Ban quản lý chưƠng trình 585



tải về 94.67 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích94.67 Kb.
#7605

BỘ TƯ PHÁP


BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH 585

–––––

Số: 1425/QĐ - BQL



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2011




QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy trình lựa chọn và đánh giá kết quả

thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình 585


––––––––––

TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ


Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;


Căn cứ Quyết định số 585/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010-2014;


Căn cứ Quyết định số 1869/QĐ-BTP ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2014;

Căn cứ Quyết định số 2449/QĐ-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thành lập Ban Quản lý Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2014;

Căn cứ Quyết định số 2746/QĐ-BTP ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế về quản lý, thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2014;

Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ Thư ký Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2014,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lựa chọn và đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình 585.

Điều 2. Các thành viên Ban Quản lý, Tổ Thư ký Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2014, các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Bộ trưởng Bộ Tư pháp (để b/c);

- Các Thứ trưởng Bộ Tư pháp (để biết);

- Các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 585;

- Lưu VT, Vụ Pháp luật DSKT, Chương trình 585.


TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ
(đã ký)


Đinh Trung Tụng

THỨ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP



QUY TRÌNH

LỰA CHỌN VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN

CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 585

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1425/QĐ-BQL ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Ban Quản lý Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành



dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2014)
CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích

Quy định trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động; tổ chức thực hiện hoạt động và đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 585/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Chương trình), đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong việc triển khai Chương trình nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng của các hoạt động thuộc Chương trình.



Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy trình này được áp dụng cho các hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý Chương trình trong việc quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình.

2. Quy trình này áp dụng đối với các đối tượng là cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý và tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình trong phạm vi nguồn kinh phí do Ban Quản lý Chương trình chịu trách nhiệm quản lý.

3. Trong trường hợp pháp luật có quy định về các nội dung có liên quan trong việc quản lý, thực hiện hoạt động của Chương trình thì áp dụng các quy định pháp luật đó.


CHƯƠNG II

LỰA CHỌN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

Điều 3. Lập Đề cương kế hoạch lựa chọn cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động của Chương trình

1. Căn cứ vào kế hoạch hoạt động của Chương trình, Thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động có trách nhiệm lập Đề cương kế hoạch lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động thuộc Chương trình do mình phụ trách, báo cáo Tổ trưởng Tổ Thư ký để trình Ban Quản lý Chương trình xem xét, quyết định.

2. Đề cương kế hoạch lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình phải được sự phê duyệt của Ban Quản lý Chương trình trước khi triển khai thực hiện.

Điều 4. Nội dung Đề cương kế hoạch lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình

Đề cương kế hoạch lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình có các tiêu chí, nội dung cơ bản như sau:

1. Phù hợp với kế hoạch tổng thể và kế hoạch năm của Chương trình;

2. Xác định việc triển khai thực hiện hoạt động được điều chỉnh bởi các văn bản quy phạm pháp luật nào;

3. Xây dựng các yêu cầu, tiêu chí để lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện theo đặc thù riêng của từng hoạt động;

4. Đề xuất cơ chế phối hợp với cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình;

5. Xác định mục tiêu, kết quả của việc thực hiện hoạt động;

6. Xác định trình tự, thủ tục lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động.



Điều 5. Thông báo mời cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình

Trên cơ sở Đề cương kế hoạch lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình, Thường trực Tổ Thư ký đăng tải Thông báo về việc mời cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng như: Website của Bộ Tư pháp, Câu lạc bộ Pháp chế doanh nghiệp, Báo Pháp luật Việt Nam, ...



Điều 6. Hồ sơ tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình

Hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình được nộp tại Văn phòng Thường trực Tổ Thư ký Chương trình. Hồ sơ bao gồm:

1. Bản sao văn bản, giấy tờ pháp lý chứng minh tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức;

2. Đề án thực hiện hoạt động của Chương trình (Mẫu Đề án quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy trình này).



Điều 7. Nộp hồ sơ tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình

1. Trong thời hạn 15 ngày (trừ trường hợp có quy định riêng về thời hạn) kể từ ngày thông báo mời cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình được đăng tải trên trên các phương tiện thông tin đại chúng, các cơ quan, tổ chức có nhu cầu nộp hồ sơ tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình cho Thường trực Tổ Thư ký Chương trình (Văn phòng đặt tại trụ sở Bộ Tư pháp số 58 – 60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội).

2. Nếu hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình mà chưa có cơ quan, tổ chức nào đăng ký tham gia thì thời gian đăng ký tham gia nộp hồ sơ sẽ được gia hạn thêm 10 ngày kể từ ngày hết hạn lần thứ nhất.

3. Các hồ sơ hợp lệ đáp ứng các yêu cầu tại Điều 6 sẽ được Thường trực Tổ Thư ký, Ban Quản lý Chương trình tiến hành các bước đánh giá hồ sơ, đề xuất và quyết định lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình.



Điều 8. Thủ tục đánh giá hồ sơ, đề xuất và quyết định lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình

1. Hồ sơ tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình được đánh giá để làm căn cứ cho việc đề xuất lựa chọn cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động của Chương trình trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.

2. Việc đánh giá hồ sơ, đề xuất, lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình được thực hiện trên cơ sở ý kiến tham vấn của Nhóm chuyên gia tư vấn. Nhóm chuyên gia tư vấn thực hiện việc đánh giá hồ sơ theo các tiêu chí quy định tại Điều 9 của Quy trình này.

3. Nhóm chuyên gia tư vấn do Ban Quản lý quyết định thành lập, có tối thiểu 05 thành viên, cụ thể:

- Đại diện Tổ Thư ký;

- Đại diện các đơn vị có liên quan;

- Một số chuyên gia có kinh nghiệm về lĩnh vực hoạt động;

- Đại diện bộ phận kế toán.

4. Trên cơ sở kết quả tham vấn của Nhóm chuyên gia tư vấn, Tổ trưởng Tổ Thư ký đề xuất việc lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình báo cáo Trưởng Ban Quản lý Chương trình xem xét, quyết định.

5. Kết quả lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình sẽ được công khai đăng tải trên: Website của Bộ Tư pháp, Câu lạc bộ Pháp chế doanh nghiệp, ...



Điều 9. Tiêu chí lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình

Cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình được lựa chọn theo các tiêu chí cơ bản sau đây:

1. Có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động của Chương trình;

2. Có các điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện thực hiện có hiệu quả hoạt động của Chương trình;

3. Có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu về chuyên môn nhằm thực hiện hiệu quản hoạt động của Chương trình;

4. Có kinh nghiệm tổ chức, thực hiện các hoạt động tương tự;

5. Mục tiêu và tiến độ thực hiện phù hợp với mục tiêu và tiến độ chung của Chương trình;

6. Trình bày rõ tính khả thi, hiệu quả của hoạt động;

7. Đưa ra được các cơ chế triển khai, phối hợp thực hiện có hiệu quả hoạt động của Chương trình;

8. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp khi triển khai thực hiện gắn liền với mục tiêu của Chương trình;

9. Trình bày được tính khả thi của việc lồng ghép, kết hợp với các dự án, chương trình tương tự;

10. Xây dựng được mô hình hiệu quả, nhân rộng kết quả triển khai thực hiện hoạt động;

11. Trong trường hợp có nhiều cơ quan, tổ chức đáp ứng các tiêu chí quy định tại Quy trình này thì cơ quan, tổ chức có kinh nghiệm thực hiện hoạt động tương tự của Chương trình và được đánh giá tốt về kết quả thực hiện hoạt động trước đó sẽ được ưu tiên lựa chọn.

Điều 10. Chỉ định cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình

Việc chỉ định cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình được thực hiện trong các trường hợp sau đây:



  1. Theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Ban Chỉ đạo Chương trình về việc phân công cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình.

2. Trưởng Ban Quản lý Chương trình quyết định việc chỉ định cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình trong một số trường hợp cụ thể sau đây:

a) Các hoạt động có liên quan trực tiếp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức chủ trì hoặc tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình đã được xác định trong kế hoạch hàng năm của Chương trình;

b) Trong trường hợp hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ lần thứ hai theo quy định tại khoản 2 Điều 7 mà không có cơ quan, tổ chức đăng ký tham gia hoặc không đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 9 thì Tổ Thư ký báo cáo Ban Quản lý Chương trình ra quyết định lựa chọn cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động;

c) Các hoạt động cần phải được triển khai theo kế hoạch đã được phê duyệt mà không đủ thời gian để thực hiện thủ tục lựa chọn quy định tại Quy trình này trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.


CHƯƠNG III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

Điều 11. Hợp đồng giao việc

1. Thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động chịu trách nhiệm soạn thảo Hợp đồng giao việc trong phạm vi hoạt động do mình phụ trách. Nội dung Hợp đồng giao việc được Ban Quản lý Chương trình thông qua trước khi ký kết với đại diện cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình.

2. Đại diện cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình (Bên nhận việc) ký Hợp đồng giao việc với đại diện Ban Quản lý Chương trình (Bên giao việc).

3. Hợp đồng giao việc được ký kết theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quy trình này.



Điều 12. Thực hiện hoạt động

1. Căn cứ vào các nội dung cụ thể trong Hợp đồng giao việc, Bên nhận việc triển khai thực hiện hoạt động phù hợp với mục đích, yêu cầu của quy trình này và các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Ban Quản lý Chương trình chịu trách nhiệm điều hành, đôn đốc việc thực hiện hoạt động của Chương trình.

3. Thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động có trách nhiệm làm đầu mối theo dõi việc thực hiện hoạt động do mình phụ trách.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động, cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tuần cho cán bộ Tổ Thư ký phụ trách hoạt động hoặc trong trường hợp có yêu cầu đột xuất của các bên.

5. Cơ chế phối hợp thực hiện hoạt động giữa 02 bên theo đúng các quy định trong Hợp đồng giao việc.



Điều 13. Trách nhiệm của thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động trong việc theo dõi, đôn đốc thực hiện hoạt động của Chương trình

  1. Lập kế hoạch theo dõi việc thực hiện hoạt động của Chương trình được phân công phụ trách trình Tổ trưởng Tổ Thư ký xem xét, quyết định.

  2. Định kỳ hàng tuần trực tiếp kiểm tra việc thực hiện hoạt động của Chương trình được phân công phụ trách.

  3. Làm đầu mối tiếp nhận, phối hợp giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động của Chương trình được phân công phụ trách.

  4. Định kỳ hàng tuần báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động của Chương trình tới Tổ trưởng Tổ Thư ký.


CHƯƠNG IV

THEO DÕI, KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN,

TỔ CHỨC THAM GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Điều 14. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện hoạt động của Chương trình

Thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện hoạt động của Chương trình do mình phụ trách, báo cáo Tổ trưởng Tổ Thư ký trình Ban Quản lý Chương trình xem xét, quyết định.



Điều 15. Trách nhiệm của Ban Quản lý Chương trình trong việc theo dõi, kiểm tra hoạt động của Chương trình

Trong quá trình theo dõi, kiểm tra việc thực hiện hoạt động của Chương trình, Ban Quản lý Chương trình có các trách nhiệm như sau:



  1. Xây dựng kế hoạch tổng thể về việc kiểm tra, giám sát thực hiện hoạt động của Chương trình;

  2. Theo dõi, đôn đốc việc kiểm tra, giám sát hoạt động của Chương trình;

  3. Kịp thời giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong quá trình kiểm tra, giám sát hoạt động của Chương trình do cán bộ Thường trực Tổ Thư ký thực hiện;

  4. Báo cáo định kỳ hàng quý tới Ban Chỉ đạo Chương trình về công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện hoạt động của Chương trình.

Điều 16. Trách nhiệm của thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động trong việc theo dõi, kiểm tra hoạt động của Chương trình

1. Thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện hoạt động của Chương trình theo phân công của Ban Quản lý, Tổ Thư ký Chương trình.

2. Thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động có trách nhiệm báo cáo Tổ Thư ký, Ban Quản lý Chương trình định kỳ 02 lần/tháng về việc thực hiện hoạt động của Chương trình do mình phụ trách tới Ban Quản lý Chương trình.

3. Tổ Thư ký đột xuất kiểm tra, giám sát việc thực hiện hoạt động của Chương trình trong một số trường hợp cụ thể sau:

a) Theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo Chương trình hoặc Ban Quản lý Chương trình;

b) Theo đề nghị của các bên tham gia thực hiện Hợp đồng giao việc;

c) Có dấu hiệu vi phạm Hợp đồng giao việc trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động;

d) Có sự điều chỉnh về mục tiêu, kinh phí, thay đổi về chủ thể thực hiện Hợp đồng giao việc;

đ) Bên giao việc cần thu thập số liệu, bổ sung hồ sơ thực hiện các báo cáo trình cơ quan có thẩm quyền.


CHƯƠNG V

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

Điều 17. Trình tự, thủ tục đánh giá kết quả thực hiện hoạt động của Chương trình

1. Sau khi Bên nhận việc hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Hợp đồng giao việc, các bên tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả việc thực hiện hoạt động của Chương trình.

2. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày Bên nhận việc thông báo về kết quả thực hiện Hợp đồng giao việc, thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động báo cáo Tổ trưởng Tổ Thư ký trình Ban Quản lý Chương trình quyết định về việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện hoạt động.

Điều 18. Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổ trưởng Tổ Thư ký về việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện hoạt động, Trưởng Ban Quản lý Chương trình ra quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả. Thành viên Hội đồng bao gồm:

- Đại diện Ban Quản lý Chương trình;

- Thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động;

- Đại diện bộ phận kế toán của Chương trình;

- Tổ chức hoặc chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực, hoạt động liên quan (nếu cần).



Điều 19. Tiêu chí đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động

Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện hoạt động của Chương trình dựa trên các tiêu chí cơ bản như sau:



  • Mục tiêu, yêu cầu của hoạt động;

  • Tiến độ thực hiện hoạt động;

  • Kết quả thực tế của hoạt động so với yêu cầu của Hợp đồng giao việc;

  • Sự phù hợp của hoạt động so với kế hoạch năm và kế hoạch tổng thể của Chương trình;

  • Tính phù hợp của việc sử dụng kinh phí;

  • Khả năng xây dựng mô hình hiệu quả thông qua hoạt động;

  • Khả năng lồng ghép với các dự án, hoạt động khác.

Điều 20. Thanh lý Hợp đồng giao việc

1. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày kết thúc việc đánh giá, nghiệm thu kết quả hoạt động, Chủ tịch Hội đồng công bố kết quả đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện hoạt động của Chương trình.

2. Đối với các hoạt động không đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 19 Quy trình này, Ban Quản lý Chương trình sẽ có công văn trả lời và yêu cầu cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình hoàn thiện, bổ sung hoặc đề nghị thay thế trong thời hạn 05 ngày.

3. Thành viên Tổ Thư ký phụ trách hoạt động báo cáo Tổ trưởng Tổ Thư ký thực hiện các thủ tục thanh lý Hợp đồng giao việc trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng công bố kết quả đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện hoạt động của Chương trình.


CHƯƠNG VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Quy trình

Trong quá trình áp dụng Quy trình này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Tổ trưởng Tổ thư ký đề xuất Trưởng Ban quản lý Chương trình quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy trình./.







TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ

(đã ký)

Đinh Trung Tụng

THỨ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP



PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Quy trình lựa chọn và đánh giá

kết quả thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình 585)
MẪU ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Trên cơ sở kế hoạch hoạt động của Chương trình, quyết định của Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý về lựa chọn cơ quan chủ trì thực hiện hoạt động, cơ quan, tổ chức đăng ký tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình phải lập Đề án thực hiện hoạt động của Chương trình theo mẫu dưới đây:

A. PHẦN GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT

I. TÊN GỌI CỦA ĐỀ ÁN

II. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THAM GIA THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH


  1. Tên cơ quan, đơn vị

  2. Địa chỉ liên hệ, điện thoại, fax, email, đại diện hợp pháp, số tài khoản, mã số thuế.

  3. Thuyết minh năng lực tham gia thực hiện hoạt động của Chương trình

III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN



  1. Thời gian thực hiện

  2. Thời gian hoàn thành

V. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

VI. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN



B. PHẦN NỘI DUNG

I. GIỚI THIỆU TỒNG THỂ ĐỀ ÁN, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN

II. SỰ CẦN THIẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN


  1. Sự cần thiết xây dựng Đề án

  2. Mục tiêu của Đề án

IV. TÍNH KHẢ THI CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

V. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN (chi tiết các nội dung hoạt động và tiến độ thực hiện theo các giai đoạn cụ thể)

VI. DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN (chi tiết các khoản mục theo quy định của pháp luật hiện hành)

VII. TỔ CHỨC VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN



  • Giải pháp về nhân lực

  • Giải pháp về kinh phí

  • Giải pháp về phối kết hợp …

VIII. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HIỆU QUẢ VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG

  • Tác động tới việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.

  • Xây dựng mô hình điểm, nhân rộng kết quả thu được.

  • Sự phù hợp với các dự án, hoạt động tương tự.

IX. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


  • Chú ý:

  • Kèm theo Đề án thực hiện hoạt động của Chương trình cần có Thư trình đề xuất nội dung thực hiện.

  • Bố cục của Đề án có thể thay đổi tùy vào nội dung cụ thể của hoạt động được giao.


PHỤ LỤC SỐ 02

(Ban hành kèm theo Quy trình lựa chọn và đánh giá

kết quả thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình 585)

MẪU HỢP ĐỒNG GIAO VIỆC


BỘ TƯ PHÁP


BAN QUẢN LÝ

CHUƠNG TRÌNH 585

___________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Hà Nội, ngày tháng năm





HỢP ĐỒNG GIAO VIỆC

Số: /BTP-BQL


Hôm nay, ngày..... tháng..... năm ….. tại ………., chúng tôi gồm:

Bên A: Ban Quản lý Chương trình 585

(Bên giao việc)

Đại diện: ……………….………………

Chức vụ: ……………………………….

Địa chỉ: 60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại: 04.62739427.



Bên B: ……………………………………………………………………………

(Bên nhận việc)

Đại diện: ………………………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại:

Hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng giao việc với những điều khoản cụ thể như sau:



Điều 1: Bên B cam kết thực hiện những công việc sau

(ghi rõ nội dung công việc mà Bên B phải thực hiện)



Điều 2: Quyền và trách nhiệm của Bên A

2.1. Bên A có quyền:

Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ nội dung công việc theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng;

2.2. Bên A có trách nhiệm:

- Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng;

- Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện cho Bên B thực hiện hợp đồng và tổ chức thực hiện nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, đánh giá kết quả nghiệm thu sản phẩm mà Bên B đã giao nộp;

- Thanh toán các khoản kinh phí thực hiện Hợp đồng theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;

Điều 3: Quyền và trách nhiệm của Bên B

3.1. Bên B có quyền:

- Yêu cầu Bên A cung cấp chính xác, kịp thời các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc.

- Đư­ợc hưởng thù lao theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.

3.2. Bên B có trách nhiệm:

- ……………………………. (ghi rõ nội dung công việc mà Bên B có trách nhiệm thực hiện);

- Nghiên cứu hồ sơ để thực hiện công việc cho Bên A theo nội dung quy định tại Điều 1 của hợp đồng;

- Thực hiện hợp đồng đảm bảo chất lượng, đúng thời hạn;

- Tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí của Chương trình theo đúng mục đích và nội dung cam kết tại hoạt động này, Quy chế của Chương trình và pháp luật có liên quan;

- Hoàn trả lại kinh phí cho Bên A nếu không thực hiện hoặc thực hiện công việc không đúng kết quả theo như nội dung quy định tại Điều 1 của hợp đồng này;

- Chịu trách nhiệm lập hồ sơ tài chính theo yêu cầu của Bên A;

- Trích nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có) theo quy định của pháp luật.



Điều 4: Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày ……tháng ….. năm …… đến ngày….. tháng .….năm …….



Điều 5: Giá trị hợp đồng

Trị giá của Hợp đồng này là: .................................................. (Bằng chữ:..........................................................................).



Điều 6: Ph­ương thức thanh toán

Ph­ương thức thanh toán: …

Thời hạn thanh toán: …

Điều 7: Điều khoản đơn phương chấm dứt Hợp đồng

7.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có nghĩa vụ thông báo trước cho bên còn lại trong thời hạn ….. ngày tính từ thời điểm hợp đồng chấm dứt theo nguyện vọng của bên có nhu cầu.

7.2. Hậu quả do việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng gây ra

………………………………………………………………….



Điều 8: Điều khoản giải quyết tranh chấp

8.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều kiện và điều khoản đã ký trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có vướng mắc hoặc tranh chấp xảy ra, hai bên phải thông báo cho nhau để cùng bàn bạc, giải quyết trên tinh thần hợp tác. Các vướng mắc, đàm phán sau này sẽ được thoả thuận bổ sung bằng văn bản. Văn bản bổ sung được coi như một phần của Hợp đồng.

8.2. Trong trường hợp không thương lượng, hoà giải được thì các bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Toà án nhân dân thành phố Hà Nội. Phán quyết của Toà án buộc hai bên phải thi hành. Phí toà án do bên thua kiện chịu.

Điều 9: Điều khoản thi hành

Hai bên cam kết đây là hợp đồng không huỷ ngang. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bản gồm …. Trang, có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 01 bản.




ĐẠI DIỆN BÊN A


ĐẠI DIỆN BÊN B


Каталог: thongbao -> Lists -> ThongBao -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Attachments -> CỤc thi hành án dân sự TỈnh hải dưƠNG
Attachments -> CỤc thi hành án dân sự tp. HÀ NỘi số: 1190
Attachments -> VIỆn khoa học pháp lý HỘI ĐỒng tuyển dụng viên chứC
Attachments -> Phụ lục số 2 GỢI Ý TÀi liệu tham khảO
Attachments -> CỤc thi hành án dân sự tp. HÀ NỘI
Attachments -> Thông báo về việc tổ chức Hội nghị sơ kết công tác thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm 2016
Attachments -> 1. Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về hoàn thiện bộ máy nhà nước chxhcn việt Nam, cải cách tư pháp, hoàn thiện hệ thống pháp luật về thi hành án dân sự
Attachments -> TỔng cục thi hành án dân sự CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 94.67 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương