VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
- Hs hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, củng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
- Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu: và .
- Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu: và .
II. Chuẩn bị:
- Hs xem lại các kiến thức về tập hợp.
- Bảng phụ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Làm bt 13b, 14, 15 (sgk).
- Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân.
-
Bài mới:
Hoạt động của gv
|
Hoạt động của hs
|
Nội Dung
|
HĐ1: (15’) Gv nêu các ví dụ sgk.
Gv: Nêu ?2. Tìm số tự nhiên x biết: x + 5 = 2 Suy ra chú ý.
Gv: Hướng dẫn bài tập 17 (sgk : tr13).
HĐ 2: (16’) Gv nêu vd 2 tập E và F (sgk), suy ra tập con, ký hiệu và các cách đọc.
- Minh họa bằng hình vẽ.
- Gv phân biệt với hs các ký hiệu: ,,
|
Hs: Tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp.
Suy ra kết luận.
- Làm ?1
Hs: đọc chý ý sgk.
Hs: Cho M =
- Viết các tập hợp con của tập M có 1 phần tử.
- Sử dụng K/h:, thể hiện quan hệ.
- Hs: làm ?3, suy ra 2 tập hợp bằng nhau.
|
I. Số phần tử của một tập hợp:
- Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
K/h:
II. Tập hợp con:
- ( Vẽ H .11)
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B .K/h : AB.
* Chú ý: Nếu AB và BA thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau.
K/h : A = B.
|
4. Củng cố: (5’)
- Bài tập 16.
- Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Hiểu các từ ngữ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn suy ra tập hợp ở bài tập 17.
- Vận dụng tương tự các bài tập vd, củng cố tương tự với bài tập 18, 19, 20.
- Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk : tr14).
IV. Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
- Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác cá k/h: ,,.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Hs chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk : tr 14).
- Bảng phụ, thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập rỗng là tập hợp thế nào?
- Bài tập 22 (sgk : 13).
- Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B? Bài tập 20 (sgk : 13).
3. Bài mới:
Hoạt động của gv
|
Hoạt động của hs
|
Nội Dung
|
HĐ 1: (12’) Giới thiệu cách tìm số phần tử của tập hợp cá dãy số theo từng trường hợp bt 21.
HĐ 2: (12’) Tương tư HĐ 1 chú ý phân biệt 3 trường hợp xảy ra của tập các số tự nhiên liên tiếp, chẵn, lẻ.
HĐ 3: (12’) Gv giới thiệu số tự nhiên chẵn, lẻ, điều kiện liên tiếp của chúng.
|
Hs: Áp dụng tượng tự vào bài tập B.
- Chú ý cá phần tử phải liên tục.
Hs: Tìm công thức tổng quát như sgk.
Suy ra áp dụng với bài tập D, E.
Hs: Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu bài toán.
|
BT 21 (sgk : 14)
B =
Số phần tử của tập hợp B là:
(99 - 10) + 1 = 90.
BT 23 ( sgk :14)
D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 có:
(99 - 21) : 2 + 1 = 40 (p.tử)
E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92 có: (96 - 32) : 2 +1 = 33 (p.tử).
BT 22 ( sgk : 14).
a. C =
b. L =
c. A =
d. B =
|
4. Củng cố:
- Ngay phần bài tập có liên quan.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- BT 24 , Viết tập hợp các số theo yêu cầu: nhỏ hơn 10, số chẵn, suy ra: A N, B N , N* N.
- BT 25, A =
B =
- Chuẩn bị bài “Phép cộng và phép nhân”.
IV: Rút kinh nghiệm:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |