Tạo CSDL QLD (quản lý điểm sinh viên) có cấu trúc và các ràng buộc như sau:
Bảng KHOA lưu thông tin về các khoa có cấu trúc như sau:
TÊN TRƯỜNG
KIỂU
KÍCH THƯỚC
GIẢI THÍCH VÀ RÀNG BUỘC
MAKHOA
char
2
Mã kí hiệu của khoa. Mỗi khoa có một mã duy nhất.
Là khoá chính của bảng.
TENKHOA
nvarchar
20
Tên khoa, mỗi khoa có một tên xác định, duy nhất.
DIENTHOAI
varchar
12
Số điện thoại văn phòng khoa
DIACHI
nvarchar
200
Địa chỉ khoa
Bảng SINHVIEN lưu thông tin về các sinh viên có cấu trúc như sau:
TÊN TRƯỜNG
KIỂU
KÍCH THƯỚC
GIẢI THÍCH VÀ RÀNG BUỘC
MASV
char
6
Mã của sinh viên. Mỗi sinh viên có một mã duy nhất.
Là khoá chính của bảng.
HO
nvarchar
25
Họ của sinh viên, bao gồm cả phần tên đệm. Sinh vieennaof cũng có tên.
TEN
nvarchar
8
Tên của sinh viên. Trong trường hợp sinh viên có tên kép như Tuấn Anh thì từ Tuấn được đưa vào phần họ. Sinh viên nào cũng có tên.
NGAYSINH
Datetime
Ngày sinh của sinh viên.
GIOITINH
nvarchar
3
Mô tả giới tính của sinh viên. Mặc định là Nữ
MAKHOA
char
2
Mã khoa mà sinh viên này theo học. Khóa ngoài tham chiếu đến bảng KHOA.
DIENTHOAI
varchar
12
Số điện thoại của sinh viên.
QUEQUAN
nvarchar
20
Tên tỉnh là quê của sinh viên.
DOITUONG
nvarchar
Phân loại sinh viên theo đối tượng. Giá trị mặc định của trường này là KHAC.
TBLS: con thương binh, liệt sĩ, con gia đình chính sách.
DTVC: là sinh viên ở vùng cao hoặc là người dân tộc thiểu số.
GDKK: con gia đình có hoàn cảnh khó khăn (hộ nghèo, mồ côi…)
KHAC: không thuộc các đối tượng trên.
Bảng MONHOC lưu thông tin về các môn học có cấu trúc như sau:
TÊN TRƯỜNG
KIỂU
KÍCH THƯỚC
GIẢI THÍCH VÀ RÀNG BUỘC
MAMH
char
4
Mã kí hiệu của môn học, mỗi môn học có một mã duy nhất; Là khóa chính.
TENMH
nvarchar
40
Tên môn học. Môn học nào cũng phải có tên
DVHT
byte
Số đơn vị học trình của môn học. Mặc định là 3.
HOCKY
byte
Học kì mà môn học đó được sắp xếp để học.
Bảng KETQUA lưu thông tin về điểm kết quả học tập của sinh viên có cấu trúc như sau:
TÊN TRƯỜNG
KIỂU
KÍCH THƯỚC
GIẢI THÍCH VÀ RÀNG BUỘC
MASV
char
6
Khóa ngoài tham chiếu đến bảng SINHVIEN.
MAMH
char
4
Khóa ngoài tham chiếu đến bảng MONHOC; Cùng với trường MASV làm khoá chính của bảng.
DIEM
float
Điểm kết quả học tập của sinh viên. (Là điểm thi cao nhất trong tất cả các lần thi). Giá trị nằm trong khoảng 0 đến 10.
KQHOC
varchar
1
Có giá trị là một trong các kí tự sau:H; Q; C; L (H: sinh viên đang học môn này và chưa có kết quả; Q: sinh viên đã học xong môn này và đã có kết quả đạt yêu cầu; C: sinh viên chưa học môn này bao giờ; L: sinh viên đã học môn này nhưng có kết quả không đạt yêu cầu nên sẽ phải học lại).
Thực hiện các câu lệnh INSERT, UPDATE, DELETE kiểm tra sự thực hiện các ràng buộc (not null, default, primary key, . . . ) đã thiết đặt ở các bảng trên.