Ban hành quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ



tải về 20.23 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích20.23 Kb.
#21278
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số: 454/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 14 tháng 3 năm 2007


QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ

đang làm việc tại các Ban; các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp

trên địa bàn tỉnh Bình Phước




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;

Căn cứ vào tình hình thực tế hiện nay của các cán bộ đang làm việc tại các Ban; các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 250/STC-HCSN ngày 01/3/2007,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ là lãnh đạo, kế toán, nghiệp vụ chuyên môn đang kiêm nhiệm công tác trực tiếp tại các Ban; các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp của tỉnh và các huyện, thị xã, bao gồm các đơn vị cụ thể như sau:

a) Cấp tỉnh:

1. Ban Vì sự tiến bộ Phụ nữ tỉnh. 6. Hội Nhà báo.

2. Hội Khuyến học. 7. Hội Nạn nhân chất độc da

cam/dioxin.

3. Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo. 8. Hội Cựu thanh niên xung phong.

4. Hội Kế hoạch hóa gia đình. 9. Hội Văn học Nghệ thuật.

5. Hội Luật gia. 10. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi.

b) Cấp huyện, thị xã:

Các đơn vị như cấp tỉnh (nếu đã được thành lập).


Điều 2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm

1. Đối với cán bộ lãnh đạo đương chức đang làm công tác kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan: Mức phụ cấp kiêm nhiệm được tính bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng.

2. Đối với cán bộ lãnh đạo đã nghỉ hưu được bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, mức phụ cấp được tính như sau:

a) Cấp tỉnh:

- Trưởng Ban; Chủ tịch các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp: 1.000.000 đồng/người/tháng;

- Phó Ban; Phó Chủ tịch các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp: 800.000 đồng/người/tháng.

b) Cấp huyện, thị xã:

- Trưởng Ban; Chủ tịch các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp: 700.000 đồng/người/tháng;

- Phó Ban; Phó Chủ tịch các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp: 500.000 đồng/người/tháng.

3. Đối với cán bộ kiêm nhiệm công tác kế toán, nghiệp vụ chuyên môn (chuyên viên giúp việc) mức phụ cấp kiệm nhiệm được tính như sau:

- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng;

- Cấp huyện, thị xã: 300.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

- Mức phụ cấp kiêm nhiệm trên đây là mức tối đa, tùy theo đặc thù của từng ngành và tình hình tài chính của đơn vị mình mà Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho phù hợp.

- Mức phụ cấp kiêm nhiệm trên đây chỉ được áp dụng cho những cán bộ làm việc trực tiếp tại các Ban; các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp của tỉnh và các huyện, thị xã (không bao gồm những cán bộ trong Ban Chấp hành nhiệm kỳ nhưng không trực tiếp làm công tác tại các đơn vị này).

- Người kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác nhau chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm trong suốt thời gian giữ một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm đó.

- Các khoản phụ cấp quy định trên đây không tính để nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 4. Nguồn kinh phí

1. Đối với khoản kinh phí chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ làm công tác kiêm nhiệm tại các Ban; các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp trực thuộc tỉnh: Sử dụng từ nguồn hỗ trợ kinh phí được ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm và nguồn thu được để lại chi (nếu có) của đơn vị.

2. Đối với khoản kinh phí chi phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ làm công tác kiêm nhiệm tại các Ban; các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp trực thuộc huyện, thị xã: Sử dụng từ nguồn hỗ trợ kinh phí được ngân sách huyện phân bổ hàng năm và nguồn thu được để lại chi (nếu có) của đơn vị.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Thủ trưởng các Ban; các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Công văn số 1133/UB-KVX ngày 06/6/2005 của UBND tỉnh về việc giải quyết chế độ cho người làm việc kiêm nhiệm tại Hội Khuyến học và Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo của tỉnh./.


TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH


Phạm Văn Tòng





Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 46033cc6f730688b47257226000fae44
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh về việc Hủy đấu thầu và tổ chức đấu thầu lại gói thầu bp2A thuộc Dự án y tế nông thôn vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Báo cáo đầu tư: Đưa công nghệ thông tin đến các xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2007 chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉNH
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh điều chỉnh tổng mức đầu tư và thời gian thực hiện dự án
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Ban hành Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> QuyếT ĐỊnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban Liên ngành
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Phê duyệt Dự án cải tạo rừng nghèo kiệt để trồng mới lại rừng bằng cây Cao su tại khoảnh 5 tiểu khu 91, Ban qlrph lộc Ninh
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> Về việc phê duyệt đề cương và dự toán quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu thụ: Trâu, bò và các loại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006-2020
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> UÛy ban nhaân daâN
46033cc6f730688b47257226000fae44 -> TỈnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số : 1434/QĐ-ubnd đồng Xoài, ngày 22 tháng 8 năm 2006

tải về 20.23 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương