Biểu số: 36a/BTP/VĐC/PC
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ
CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND CẤP TỈNH
(Năm)
(Từ ngày......tháng......năm......
đến ngày.......tháng.......năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP
Đơn vị nhận báo cáo:
Ủy ban nhân dân Tỉnh/ thành phố
(Sở Tư pháp)
|
Tổ chức pháp chế
|
Công chức, viên chức làm công tác pháp chế (Người)
|
Tổng số cán bộ, công chức đã được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (Người)
|
Có tổ chức bộ máy (Phòng/ Ban thuộc cơ cấu)
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức chuyên trách
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức kiêm nhiệm
|
Tổng số
|
Chia theo tính chất
|
Chia theo trình độ chuyên môn
|
Chuyên trách
|
Kiêm nhiệm
|
Chuyên môn Luật
|
Chuyên môn khác
|
Trung cấp
|
Đại học
|
Sau Đại học
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 4…………………………………..; Cột 11…………………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày.......tháng.......năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 36a/BTP/VĐC/PC
Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
1. Nội dung:
*. Phản ánh tình hình tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế gồm các Sở:
a) Sở Nội vụ;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Sở Tài chính;
d) Sở Công Thương;
đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Sở Giao thông vận tải;
g) Sở Xây dựng;
h) Sở Tài nguyên và Môi trường;
i) Sở Thông tin và Truyền thông;
k) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
l) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
m) Sở Khoa học và Công nghệ;
n) Sở Giáo dục và Đào tạo;
0) Sở Y tế.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 4 = Cột (5 + 6) = Cột (7 + 8 + 9 +10).
Cột 7, 8, 9, 10: trong trường hợp cán bộ pháp chế vừa có chuyên môn luật vừa có chuyên môn khác thì chỉ thống kê theo chuyên môn Luật.
Ví dụ: một cán bộ pháp chế vừa có bằng luật vừa có bằng kinh tế thì chỉ tính là 1 người và thống kê vào một trong các cột từ cột (7) đến cột (9).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ ghi chép và hồ sơ quản lý cán bộ, công chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Biểu số: 36b/BTP/VĐCXDPL/PC
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Năm)
(Từ ngày......tháng......năm......
đến ngày.......tháng.......năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)
|
Tên cơ quan/ tên tỉnh, thành phố Trung ương
|
Tổ chức pháp chế
|
Công chức, viên chức làm công tác pháp chế (Người)
|
Tổng số cán bộ, công chức đã được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (Người)
|
Có tổ chức bộ máy (Phòng/ Ban thuộc cơ cấu)
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức chuyên trách
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức kiêm nhiệm
|
Tổng số
|
Chia theo tính chất
|
Chia theo trình độ chuyên môn
|
Chuyên trách
|
Kiêm nhiệm
|
Chuyên môn Luật
|
Chuyên môn khác
|
Trung cấp
|
Đại học
|
Sau Đại học
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng sổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 4…………………………………..; Cột 11…………………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày.......tháng.......năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 36b/BTP/VĐC/XDPL
Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Nội dung:
*. Phản ánh tình hình tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 4 = Cột (5 + 6) = Cột (7 + 8 + 9 +10).
3. Nguồn số liệu
Tổng hợp từ biểu mẫu 36a/BTP/VĐC/PC do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Biểu số: 36c/BTP/VĐC/PC
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Năm)
(Từ ngày......tháng......năm......
đến ngày.......tháng.......năm......)
|
- Đơn vị báo cáo:
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch – Tài chính)
|
Tên đơn vị/
Bộ
|
Tổ chức pháp chế
|
Công chức, viên chức làm công tác pháp chế (Người)
|
Tổng số cán bộ, công chức đã được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (Người)
|
Có tổ chức bộ máy (Phòng/ Ban thuộc cơ cấu)
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức chuyên trách
|
Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức kiêm nhiệm
|
Tổng số
|
Chia theo tính chất
|
Chia theo trình độ chuyên môn
|
Chuyên trách
|
Kiêm nhiệm
|
Chuyên môn Luật
|
Chuyên môn khác
|
Trung cấp
|
Đại học
|
Sau Đại học
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng sổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 4…………………………………..; Cột 11…………………………………..
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 386c/BTP/VĐC/PC
Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Nội dung:
*. Phản ánh tình tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác pháp chế tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
Cột 4 = Cột (5 + 6) = Cột (7 + 8 + 9 +10).
Cột 7, 8, 9, 10: trong trường hợp cán bộ pháp chế vừa có chuyên môn luật vừa có chuyên môn khác thì chỉ thống kê theo chuyên môn Luật.
Ví dụ: một cán bộ pháp chế vừa có bằng luật vừa có bằng kinh tế thì chỉ tính là 1 người và thống kê vào một trong các cột từ cột (7) đến cột (9).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ ghi chép và hồ sơ quản lý cán bộ, công chức làm công tác pháp chế của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |