Bài tập sinh lí ĐỘng vậT



tải về 0.62 Mb.
trang1/2
Chuyển đổi dữ liệu23.03.2023
Kích0.62 Mb.
#54431
  1   2
BÀI TẬP SINH LÍ ĐỘNG VẬT


BÀI TẬP SINH LÍ ĐỘNG VẬT
Câu 1. Ở một học sinh trung bình trong 10 phút sử dụng hết 2000ml O2.
a. Tính năng lượng trao đổi của học sinh đó trong ngày. Cho biết đương lượng nhiệt của oxi là 4,825 kcal).
b. Tính lượng gluxit có trong thức ăn. Biết năng lượng trao đổi do gluxit cung cấp là 75% và tỉ lệ tiêu hoá, hấp thụ là 90%, 1 gam gluxit phân giải hoàn toàn tạo ra 4,3 Kcal.
Câu 2. Ở một học sinh trung bình 1 giờ sử dụng hết 17 lít khí 02 và thải ra 14,45 lít khí CO2
a.Tính năng lượng trao đổi của học sinh đó trong ngày. Cho biết:

Thương số hô hấp (lít)

0,70

0,75

0,80

0,85

0,90

0,95

Lượng nhiệt (Kcal)

4,688

4,739

4,801

4,862

4,924

4,985

b. Nếu biết 15% số năng lượng trao đổi trên do prôtêin sinh ra. Tính số prôtêin bị phân huỷ và prôtêin có trong thức ăn. Biết tỉ lệ tiêu hoá hấp thụ là 85%, 1 gam prôtêin (P) phân giải hoàn toàn tạo ra 4,1 Kcal.
Câu 3. Hai lá phổi của một người có khoảng 700 triệu phế nang, mỗi phế nang có bán kính trung bình là 0,25mm. Nếu xem mỗi phế nang là một khối hình cầu thì tổng diện tích trao đổi khí toàn bộ các phế nang ở hai lá phổi của người này theo đơn vị m2 là bao nhiêu?
Câu 4. Sự trao đổi khí được diễn ra trên bề mặt hô hấp. Không khí ở phế bào thường bão hòa hơi nước do: 
- Áp xuất của không khí là 760 mmHg
- Áp xuất từng phần của hơi nước là 50 mmHg
Tỷ lệ % của khí hô hấp ở người:

Loại khí

% O2

%CO2

- Khí trời hít vào

20,9

0,04

- Không khí phế bào

14-15

5-6

- Máu đến phổi mang khí

10-12

55-57

  a. Tính áp suất O2,CO2 tại phế bào?
b. Sự trao đổi khí ở phế bào và máu, khí khuyếch tán từ nơi có phân áp cao đến nơi có phân áp thấp. Chênh lệch phân áp của mỗi nơi sẽ qui định chiều di chuyển của khí. Máu động mạch phổi có PO2 = 40mHg và PCO2 = 46mHg.Vậy áp suất O2,CO2 tại phế bào sẽ cao hơn hay thấp hơn bao nhiêu so với trong máu ở động mạch phổi?
Câu 5:
a. Một bệnh nhân có lượng oxi tiêu thụ trong một phút là 250 ml, hàm lượng oxi trong máu động mạch là 19 mol/100ml máu và trong tĩnh mạch là 14,5 mol/100 ml máu. Xác định lưu lượng tim của người đó.
b. Ở một người khỏe mạnh, thể tích tâm thu là 70 ml, nhịp tim là 75 lần/phút. Cứ 100 ml máu thì vận chuyển được 20 ml oxi. Khi nghỉ ngơi, tim của người này sẽ bơm được bao nhiêu lít oxi đi cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể trong vòng 5 phút?
Câu 6. Khi uống rượu, ethanol được hấp thu qua ống tiêu hóa và chuyển đến dịch ngoại bào và nội bào trong cơ thể. Ethanol được thải phần lớn qua gan (chiếm 90%), còn lại được thải qua phổi và thận. Ở người khỏe mạnh nặng 60kg, mỗi giờ thải được 6 g ethanol. Theo luật giao thông khi điều khiển phương tiện xe ô tô có nồng độ cồn trong máu là 0,0 mg/mL máu. Giả sử một người khỏe mạnh bình thường nặng 60kg có lượng nước chiếm 65% khối lượng cơ thể. Người này uống 2 lon bia (330mL/lon) có nồng độ ethanol là 5%. Sau ba giờ, người này có được phép điều khiển phương tiện xe ô tô theo luật giao thông không? Tại sao?
Câu 7. Nhịp tim (chu kì co dãn tim) của người trưởng thành là 75 lần/ phút. Ò trẻ em, nhịp tim đo được khoảng 120->140 lần/phút. Người ta đo nhịp tim của một em bé là 120 lần/phút, căn cứ vào chu kì co dãn tim của người trưởng thành (biết tỉ lệ pha nhĩ co: pha thất co: pha dãn chung = 1:3:4), hãy tính thời gian của mỗi pha trong một chu kì tim của em bé nói trên.
Câu 8. Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:
a. Số lần mạch đập trong một phút?
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Câu 9. Ở trạng thái bình thường của 1 người, trung bình thể tích máu trong tim vào cuối kì tâm trương là 110ml, vào cuối kì tâm thu là 40ml, nhịp tim là 70 lần/1 phút.
a) Lưu lượng máu bơm vào động mạch trong 1 phút là bao nhiêu?
b) Khi ở trạng thái lao động nặng nhọc, lượng máu tim bơm lên động mạch trong 1 phút tăng lên gấp đôi. Vậy lúc này, nhịp tim là bao nhiêu lần/ phút? Thời gian co, thời gian dãn của tâm nhĩ và tâm thất trong mỗi lần co bóp của tim là bao nhiêu? (giả sử thể tích tâm thu & tâm trương không thay đổi)
Câu 10.
a. Để ước tính được thể tích máu của một loài động vật A, người ta sử dụng phương pháp sau: Sử dụng một loại thuốc dùng để điều trị bệnh cho chính động vật A đó. Thuốc này là kháng sinh, có thời gian bán hủy là 6 giờ và khi cân bằng người ta thấy trong máu có 25% lượng kháng sinh. Một cá thể thuộc loài động vật A được tiêm 4400mg kháng sinh này và sau đó 12 giờ, người ta thấy có 5mg/L kháng sinh có trong mẫu máu được rút ra.
Tính tổng thể tích máu của loài động vật A này.
b. Một phụ nữ khoẻ mạnh có lượng oxi tiêu thụ trung bình là 250mL/ phút. Hàm lượng oxi máu động mạch chủ là 200mL/ lít máu, hàm lượng oxi máu động mạch phổi của cô là 160mL/ lít máu. Cung lượng tim của người này là bao nhiêu? Nêu cách tính.

tải về 0.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương