Biểu số: 27a/btp/btnn



tải về 284.99 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích284.99 Kb.
#1176


Biểu số: 27a/BTP/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau




TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:...........



(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)

Đơn vị báo cáo:

Ủy ban nhân dân xã/phường/

thị trấn….
Đơn vị nhận báo cáo:

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố (thuộc tỉnh) ............





I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH


Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý

(Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại

(Nghìn đồng)


Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)





































Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục I:

Cột 5…………………….; Cột 10…………………….

II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH


Số thụ lý

Kết quả giải quyết


Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường (Vụ việc)


Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Toà án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)



Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)


Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)


































* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục II:

Cột 7…………………….; Cột 9…………………….




Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)




Ngày........ tháng........ năm.......

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)



Biểu số: 27b/BTP/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 5 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau




TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:...........



(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)


Đơn vị báo cáo:

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố (thuộc tỉnh) ............


Đơn vị nhận báo cáo:

UBND tỉnh/thành phố (trực thuộc Trung ương)…




I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH





Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý

(Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại

(Nghìn đồng)


Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng số trên địa bàn huyện




































I. Tại UBND cấp huyện





































II. Tại UBND cấp xã





































1. Tên xã...





































2. Tên xã...





































* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục I:

Cột 5…………………….; Cột 10…………………….
II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH





Số thụ lý

Kết quả giải quyết

Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Toà án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số trên địa bàn huyện


































I. Tại UBND cấp huyện


































II. Tại UBND cấp xã


































1. Tên xã...


































2. Tên xã...


































* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục II:

Cột 7…………………….; Cột 9…………………….






Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)




Biểu số: 27c/BTP/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo :

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau




TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TẠI CÁC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH

(6 tháng, năm)
Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)


Đơn vị báo cáo:

Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh ..................


Đơn vị nhận báo cáo:

UBND tỉnh/thành phố (trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)





I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH



Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý

(Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)


Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)





































* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục I:

Cột 5…………………….; Cột 10…………………….

II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH


Số thụ lý

Kết quả giải quyết


Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường (Vụ việc)


Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Toà án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)



Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)


Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

































* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục II:

Cột 7…………………….; Cột 9…………………….



Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)




Biểu số: 27d/BTP/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau




TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG

TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(6 tháng, năm)
Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)


Đơn vị báo cáo:

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)


Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)



I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH




Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý

(Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại

(Nghìn đồng)


Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng số trên địa bàn tỉnh




































I. Tại UBND cấp tỉnh





































II. Tại UBND cấp huyện





































1. Tên huyện...





































2. Tên huyện...





































III. Tại các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh





































1. Tên Sở...





































2. Tên Sở...






































* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục I:

Cột 5…………………….; Cột 10…………………….
II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH




Số thụ lý

Kết quả giải quyết

Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Toà án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số trên địa bàn tỉnh


































I. Tại UBND cấp tỉnh


































II. Tại UBND cấp huyện


































1. Tên huyện...


































2. Tên huyện...


































III. Tại các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh


































1. Tên Sở...


































2. Tên Sở...



































* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục II:

Cột 7…………………….; Cột 9…………………….



Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)



Biểu số: 27e/BTP/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau




TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRONG PHẠM VI BỘ, NGÀNH

(6 tháng, năm)
Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày......tháng......năm......

đến ngày.......tháng.......năm......)


Đơn vị báo cáo:

Bộ, cơ quan ngang Bộ (Tổ chức pháp chế)



Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)



I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH





Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý

(Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại

(Nghìn đồng)


Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Bộ, cơ quan ngang Bộ




































Các đơn vị thuộc Bộ





































Các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương





































* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục I:

Cột 5…………………….; Cột 10…………………….
II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH





Số thụ lý

Kết quả giải quyết

Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Toà án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Bộ, cơ quan ngang Bộ


































Các đơn vị thuộc Bộ


































Các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương


































* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục II:

Cột 7…………………….; Cột 9…………………….



Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 27a/BTP/BTNN, 27b/BTP/BTNN, 27c/BTP/BTNN, 27d/BTP/BTNN, 27e/BTP/BTNN

(Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính)


I. Nội dung

- Biểu số 27a/BTP/BTNN, 27b/BTP/BTNN, 27c/BTP/BTNN, 27d/BTP/BTNN để thu thập thông tin thống kê về tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và tình hình chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính tại UBND các cấp và các Sở, ban, ngành tại địa phương.

- Biểu số 27e/BTP/BTNN để thu thập thông tin thống kê về tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và tình hình chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính tại bộ, ngành (gồm số liệu tại các đơn vị thuộc bộ, ngành và các đơn vị ngành dọc thuộc bộ, ngành ở địa phương).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

- Các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương. Ví dụ cơ quan thuế tại địa phương (cơ quan thuế cấp tỉnh là Cục thuế và cấp huyện là Chi cục thuế) là các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương

II. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột A biểu số 27b/BTP/BTNN: Dòng “Tên xã…”: Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).

- Cột A biểu mẫu 27d/BTP/BTNN: Dòng “Tên huyện…”: Lần lượt ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn); Dòng “Tên Sở…”: Ghi tên của các Sở, Ngành trên địa bàn tỉnh.

- Cột A biểu mẫu 27e/BTP/BTNN ghi tổng số tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và tình hình chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường trong giải quyết vụ án hành chính trong phạm vi Bộ, ngành và lần lượt ghi số liệu phát sinh tại các đơn vị thuộc Bộ, các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương.



1. Đối với mục I về tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính

- Cột 1: Ghi tổng số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

- Cột 2: Ghi tổng số vụ việc đã thụ lý (Cột 2 = Cột 3 + Cột 4).

- Cột 3: Ghi số lượng vụ việc thụ lý mới trong kỳ báo cáo.

- Cột 4: Ghi số lượng vụ việc đang giải quyết (vụ việc chưa có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực) từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.

- Cột 5: Ghi tổng số vụ việc đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật của cơ quan giải quyết bồi thường (Cột 5 = Cột 6 + Cột 7).

- Cột 6: Ghi số vụ có Quyết định giải quyết bồi thường đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

- Cột 7: Ghi số lượng vụ việc đã có Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường nhưng người bị thiệt hại không đồng ý và yêu cầu Toà án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự và Tòa án đã ra bản án, quyết định giải quyết có hiệu lực pháp luật.

- Cột 8: Ghi số vụ việc đang giải quyết dở dang (vụ việc chưa có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực) chuyển sang kỳ báo cáo sau (Cột 8 = Cột 2 – Cột 5).

- Cột 9: Ghi tổng số tiền mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải bồi thường cho người bị thiệt hại (theo văn bản giải quyết bồi thường đã có hiệu lực pháp luật).

- Cột 10: Ghi tổng số tiền mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường đã chi trả cho người bị thiệt hại.

- Cột 11: Ghi số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực.

- Cột 12: Ghi số tiền mà người thi hành công vụ đã thực hiện hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực.

2. Đối với mục II về tình hình chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính (là vụ việc được giải quyết theo thủ tục tố tụng hành chính quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước)

- Cột 1: Ghi tổng số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường (Cột 1 = Cột 2 + Cột 3).

- Cột 2: Ghi số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường trong kỳ báo cáo.

- Cột 3: Ghi số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.

- Cột 4: Ghi tổng số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính (Cột 4 = Cột 5 + Cột 6).

- Cột 5: Ghi số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Toà án trong kỳ báo cáo.

- Cột 6: Ghi số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Toà án từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.

- Cột 7: Ghi số vụ việc (có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Toà án có tuyên bồi thường) đã chi trả xong.

- Cột 8: Ghi số vụ việc đang giải quyết chi trả tiền bồi thường.

- Cột 9: Ghi tổng số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại.

- Cột 10: Ghi số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực.

- Cột 11: Ghi số tiền mà người thi hành công vụ đã thực hiện hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực.



III. Nguồn số liệu

- Biểu mẫu 27a/BTP/BTNN: nguồn số liệu từ Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Biểu số 27b/BTP/BTNN: nguồn số liệu từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện và tổng hợp từ biểu mẫu 27a/BTP/BTNN của UBND cấp xã.

- Biểu số 27c/BTP/BTNN: nguồn số liệu từ các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

- Biểu số 27d/BTP/BTNN: nguồn số liệu từ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp) và tổng hợp từ biểu 27b/BTP/BTNN của UBND cấp huyện và 27c/BTP/BTNN của Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

- Biểu số 27e/BTP/BTNN: nguồn số liệu từ các đơn vị thuộc Bộ, ngành và các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương.





Каталог: Hnh%20nh%20bn%20tin -> 2014-3 -> Thong%20tu%2020
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 11a/btp/pbgdpl/hgcs
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 09a/btp/pbgdpl
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 16a/btp/hctp/QT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 36a/btp/VĐC/PC
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 17a/btp/htqtct/CT
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1307 / stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1308/ stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> 13a/btp/hctp/HT/ksktkh ban hành theo Thông tư số 20/2013/tt-btp ngày 03/12/2013
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 14a/btp/hctp/HT/htk

tải về 284.99 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương