BÀi tập thực hành số 2



tải về 39.24 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.01.2018
Kích39.24 Kb.
#35817

BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 2


Tạo CSDL QLD (quản lý điểm sinh viên) có cấu trúc và các ràng buộc như sau:

Bảng KHOA lưu thông tin về các khoa có cấu trúc như sau:

TÊN TRƯỜNG

KIỂU

KÍCH THƯỚC

GIẢI THÍCH VÀ RÀNG BUỘC

MAKHOA

char

2

Mã kí hiệu của khoa. Mỗi khoa có một mã duy nhất.

Là khoá chính của bảng.



TENKHOA

nvarchar

20

Tên khoa, mỗi khoa có một tên xác định, duy nhất.

DIENTHOAI

varchar

12

Số điện thoại văn phòng khoa

DIACHI

nvarchar

200

Địa chỉ khoa


Bảng SINHVIEN lưu thông tin về các sinh viên có cấu trúc như sau:


TÊN TRƯỜNG

KIỂU

KÍCH THƯỚC

GIẢI THÍCH VÀ RÀNG BUỘC

MASV

char

6

Mã của sinh viên. Mỗi sinh viên có một mã duy nhất.

Là khoá chính của bảng.



HO

nvarchar

25

Họ của sinh viên, bao gồm cả phần tên đệm. Sinh vieennaof cũng có tên.

TEN

nvarchar

8

Tên của sinh viên. Trong trường hợp sinh viên có tên kép như Tuấn Anh thì từ Tuấn được đưa vào phần họ. Sinh viên nào cũng có tên.

NGAYSINH

Datetime




Ngày sinh của sinh viên.

GIOITINH

nvarchar

3

Mô tả giới tính của sinh viên. Mặc định là Nữ

MAKHOA

char

2

Mã khoa mà sinh viên này theo học. Khóa ngoài tham chiếu đến bảng KHOA.

DIENTHOAI

varchar

12

Số điện thoại của sinh viên.

QUEQUAN

nvarchar

20

Tên tỉnh là quê của sinh viên.

DOITUONG

nvarchar




Phân loại sinh viên theo đối tượng. Giá trị mặc định của trường này là KHAC.

TBLS: con thương binh, liệt sĩ, con gia đình chính sách.

DTVC: là sinh viên ở vùng cao hoặc là người dân tộc thiểu số.

GDKK: con gia đình có hoàn cảnh khó khăn (hộ nghèo, mồ côi…)



KHAC: không thuộc các đối tượng trên.


Bảng MONHOC lưu thông tin về các môn học có cấu trúc như sau:

TÊN TRƯỜNG

KIỂU

KÍCH THƯỚC

GIẢI THÍCH VÀ RÀNG BUỘC

MAMH

char

4

Mã kí hiệu của môn học, mỗi môn học có một mã duy nhất; Là khóa chính.

TENMH

nvarchar

40

Tên môn học. Môn học nào cũng phải có tên

DVHT

byte




Số đơn vị học trình của môn học. Mặc định là 3.

HOCKY

byte




Học kì mà môn học đó được sắp xếp để học.


Bảng KETQUA lưu thông tin về điểm kết quả học tập của sinh viên có cấu trúc như sau:

TÊN TRƯỜNG

KIỂU

KÍCH THƯỚC

GIẢI THÍCH VÀ RÀNG BUỘC

MASV

char

6

Khóa ngoài tham chiếu đến bảng SINHVIEN.

MAMH

char

4

Khóa ngoài tham chiếu đến bảng MONHOC; Cùng với trường MASV làm khoá chính của bảng.

DIEM

float




Điểm kết quả học tập của sinh viên. (Là điểm thi cao nhất trong tất cả các lần thi). Giá trị nằm trong khoảng 0 đến 10.

KQHOC

varchar

1

Có giá trị là một trong các kí tự sau:H; Q; C; L (H: sinh viên đang học môn này và chưa có kết quả; Q: sinh viên đã học xong môn này và đã có kết quả đạt yêu cầu; C: sinh viên chưa học môn này bao giờ; L: sinh viên đã học môn này nhưng có kết quả không đạt yêu cầu nên sẽ phải học lại).

Thực hiện các câu lệnh INSERT, UPDATE, DELETE kiểm tra sự thực hiện các ràng buộc (not null, default, primary key, . . . ) đã thiết đặt ở các bảng trên.




tải về 39.24 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương