1
Tên dự án
|
KHU CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ ĐA DỤNG VÀ Ô TÔ TẬP TRUNG CHU LAI
|
2
Mã số |
QNam/001/2013
|
3
Mục tiêu hoạt động của dự án
|
Xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, ưu tiên thu hút công nghiệp cơ khí ô tô nhằm tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của toàn khu KTM Chu Lai nói riêng và tỉnh Quảng Nam nói chung
|
4
Hình thức đầu tư | Nhà đầu tư được chọn các hình thức:
- 100% vốn đầu tư nước ngoài, 100% vốn đầu tư trong nước
- Liên doanh
Trong đó: hình thức được khuyến khích là 100% vốn đầu tư nước ngoài
|
5
Quy mô dự án
|
1
|
Vốn đầu tư dự kiến: 1 tỉ USD
|
2
|
Thời gian dự kiến thực hiện : 2013- 2023
|
3
|
Qui mô, diện tích:
|
Khoảng 3.500ha
|
6
Thời hạn
|
50 năm
|
7
Mong muốn đối với đối tác nước ngoài
|
- Năng lực tài chính mạnh, đảm bảo thực hiện dự án theo quy định.
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp, sử dụng công nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn, kỹ thuật và vệ sinh môi trường.
- Có thương hiệu và quan hệ quốc tế rộng rãi.
|
8
Địa điểm dự án |
1
|
Mô tả địa điểm: nằm trên địa bàn xã Tam Anh, huyện Núi Thành thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
|
2
|
Hiện trạng sử dụng đất: một phần là đất hoang, một phần đất dân cư tương đối bằng phẳng thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng và triển khai xây dựng.
|
3
|
Lợi thế của dự án:
|
- Cách sân bay quốc tế Nội Bài- Hà Nội và Tân Sơn Nhất- Tp.HCM khoảng 1 giờ bay.
- Trong bán kính 3.000 km, đây là trung tâm của các vùng kinh tế năng động nhất khu vực Đông Á như Bắc Kinh, Thượng Hải, Hồng Kông, Tokyo
- Nằm cạnh Khu kinh tế Dung Quất và cách TP Quảng Ngãi 40km về phía Nam
- Cách Trung tâm Thành phố Tam Kỳ 30km về phía Bắc.
- Là cửa ngõ của khu vực miền Trung Tây Nguyên (Quảng Ngãi, KonTum, Gia Lai, ĐăkLăk).
- Dự án được đảm bảo về kết cấu hạ tầng, nhất là cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc tại khu vực dự án đã được xây dựng thuận lợi cho kết nối và giao dịch quốc tế.
- Thủ tục hành chính đơn giản, nhiều chính sách ưu đãi.
|
9
Thuận lợi của tỉnh và vùng
|
1
|
Diện tích của tỉnh: Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 1.043.836,96 ha, trong đó đất chưa qua sử dụng là 2.932,98 ha.
|
2
|
Dân số của tỉnh: khoảng 1,6 triệu người
|
3
|
Vị trí địa lý của tỉnh/vùng: Phía Đông giáp Biển Đông, phía Tây giáp xã Tam Mỹ và xã Tam Thạnh, huyện Núi Thành; phía Nam giáp huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi; phía Bắc giáp huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
|
4
|
Chỉ tiêu tăng trưởng
|
- GDP năm 2012 :11,2%
- Thu nhập bình quân đầu người đến thời điểm năm 2011: khoảng 25 triệu đồng/năm
|
5
|
* Nhân lực: nguồn nhân lực tại tỉnh Quảng Nam nói chung và đặc biệt là nguồn nhân lực phục vụ trong ngành công nghiệp ôtô khá dồi dào
- Nhiệt tình và cần cù trong lao động.
|
Chi phí lao động
|
Bình quân khoảng 1.5 triệu đồng/tháng.
|
6
|
Tình hình chính trị xã hội
|
Tình hình an ninh, trật tự xã hội ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư yên tâm sản xuất, kinh doanh.
|
10
Điều kiện tự nhiên
|
1
|
Địa hình
|
Địa hình bằng phẳng.
|
2
|
Địa chất
|
Vùng đất cát được hình thành do quá trình hình thành cát bay, vùng đất canh tác nông nghiệp thì có cấu tạo hữu cơ xen lẫn với đất cát và vùng đồi núi.
|
3
|
Đặc điểm khí hậu
|
Nằm trong khu vực miền Trung có khí hậu nhiệt đới, với 2 mùa mưa và mùa khô.
|
4
|
Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió, bão, giông
|
- Nhiệt độ: trung bình 28-30°C ở vào tháng 6, 7, 8. Các tháng mùa đông như 12, 1, 2, nhiệt độ vào khoảng 18-23°C.
- Độ ẩm:
+ Độ ẩm tương đối trung bình tháng năm 82% thời kỳ từ tháng 9 đến tháng 10 độ ẩm tương đối đạt từ 82 - 88%. Từ tháng 4 - 9 độ ẩm trung bình tháng chỉ đạt 75 - 81%
- Mưa: Lượng mưa chủ yếu tập trung nhiều vào các tháng 9 - 12 với lượng mưa trung bình năm: 2491mm
- Gió:
Khu vực có 2 hướng gió thịnh hành chính là hướng Đông và Đông Bắc
+ Gió Đông từ tháng 3 - 8
+ Gió Đông Bắc từ tháng 10 - 11
+ Vận tốc gió trung bình năm 2,9m/s, vận tốc gió cực đại 40m/s (Xẩy ra khi có bão), lớn nhất trung bình từ 14 - 28m/s
- Bão: Thường xuất hiện từ tháng 5 - tháng 7. Trung bình năm có 0,5 cơn bão đổ bộ trực tiếp 2-3 cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng
|
5
|
Điều kiện hải văn
|
- Khu vực nghiên cứu có cao độ lớn (> 3m) nên hoàn toàn không bị ảnh hưởng của triều cường và lũ lụt.
- Khu vực có nguồn nước ngọt dồi dào, hiện đang là nguồn nước sử dụng chính của nhân dân trong vùng
|
11
Chính sách thuế đối với dự án
|
1
|
Giá thuê đất và thời gian miễn giảm.
|
Được miễn tiền thuê đất thô suốt thời gian thực hiện dự án
|
2
|
Thuế thu nhập DN và miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế suất 10% trong 15 năm kể từ ngày hoạt động; miễn 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.
|
|
3
|
Các ưu đãi khác
|
- Miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định.
- Miễn thuế nhập khẩu 05 năm đầu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất.
- Giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân.
- Được hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đây là dự án quy mô vốn đầu tư lớn và có vai trò quan trọng đối với phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương, nên Ban Quản lý KKTM Chu Lai sẽ xem xét và trình Chính phủ cho áp dụng những chính sách đặc thù để đảm bảo triển khai dự án đạt hiệu quả.
|
12
Hiệu quả dự án
|
- Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ đem lại hiệu quả dân sinh xã hội to lớn: tạo nhiều việc làm và cải thiện, nâng cao mức sống của nhân dân và mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước ; đồng thời sẽ góp phần xây dựng diện mạo cho Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam và sẽ tạo động lực phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
|
13
Địa chỉ liên lạc
|
1
|
Phòng Xúc tiến Đầu tư – Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai
Đường Lê Thánh Tông, TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0510.3812849, Fax: 0510.3812842
|