhân lực trong các lĩnh vực dịch vụ địa chất.
-
Dịch vụ cung ứng vật tư thiết bị:
Cung ứng các loại vật tư, thiết bị cho các nhà thầu dầu khí, các khách hàng trong các ngành công nghiệp. Sự hợp tác gắn bó lâu dài giữa các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới và PV Drilling tạo điều kiện để PV Drilling cung cấp dịch vụ chất lượng cao, giá cả cạnh tranh cho khách hàng.
Dịch vụ cung ứng vật tư, thiết bị đã đồng thời tạo điều kiện cho PV Drilling ngày càng mở rộng quan hệ đại lý với các nhà cung cấp để góp phần hỗ trợ cho việc cung cấp các dịch vụ kỹ thuật khác của công ty cho các khách hàng thường xuyên lâu dài.
Bảng 2: Cơ cấu doanh thu của từng loại dịch vụ các năm 2004 – quý III/ 2006
Đơn vị: triệu đồng
Dịch vụ
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
Từ 01/01-15/02/2006
|
Từ 15/02-30/09/2006
|
Tổng lũy kể Quý III/06
|
Doanh thu
|
Tỷ trọng
|
Doanh thu
|
Tỷ trọng
|
Doanh thu
|
Tỷ trọng
|
Doanh thu
|
Tỷ trọng
|
Doanh thu
|
Tỷ trọng
|
DV khoan
|
-
|
-
|
35.473
|
3%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
DV kỹ thuật giếng khoan
|
258.470
|
39%
|
573.871
|
54%
|
45.009
|
62%
|
365.965
|
46%
|
410.974
|
47%
|
DV ứng cứu sự cố dầu tràn
|
18.725
|
3%
|
18.917
|
2%
|
1.172
|
2%
|
16.031
|
2%
|
17.203
|
2%
|
DV cơ khí sửa chữa
|
23.757
|
4%
|
27.534
|
3%
|
1.698
|
2%
|
26.339
|
3%
|
28.037
|
3%
|
DV cung ứng lao động
|
52.087
|
8%
|
77.908
|
7%
|
4.066
|
6%
|
90.570
|
11%
|
94.636
|
11%
|
DV cung ứng vật tư thiết bị
|
209.575
|
32%
|
253.070
|
24%
|
14.181
|
20%
|
247.925
|
31%
|
262.106
|
30%
|
Dịch vụ khác
|
100.023
|
15%
|
84.729
|
8%
|
6.730
|
9%
|
56.544
|
7%
|
63.274
|
7%
|
Tổng
|
662.636
|
100%
|
1.071.501
|
100%
|
72.855
|
100%
|
803.375
|
100%
|
876.230
|
100%
|
Bảng 3: Cơ cấu lợi nhuận của từng loại dịch vụ các năm 2004-quý III/ 2006
Đơn vị: triệu đồng
Sản phẩm
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
Từ 01/01-15/02/2006
|
Từ 15/02-30/09/2006
|
Tổng lũy kể Quý III/06
|
Lợi nhuận
|
Tỷ trọng
|
Lợi nhuận
|
Tỷ trọng
|
Lợi nhuận
|
Tỷ trọng
|
Lợi nhuận
|
Tỷ trọng
|
Lợi nhuận
|
Tỷ trọng
|
1. Lợi nhuận từ hoạt động SXKD:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khoan
|
-
|
-
|
4.750
|
6%
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
- Dịch vụ kỹ thuật giếng khoan
|
8.543
|
21%
|
22.269
|
30%
|
1.097
|
22%
|
23.073
|
28%
|
24.170
|
28%
|
- Dịch vụ ứng cứu sự cố dầu tràn
|
6.319
|
16%
|
5.104
|
7%
|
108
|
2%
|
7.453
|
9%
|
7.560
|
9%
|
- Dịch vụ cơ khí sửa chữa
|
1.470
|
4%
|
3.288
|
4%
|
65
|
1%
|
10.861
|
13%
|
10.926
|
13%
|
- Dịch vụ cung ứng lao động
|
10.894
|
27%
|
17.738
|
24%
|
287
|
6%
|
18.769
|
23%
|
19.057
|
22%
|
- Dịch vụ cung ứng vật tư thiết bị
|
3.950
|
10%
|
7.249
|
10%
|
469
|
9%
|
13.175
|
16%
|
13.644
|
16%
|
- Dịch vụ khác
|
2.323
|
6%
|
4.651
|
6%
|
1.081
|
21%
|
414
|
1%
|
1.496
|
2%
|
2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
|
3.639
|
9%
|
5.407
|
7%
|
437
|
9%
|
3.848
|
5%
|
4.285
|
5%
|
3. Lợi nhuận từ hoạt động khác
|
3.441
|
8%
|
2.635
|
4%
|
1.558
|
31%
|
3.814
|
5%
|
5.372
|
6%
|
Tổng (lợi nhuận trước thuế) (1+2+3)
|
40.578
|
100%
|
73.092
|
100%
|
5.103
|
100%
|
81.406
|
100%
|
86.509
|
100%
| Chi phí
Cơ cấu chi phí giá vốn các loại hình dịch vụ cụ thể như sau:
Bảng 4: Cơ cấu chi phí giá vốn của từng loại dịch vụ các năm 2004 – Quý III/2006
Đơn vị: triệu đồng
Dịch vụ
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
Từ 01/01-15/02/2006
|
Từ 15/02-30/09/2006
|
Tổng lũy kể Quý III/06
|
Giá vốn
|
Tỷ trọng
|
Giá vốn
|
Tỷ trọng
|
Giá vốn
|
Tỷ trọng
|
Giá vốn
|
Tỷ trọng
|
Giá vốn
|
Tỷ trọng
|
DV khoan
|
-
|
-
|
29.701
|
3%
|
|
|
|
|
|
|
DV kỹ thuật giếng khoan
|
245.390
|
41%
|
548.842
|
56%
|
43.433
|
66%
|
335.652
|
48%
|
379.085
|
49%
|
DV ứng cứu sự cố dầu tràn
|
12.406
|
2%
|
13.813
|
1%
|
869
|
1%
|
6.240
|
1%
|
7.109
|
1%
|
DV cơ khí sửa chữa
|
22.278
|
4%
|
22.082
|
2%
|
1.561
|
2%
|
12.070
|
2%
|
13.631
|
2%
|
DV cung ứng lao động
|
33.982
|
6%
|
55.148
|
6%
|
3.301
|
5%
|
65.911
|
9%
|
69.212
|
9%
|
DV cung ứng vật tư thiết bị
|
195.222
|
33%
|
234.666
|
24%
|
13.277
|
20%
|
230.616
|
33%
|
243.893
|
32%
|
Dịch vụ khác
|
90.665
|
15%
|
71.851
|
7%
|
3.464
|
5%
|
56.000
|
8%
|
59.464
|
8%
|
Tổng
|
599.942
|
100%
|
976.101
|
100%
|
65.905
|
100%
|
706.490
|
100%
|
772.395
|
100%
| Các loại chi phí của Công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính và chi phí khác. Công ty không có chi phí bán hàng do loại hình sản phẩm Công ty là dịch vụ.
Tỷ lệ các loại chi phí giá vốn trên tổng chi phí cụ thể như sau:
Bảng 5: Cơ cấu các loại chi phí năm 2004 – Quý II/2006
Chi phí
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
Từ 01/01-15/02/2006
|
Từ 15/02-30/09/2006
|
Tổng lũy kế Quý III/06
|
|
Triệu đồng
|
%/tổng chi phí
|
Triệu đồng
|
% / tổng chi phí
|
Triệu đồng
|
% / tổng chi phí
|
Triệu đồng
|
% / tổng chi phí
|
Triệu đồng
|
% / tổng chi phí
|
Giá vốn hàng bán
|
599.942
|
95,17%
|
976.101
|
96,74%
|
65.905
|
93,4%
|
706.490
|
96,6%
|
772.395
|
96,4%
|
Chi phí bán hàng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,0%
|
|
0,0%
|
-
|
0,0%
|
Chi phí quản lý
|
29.196
|
4,63%
|
30.350
|
3,01%
|
3.843
|
5,4%
|
23.140
|
3,2%
|
26.983
|
3,4%
|
Chi phí tài chính
|
814
|
0,13%
|
1.420
|
0,14%
|
774
|
1,1%
|
1.434
|
0,2%
|
2.208
|
0,3%
|
Chi phí khác
|
440
|
0,07%
|
1.126
|
0,11%
|
10
|
0,0%
|
15
|
0,0%
|
25
|
0,0%
|
Tổng cộng
|
630.392
|
100%
|
1.008.998
|
100%
|
70.531
|
100%
|
731.079
|
100 %
|
801.610
|
100%
|
Tỷ lệ Chi phí/Doanh thu của Công ty là tương đối cao (năm 2005 là 93,2%) nhưng vẫn tương đương với tỷ lệ trung bình của các công ty dịch vụ cùng ngành vì đa số các dịch vụ là phải thuê hoặc mua từ bên ngoài để cung cấp cho khách hàng. Hơn nữa trong các năm vừa qua Công ty thực hiện khấu hao nhanh, nếu loại trừ ảnh hưởng này thì tỷ lệ trên khoảng 91,7%. Với mục tiêu kiểm soát chi phí và đảm bảo mức lợi nhuận, Công ty sẽ phấn đấu để giảm tỷ lệ này xuống còn khoảng 80%-85% trong tương lai.
Với tính chất là đơn vị kinh doanh dịch vụ, chi phí dịch vụ mua ngoài luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí qua các năm. Mức độ tăng của tổng chi phí năm 2005 so với năm 2004 là 60,1%, tỷ lệ này phù hợp với sự tăng trưởng của doanh thu là 61,3%. Điều này thể hiện sự hợp lý của Công ty trong việc quản lý chi phí vì giá cả đầu vào trên toàn thế giới trong năm liên tục biến động theo xu hướng tăng và tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam cũng cao (năm 2005 là 8,4%).
Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp của Công ty là các đối tác có quan hệ lâu năm, có kinh nghiệm, uy tín, trình độ công nghệ và tiềm lực tài chính đủ khả năng cung cấp các dịch vụ có chất lượng cao thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Một số nhà cung cấp chủ yếu như sau:
Bảng 4: Danh sách các nhà cung cấp chủ yếu của Công ty
Stt
|
Tên nhà cung cấp
|
1
|
BJ Services
|
2
|
BJ Tubular Services
|
3
|
Baker Hughes - Inteq
|
4
|
Baker Hughes - Baker Oil Tools
|
5
|
Baker Hughes - Baker Atlas
|
6
|
Halliburton
|
7
|
The Expro Group
|
8
|
Amsito Oilwell Services
|
9
|
COR, Smith International Inc.
|
10
|
National Oilwell Varco
|
11
|
FMC Technologies Pte Ltd
|
12
|
Jaguar
|
Trình độ công nghệ
Công ty luôn tìm kiếm đổi mới công nghệ, ứng dụng các thành tựu về khoa học quản lý cũng như công nghệ. Hiện nay, PV Drilling đang từng bước đầu tư những trang thiết bị chuyên dùng và xúc tiến hợp tác với các đối tác nước ngòai có uy tín trên thế giới như Baker Hughes, BJ Services, FMC, Halliburton, Expro Group, Smith, v.v… để tiếp thu công nghệ và từng bước phát triển dịch vụ.
Đến nay công ty đã đầu tư được 01 giàn khoan đa năng tự nâng 90 m nước là một trong những giàn khoan cùng loại hiện đại nhất trên thế giới với công nghệ tiên tiến nhất và hầu hết các thiết bị sản xuất tại các nước G7 và được trang bị phần mềm quản lý vật tư hiện đại MAXIMO (đang được hầu hết các nhà thầu khoan trên thế giới sử dụng). Dự kiến giàn khoan sẽ đi vào hoạt động vào cuối quý 1 năm 2007.
Công ty cũng đã đầu tư 01 giàn khoan đất liền để phục vụ khoan cho Công ty PIDC tại Algeria và dự kiến đi vào hoạt động vào tháng 7 năm 2007 với hầu hết trang thiết bị hiện đại, đáp ứng được yêu cầu của các công ty dầu khí trên thế giới.
Ngoài ra, Công ty cũng đã không ngừng đẩy mạnh đầu tư các trang thiết bị hiện đại khác như thiết bị tại xưởng cơ khí, tàu chuyên dụng ứng cứu sự cố tràn dầu trên sông, máy tháo vặn ren điều khiển bằng vi tính, máy tiện CNC, bộ thiết bị cứu kẹt, bộ thiết bị kéo thả ống chống, bộ thiết bị ứng cứu sự cố tràn dầu, máy tiện bán tự động, thiết bị dịch vụ kỹ thuật giếng khoan, bộ cần khoan nặng, bộ thiết bị đo Karota khí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tỷ trọng và chất lượng dịch vụ của Công ty cũng như uy tín đối với khách hàng và đối tác quốc tế.
Tình hình nghiên cứu và phát triển
Công ty luôn chú trọng đến công tác nghiên cứu và phát triển dịch vụ, bao gồm:
-
Nghiên cứu để áp dụng các công nghệ mới, kỹ thuật mới, các biện pháp cải tiến để nâng cao chất lượng của các dịch vụ cho khách hàng;
-
Nghiên cứu việc sử dụng các lọai máy móc, trang thiết bị mới, hiện đại vào quá trình cung cấp dịch vụ;
-
Chú trọng công tác đào tạo cán bộ quản lý, chuyên viên, công nhân kỹ thuật thông qua các khóa đào tạo chuyên ngành trong, ngoài nước cũng như thông qua việc cử cán bộ làm việc cùng với các chuyên gia nước ngoài hiện đang được Công ty thuê để tạo điều kiện cho cán bộ Công ty học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm và kỹ năng làm việc, qua đó từng bước thay thế các chuyên gia nước ngoài.
Quản lý chất lượng
Ngay từ khi thành lập, Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và hệ thống này chính thức được Công ty DNV (Den Norske Veritas) cấp chứng chỉ công nhận ngày 08/01/2003. Hệ thống này đã được DNV tái chứng nhận sau 3 năm vào ngày 08/01/2006.
Mọi hoạt động kinh doanh của Công ty đều được tuân thủ theo theo tiêu chuẩn Quản lý chất lượng ISO 9001:2000 và hệ thống được quản lý giám sát, phát triển bởi phòng An toàn Chất lượng. Phòng An tòan – Chất lượng tổ chức các đợt đánh giá nội bộ định kỳ và các cuộc họp xem xét hệ thống của Lãnh đạo Công ty. Hàng năm tổ chức quốc tế (bên thứ ba) sẽ đánh giá hệ thống Quản lý Chất lượng của Công ty.
Xưởng cơ khí xí nghiệp Khoan đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiện cắt ren theo tiêu chuẩn API (American Petroleum Institute) và đạt 3 chứng nhận của tổ chức này vào tháng 3 và 4 năm 2005.
Hoạt động marketing
Cùng với công tác quản lý chất lượng dịch vụ, Công ty luôn duy trì và tổ chức thực hiện các công tác marketing phù hợp với chính sách phát triển của Công ty như: nâng cao chất lượng dịch vụ và xây dựng mức giá cạnh tranh để duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng cũ, tiếp cận và thu hút khách hàng mới, tiềm năng bằng uy tín chất lượng dịch vụ của Công ty.
-
Thị phần, cạnh tranh và các nhà cung cấp
Công ty PV Drilling chiếm thị phần đáng kể trong tất cả loại hình dịch vụ mà Công ty đang cung cấp tại Việt Nam trừ dịch vụ khoan do giàn khoan của Công ty chỉ đi vào họat động từ tháng 3 năm 2007. Chi tiết được thể hiện như sau:
Bảng 7: Thông tin về thị phần và các công ty cạnh tranh
Stt
|
Dịch vụ thực hiện
|
Thị phần (%)
|
Công ty cạnh tranh
|
1
|
Dịch vụ khoan
|
-
|
GSF, TSF, Diamond Offshore, Atwood Oceanic, Ensco, Seadrill v.v….
|
2
|
Dịch vụ kỹ thuật giếng khoan
|
|
|
2.1
|
Dịch vụ thiết bị khoan:
|
|
|
|
- Dịch vụ cho thuê thiết bị khoan
|
80
|
Weatherford, ITS
|
|
- Dịch vụ kéo thả ống chống
|
70
|
Weatherford, Frank Casing
|
|
- Dịch vụ cứu kẹt sự cố giếng khoan và hủy giếng
|
70
|
Weatherford
|
|
- Dịch vụ khoan định hướng và đo trong khi khoan
|
40
|
Schlumberger, Halliburton
|
2.2
|
Dịch vụ bơm trám xi măng và kích thích vỉa
|
|
|
|
- Dịch vụ bơm trám xi măng
|
80
|
Schlumberger, Halliburton
|
|
- Dịch vụ kích thích vỉa
|
70
|
Schlumberger, Halliburton
|
2.3
|
Dịch vụ đo karota khí, đo địa vật lý giếng khoan và thử vỉa
|
|
|
|
- Dịch vụ đo karota khí
|
20
|
International Logging, Geoservices
|
|
- Dịch vụ đo địa vật lý giếng khoan
|
20
|
Schlumberger
|
|
- Dịch vụ thử vỉa
|
20
|
Schlumberger, Geoservices
|
3
|
Dịch vụ ứng cứu sự cố dầu tràn
|
90
|
Công ty TNHH Đại Minh, Công ty TNHH Hà Đạt, Công ty Sông Thu, Công ty 128 Hải Quân
|
4
|
Dịch vụ cơ khí sửa chữa
|
60
|
Ico Asia Pacific, South Sea Inspection, Vina Offshore, Vietubes Ltd, Tuboscope, WeatherFord v.v..
|
5
|
Dịch vụ cung ứng lao động khoan
|
90
|
Bayong Services, Accent Logistic Ltd, Alpha Services, Phương Nam Xanh, Minh Việt v.v..
|
6
|
Dịch vụ cung ứng vật tư thiết bị
|
3
|
Các nhà cung cấp trong và ngoài nước
|
-
Các hoạt động quan hệ công chúng (PR)
Công ty thực hiện các hoạt động quảng bá hình ảnh thương hiệu của mình thông qua nhiều kênh như sau:
-
Xây dựng trang web riêng của Công ty;
-
Kết nối với thương hiệu Petrovietnam;
-
Trên các báo chuyên ngành, trang tin đấu thầu v.v.;
-
Qua các hội thảo, workshop, hội chợ, truyển lãm chuyên ngành, diễn tập, thao diễn;
-
Qua các tour championship thể thao và các họat động văn hóa thể thao với các công ty dầu khí (golf, tennis, bóng đá v.v.);
-
Giới thiệu trực tiếp tới các khách hàng thường xuyên và khách hàng tiềm năng;
-
Dịch vụ của Công ty cung cấp là ngành hẹp, cung chưa đáp ứng đủ cầu trong thời gian vừa qua nên Công ty chưa tập trung mạnh vào các hoạt động quảng bá trên báo chí, đài truyền hình địa phương v.v. mà chỉ tập trung vào khâu nâng cao chất lượng dịch vụ và đầu tư bổ sung năng lực cung cấp dịch vụ. Công ty cũng tham gia các phong trào xây dựng nhà tình nghĩa, các phong trào của Đoàn Thanh niên và Công đoàn. Trong những năm tới, Công ty sẽ đẩy mạnh chính sách khuyếch trương, các hoạt động cộng đồng, chính sách quan hệ công chúng riêng bên cạnh chính sách marketing truyền thống.
-
Chính sách giá cả
Do tính chất đặc thù của các họat động SXKD của Công ty, giá dịch vụ của Công ty được xây dựng trên cơ sở phương pháp so sánh với giá cung cấp dịch vụ trên thị trường và phương pháp xác định chi phí giá thành nhằm tạo được chính sách giá cả phù hợp, có tính cạnh tranh.
-
Hoạt động xây dựng thương hiệu
-
Xây dựng và tổ chức tốt trang Web của Công ty
-
Tạo dựng được ấn tượng ban đầu đối với khách hàng
-
Lên kế họach cho một chiến lược quảng cáo thuyết phục
-
Sử dụng bản thông cáo báo chí để quảng bá hình ảnh kinh doanh
-
Nhắm tới những nhân vật có ảnh hưởng sâu rộng
-
Giao thiệp sâu rộng với cộng đồng và thường xuyên tổ chức gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với các khách hàng cũng như đối tác
Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí sử dụng Lôgô của Tổng công ty dầu khí Việt Nam (PETROVIETNAM), đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa theo giấy chứng nhận số 43290 do Cục Sở hữu Công nghiệp, Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường cấp ngày 19/09/2002.
Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết
Bảng 8: Danh mục các Hợp đồng lớn đã ký hoặc đang thực hiện vào 2005 – 2006
Stt
|
Nội dung Hợp đồng
|
Khách hàng
|
Đối tác
|
Giá trị HĐ
(Triệu USD)
|
1
|
Cung cấp giàn khoan tự nâng (PV Drilling I)
|
Hoanvu JOC
|
Tự cung cấp
|
150,00
|
2
|
Cung cấp giàn khoan đất liền (PV Drilling 11)
|
PIDC
|
Tự cung cấp
|
13,00
|
3
|
Bơm trám xi măng
|
Cửu Long JOC
|
Liên doanh BJ – PV Drilling
|
8,00
|
PCVL
|
3,00
|
HL/HV JOC
|
3,00
|
4
|
Kích thích vỉa
|
Cửu Long JOC
|
Liên doanh BJ – PV Drilling
|
1,00
|
PCVL
|
5,00
|
5
|
Kéo thả ống chống
|
Cửu Long JOC
|
Tự cung cấp
|
3,00
|
PCVL
|
1,50
|
6
|
Khoan định hướng
|
PCVL
|
BHI
|
5,00
|
HV/HL JOC
|
10,00
|
7
|
Cho thuê thiết bị khoan
|
Cửu Long JOC
|
Tự cung cấp
|
3,00
|
HV/HL JOC
|
1,00
|
JVPC
|
1,00
|
8
|
Các dịch vụ khoan
|
VSP/Petechim
|
Liên doanh BJ – PV Drilling
|
2,50
|
Baker Oil Tools
|
9
|
Thử vỉa
|
Cửu Long JOC
|
Halliburton
|
13,00
|
Expro
|
10
|
Đo địa vật lý giếng khoan
|
HL/HV JOC
|
Baker Atlas
|
4,00
|
11
|
Dịch vụ sửa chữa và kiểm định ống, cần khoan
|
Các khách hàng
|
Tự cung cấp
|
1,75
|
12
|
Cung cấp đầu giếng và thông X'mas
|
PVEP
|
FMC
|
7.69
|
13
|
Cung cấp bộ thiết bị thử vỉa
|
VSP
|
Halliburton
|
2,47
|
14
|
Cung cấp ống chống
|
Thăng Long JOC
|
UMW
|
1,32
|
15
|
Dự án đánh đống Than
|
Cty Than Cửa Ông
|
MVT
|
4,78
|
16
|
Cung cấp đầu giếng và thông X'mas-2005
|
VSP
|
Solar Alert
|
1,33
|
17
|
Cung cấp ống thử vỉa
|
VSP
|
Jaguar
|
1,71
|
18
|
Sửa chữa và cho thuê giàn nhẹ
|
VSP/Petechim
|
UMW
|
1,83
|
19
|
Cung cấp thiết bị khoan bằng
dung dịch (Mud moto) và phụ tùng thay thế
|
VSP
|
NOV
|
1,25
|
20
|
Cung cấp phụ tùng thay thế cho Mud Motor
|
VSP
|
NOV
|
2,05
|
21
|
Cung cấp chuyên gia tư vấn khoan
|
PCVL
|
Sikom/Uzma
|
1,30
|
22
|
Cung cấp đầu giếng và thông X’mas-2006
|
VSP
|
Solar Alert
|
1,43
|
23
|
Cung cấp ống chống và ống khai thác (Casing và Tubing)
|
PIDC
|
Jaguar
|
1,0
|
25
|
Cung cấp ống thép xây dựng
|
VSP
|
Corus
|
5,57
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |