Biểu số: 15/btp/hctp/HT/GC



tải về 45.33 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích45.33 Kb.
#9397

Biểu số: 15/BTP/HCTP/HT/GC

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.



KẾT QUẢ GHI VÀO SỔ VIỆC
KẾT HÔN, LY HÔN TẠI SỞ TƯ PHÁP


(Năm)
(Từ ngày 01 tháng 01 năm......

đến ngày 31 tháng 12 năm .......)

Đơn vị báo cáo:

Sở Tư pháp .....



Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)





  1. GHI VÀO SỔ VIỆC KẾT HÔN

Đơn vị tính: Trường hợp


Số trường hợp ghi vào sổ việc kết hôn

Chia theo giới tính
công dân Việt Nam cư trú ở trong nước



Tổng số


Chia theo quốc gia/vùng lãnh thổ
cấp giấy chứng nhận kết hôn


Chia theo sự có mặt của công dân Việt Nam

Hoa Kỳ

Canada

Trung Quốc

(Đại lục)



Trung Quốc

(Đài loan)



Hàn Quốc

Quốc gia /vùng lãnh thổ khác

Một bên vắng mặt khi đăng ký kết hôn

Hai bên
có mặt khi đăng ký
kết hôn

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


































II. GHI VÀO SỔ VIỆC LY HÔN Đơn vị tính: trường hợp




Tổng số

Theo người có yêu cầu ghi chú

Theo nơi kết hôn
trước đây

Người nước ngoài

Công dân VN định cư ở nước ngoài

Công dân
VN cư trú
ở trong nước

Kết hôn tại nước ngoài

Kết hôn tại VN

Ghi chú kết hôn tại VN

A

1

2

3

4

5

6

7

Tổng số






















1. Việc ly hôn tiến hành ở nước …






















2. Việc ly hôn tiến hành ở nước …






















3. Việc ly hôn tiến hành ở nước …
















































Người lập biểu

(Ký và ghi rõ họ, tên)



Người kiểm tra

(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày     tháng      năm

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 15/BTP/HCTP/HT/GC

Kết quả ghi vào sổ việc kết hôn, ly hôn tại Sở Tư pháp
1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài và ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam và không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam tại Sở Tư pháp.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Ghi vào sổ việc kết hôn là số các trường hợp ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.

- Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn: là số các trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam và không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.

- Người nước ngoài: là công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch.

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: là người có quốc tịch Việt Nam làm ăn, sinh sống, cư trú hợp pháp lâu dài tại nước ngoài.



2. Phương pháp tính và ghi biểu

* Mục I. Ghi vào sổ việc kết hôn

- Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4 + 5 +6 + 7) = Cột (8+9)

- Cột 10, 11: Trong cặp đăng ký kết hôn, nếu công dân Việt Nam cư trú ở trong nước là nam giới thì ghi vào cột 10, nếu công dân Việt Nam cư trú ở trong nước là nữ giới thì ghi vào cột 11, nếu không có công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì không ghi (Số liệu tại cột (10+ 11) có thể không trùng với tổng số tại cột 1).

- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: Cơ quan có thẩm quyền thuộc quốc gia/vùng lãnh thổ nào cấp giấy chứng nhận kết hôn thì ghi vào cột tương ứng. Ví dụ: Giấy chứng nhân kết hôn do cơ quan có thẩm quyền Canada cấp thì ghi vào cột 3, Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc cấp thì ghi vào cột 6.

- Cột 7: Quốc gia/vùng lãnh thổ cấp Giấy chứng nhận kết hôn không thuộc vào các quốc gia/vùng lãnh thổ đã liệt kê ở cột 2, 3, 4, 5, 6 thì ghi vào cột 7.

* Mục II. Ghi vào sổ việc ly hôn

- Cột A ghi lần lượt việc ly hôn theo nước mà cơ quan có thẩm quyền nước đó đã giải quyết việc ly hôn.

- Cột 1 = Cột (2 + 3+4) = Cột (5+6+7)

- Cột 5, 6, 7: Nếu việc kết hôn đã được giải quyết cho ly hôn trước đây tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì ghi vào cột 5; tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam thì ghi vào cột 6; nếu việc kết hôn trước đây tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn thì ghi vào cột 7.



3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc ghi vào sổ việc kết hôn, sổ cấp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài của Sở Tư pháp.
Каталог: Hnh%20nh%20bn%20tin -> 2014-3 -> Thong%20tu%2020
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 11a/btp/pbgdpl/hgcs
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 09a/btp/pbgdpl
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 16a/btp/hctp/QT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 36a/btp/VĐC/PC
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 17a/btp/htqtct/CT
Thong%20tu%2020 -> Biểu số: 27a/btp/btnn
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1307 / stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> SỞ TƯ pháp số: 1308/ stp-vp v/v triển khai thực hiện Thông tư 20/2013/tt-btp hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Thong%20tu%2020 -> 13a/btp/hctp/HT/ksktkh ban hành theo Thông tư số 20/2013/tt-btp ngày 03/12/2013

tải về 45.33 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương