Biểu số 01a/BTP/VĐC/XDPL
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP XÃ
SOẠN THẢO, BAN HÀNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày......tháng......năm......
đến ngày.......tháng.......năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy ban nhân dân xã/phường/
thị trấn….
Đơn vị nhận báo cáo:
UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ............
(Phòng Tư pháp)
|
Đơn vị tính: Văn bản
-
VBQPPL chủ trì soạn thảo
|
VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành
|
Tổng số
|
Chia theo tên VBQPPL
|
Tổng số
|
Chia theo tên VBQPPL
|
Nghị quyết của HĐND
|
Quyết định của UBND
|
Chỉ thị của UBND
|
Nghị quyết của HĐND
|
Quyết định của UBND
|
Chỉ thị của UBND
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1 ………………………………….....
Cột 5 ………………………………….....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01a/BTP/VĐC/XDPL
Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Hội đồng nhân dân (HĐND),
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã soạn thảo, ban hành
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (HĐND, UBND) cấp xã
*. Giải thích thuật ngữ:
Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức Nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột 1 = Cột (2+3+4).
- Cột 5 = Cột (6+7+8).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi về việc chủ trì soạn thảo và ban hành VBQPPL của HĐND, UBND cấp xã.
Biểu số 01b/BTP/VĐC/XDPL
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
SOẠN THẢO, BAN HÀNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày......tháng......năm......
đến ngày.......tháng.......năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố (thuộc tỉnh) ............
(Phòng Tư pháp)
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Tư pháp ….
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
VBQPPL chủ trì soạn thảo
|
VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành
|
Tổng số
|
Chia theo tên VBQPPL
|
Tổng số
|
Chia theo tên VBQPPL
|
Nghị quyết của HĐND
|
Quyết định của UBND
|
Chỉ thị của UBND
|
Nghị quyết của HĐND
|
Quyết định của UBND
|
Chỉ thị của UBND
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Tổng số trên địa bàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tại cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tại cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên xã ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên xã ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1 ............................ ;
Cột 5 ............................ ;
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày tháng năm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01b/BTP/VĐC/XDPL
Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Hội đồng nhân dân (HĐND),
Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp trên địa bàn huyện soạn thảo, ban hành
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình chủ trì soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (HĐND, UBND) cấp huyện và cấp xã trên địa bàn huyện.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức Nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Dòng “Tổng số trên địa bàn huyện” = Dòng I “Tại cấp huyện” + Dòng II “Tại cấp xã”.
+ Dòng “Tại cấp huyện” ghi số văn bản do HĐND và UBND cấp huyện soạn thảo và ban hành.
+ Dòng “Tại cấp xã” ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện soạn thảo, ban hành.
+ Dòng “Tên xã…”: Lần lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).
- Cột 1 = Cột (2+3+4).
- Cột 5 = Cột (6+7+8).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp) theo dõi về việc chủ trì soạn thảo và ban hành VBQPPL của HĐND, UBND cấp huyện và tổng hợp từ biểu mẫu 01a/BTP/VĐC/XDPL của UBND cấp xã.
Biểu số 01c/BTP/VĐC/XDPL
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SOẠN THẢO, BAN HÀNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày......tháng......năm......
đến ngày.......tháng.......năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Sở Tư pháp …….
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch – Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
VBQPPL chủ trì soạn thảo
|
VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành
|
Tổng số
|
Chia theo tên VBQPPL
|
Tổng số
|
Chia theo tên VBQPPL
|
Nghị quyết của HĐND
|
Quyết định của UBND
|
Chỉ thị của UBND
|
Nghị quyết của HĐND
|
Quyết định của UBND
|
Chỉ thị của UBND
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Tổng số trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.Tại cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.Tại cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.Tại cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện ......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):
Cột 1 …………………..................
Cột 5 …………………..................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01c/BTP/VĐC/XDPL
Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Hội đồng nhân dân (HĐND),
Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp trên địa bàn tỉnh soạn thảo, ban hành
1. Nội dung
*. Phản ánh tình hình soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (HĐND, UBND) các cấp trên địa bàn tỉnh.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức Nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Cột A: Dòng “Tổng số trên địa bàn tỉnh” = Dòng I “Tại cấp tỉnh” + Dòng II “Tại cấp huyện” + Dòng III “Tại cấp xã”.
+ Dòng I “Tại cấp tỉnh” ghi số văn bản do HĐND và UBND cấp tỉnh soạn thảo và ban hành.
+ Dòng II “Tại cấp huyện” ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp huyện soạn thảo, ban hành
+ Dòng III “Tại cấp xã” ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh soạn thảo, ban hành.
Trong đó, dòng “Tên huyện…”: Lần lượt ghi tên UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).
Ví dụ: Tỉnh A có 7 đơn vị hành chính cấp huyện thì dòng III tại cấp xã được thống kê như sau:
-
|
Tổng số (văn bản)
|
Hướng dẫn ghi biểu
|
Cột A
|
Cột 1
|
|
...
|
|
|
III.Tại cấp xã
|
100
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh A chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo (bằng tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn các huyện A, B, C, D, E, G, H chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo)
|
1. Tên huyện A
|
16
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện A chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
2. Tên huyện B
|
10
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện B chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
3. Tên huyện C
|
20
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện C chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
4. Tên huyện D
|
10
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện D chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
5. Tên huyện E
|
13
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện E chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
6. Tên huyện G
|
16
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện G chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
7. Tên huyện H
|
15
|
Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện H chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo
|
- Cột 1 = Cột (2+3+4).
- Cột 5 = Cột (6+7+8).
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Sở Tư pháp theo dõi về việc chủ trì soạn thảo và ban hành VBQPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh và tổng hợp từ biểu mẫu 01b/BTP/VĐC/XDPL của UBND cấp huyện.
Biểu số 01d/BTP/VĐC/XDPL
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO BỘ, NGÀNH CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày......tháng......năm......
đến ngày.......tháng.......năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)...
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch –Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Tổng số
|
Chia theo tên VBQPPL
|
Luật, Nghị quyết của Quốc hội
|
Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH
|
Lệnh, quyết định của CTN
|
Nghị định của Chính phủ
|
Quyết định của TTg CP
|
Thông tư của Bộ, ngành
|
Thông tư liên tịch
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Tổng số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số VBQPPL do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): của dòng tổng số VBQPPL do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo đã được ban hành tại: Cột 1 ………………………..................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01d/BTP/VĐC/XDPL
Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do bộ, ngành chủ trì soạn thảo, đã được ban hành
1. Nội dung
*. Phản ánh số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do bộ, ngành (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ) chủ trì soạn thảo và số VBQPPL do bộ, ngành chủ trì soạn thảo đã được ban hành. trong đó chia theo đơn vị được giao tham mưu, giúp bộ, ngành chủ trì soạn thảo VBQPPL (Vụ /Tổ chức pháp chế và các đơn vị khác thuộc bộ, ngành).
*. Giải thích thuật ngữ:
VBQPPL nêu tại biểu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành VBQPPL 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành VBQPPL 2008).
2. Phương pháp tính và ghi biểu
- Cột 1 = Cột (2+3+4+5+6+7+8).
- Cột 8 “Thông tư liên tịch”: thống kê theo trách nhiệm chủ trì soạn thảo theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/3/2009 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Vụ/Tổ chức pháp chế bộ, ngành theo dõi về việc chủ trì soạn thảo VBQPPL của bộ, ngành và số VBQPPL do bộ, ngành chủ trì soạn thảo đã được ban hành.
Biểu số 01e/BTP/VĐC/XDPL
Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013
Ngày nhận báo cáo (BC):
Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm
Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm
Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
|
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:............
(Từ ngày......tháng......năm......
đến ngày.......tháng.......năm......)
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Vụ, Cục, Viện…..)
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Tư pháp
(Vụ Kế hoạch – Tài chính)
|
Đơn vị tính: Văn bản
|
Tổng số
|
Chia theo tên VBQPPL
|
Luật, Nghị quyết của Quốc hội
|
Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH
|
Lệnh, quyết định của CTN
|
Nghị định của Chính phủ
|
Quyết định của TTg CP
|
Thông tư của Bộ, ngành
|
Thông tư liên tịch
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Tổng số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):của dòng tổng số VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo đã được ban hành tại: Cột 1 ………………………..................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01e/BTP/VĐC/XDPL
Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo, đã được ban hành
1. Nội dung
*. Phản ánh số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo và số VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo đã được ban hành.
*. Giải thích thuật ngữ:
- Văn bản quy phạm pháp luật nêu tại biểu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).
- Đơn vị thuộc Bộ gồm đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
2. Phương pháp tính
- Cột 1 = Cột (2+3+4+5+6+7+8).
- Cột 8 “Thông tư liên tịch”: thống kê theo trách nhiệm chủ trì soạn thảo theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/3/2009 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Nguồn số liệu
Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại đơn vị thuộc Bộ Tư pháp theo dõi về việc chủ trì soạn thảo VBQPPL và số VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |