Biểu số: 32a/btp/bttp/CC



tải về 56.19 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích56.19 Kb.
#18834


Biểu số: 32a/BTP/BTTP/CC

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau




SỐ CÔNG CHỨNG VIÊN VÀ TÌNH HÌNH

HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG

(6 tháng, năm)
Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)

Đơn vị báo cáo:

Phòng công chứng/Văn phòng

công chứng ………………

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Tư pháp ….





Số công chứng viên

(Người)

Tổng số việc đã công chứng (Việc)

Tổng số phí công chứng
(Nghìn đồng)

Tổng số tiền nộp vào ngân sách Nhà nước hoặc nộp thuế

(Nghìn đồng)

Tổng số

Chia ra

Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

Công chứng hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

Công chứng các giao dịch về thừa kế

Các loại việc khác

Bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Bằng tài sản khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)





























* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 2: ………………………; Cột 8: ………………………; Cột 9: ………………………



Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng….. năm…....

TRƯỞNG PHÒNG CÔNG CHỨNG/

TRƯỞNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

(Ký tên, đóng dấu)


GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 32a/BTP/BTTP/CC

Số công chứng viên và tình hình hoạt động công chứng

1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu về số công chứng viên và tình hình hoạt động công chứng của Phòng công chứng/Văn phòng công chứng trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

*. Giải thích thuật ngữ:



- Công chứng viên (theo Điều 7 Luật Công chứng): Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng, được bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

- Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản:

+ Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tổng số việc công chứng các hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn, trao đổi… bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

+ Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu bằng tài sản khác là tổng số việc mua bán, tặng cho, góp vốn… bằng các tài sản khác (không phải quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất).

- Công chứng hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là tổng số việc công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, đặt cọc, ký cược, ký quỹ tài sản.

- Công chứng các giao dịch về thừa kế là tổng số việc liên quan đến thừa kế (di chúc, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản, nhận lưu giữ di chúc, công bố di chúc...)

- Các loại việc khác là tổng số việc ngoài 04 nhóm việc nêu trên (công chứng việc ủy quyền, hợp đồng thuê, thuê lại, thuê khoán, gửi giữ, mượn tài sản, cấp bản sao văn bản công chứng…).

- Phí công chứng (theo Điều 56 Luật Công chứng): Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Thù lao công chứng, chi phí khác thu được (theo Điều 57 Luật Công chứng): Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng. Mức thù lao đối với từng loại việc theo quy định nêu trên do tổ chức hành nghề công chứng xác định.

Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí theo quy định này do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thoả thuận.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6+7).

- Cột 9: Ghi số tiền nộp vào ngân sách Nhà nước (nếu đơn vị báo cáo là Phòng công chứng); ghi số tiền nộp thuế (nếu đơn vị báo cáo là Văn phòng công chứng).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ công chứng của Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.




Biểu số: 32b/BTP/BTTP/CC

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau




TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ

HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG

(6 tháng, năm)
Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)


Đơn vị báo cáo:

Sở Tư pháp ……



Đơn vị nhận báo cáo:

- Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính);



- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW







Số tổ chức hành nghề công chứng

(Tổ chức)

Số công chứng viên

(Người)

Tổng số việc đã công chứng (Việc)

Tổng số phí công chứng

(Nghìn đồng)

Tổng số tiền nộp vào ngân sách Nhà nước hoặc nộp thuế

(Nghìn đồng)

Tổng số

Chia ra

Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

Công chứng hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

Công chứng các giao dịch về thừa kế

Các loại việc khác

Bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Bằng tài sản khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Tổng số































Phòng công chứng































Văn phòng công chứng
































* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 3: ………………………; Cột 9: ………………………; Cột 10: ………………………



Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày …… tháng….. năm…....

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)




GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 32b/BTP/BTTP/CC

Tình hình tổ chức và hoạt động công chứng

1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu về tình hình tổ chức và hoạt động công chứng trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

*. Giải thích thuật ngữ:



- Công chứng viên (theo Điều 7 Luật Công chứng): Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng, được bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

- Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản:

+ Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn, trao đổi… bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là tổng số việc công chứng các hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn, trao đổi… bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

+ Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu bằng tài sản khác là tổng số việc mua bán, tặng cho, góp vốn… bằng các tài sản khác (không phải quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất).

- Công chứng hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là tổng số việc công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, đặt cọc, ký cược, ký quỹ tài sản.

- Công chứng các giao dịch về thừa kế là tổng số việc liên quan đến thừa kế (di chúc, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản, nhận lưu giữ di chúc, công bố di chúc...)

- Các loại việc khác là tổng số việc ngoài 04 nhóm việc nêu trên (công chứng việc ủy quyền, hợp đồng thuê, thuê lại, thuê khoán, gửi giữ, mượn tài sản, cấp bản sao văn bản công chứng…).

- Phí công chứng (theo Điều 56 Luật Công chứng): Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Thù lao công chứng, chi phí khác thu được (theo Điều 57 Luật Công chứng): Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng. Mức thù lao đối với từng loại việc theo quy định nêu trên do tổ chức hành nghề công chứng xác định.

Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí theo quy định này do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thoả thuận.

2. Phương pháp tính

- Dòng 1 Cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Phòng công chứng) + Dòng 3 Cột A (Văn phòng công chứng).

- Cột 3 = Cột (4+5+6+7+8).

3. Nguồn số liệu

Tổng hợp từ biểu mẫu 32a/BTP/BTTP/CC của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng và từ hồ sơ, tài liệu theo dõi về tình hình tổ chức và hoạt động công chứng của Sở Tư pháp.





Каталог: Hnh%20nh%20bn%20tin -> 2014-3 -> Thong%20tu%2020
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 11a/btp/pbgdpl/hgcs
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 09a/btp/pbgdpl
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 16a/btp/hctp/QT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 36a/btp/VĐC/PC
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 17a/btp/htqtct/CT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 27a/btp/btnn
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1307 / stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1308/ stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> 13a/btp/hctp/HT/ksktkh ban hành theo Thông tư số 20/2013/tt-btp ngày 03/12/2013

tải về 56.19 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương