Ban hành danh mục cáC ĐƠn vị HÀnh chính thuộc vùng khó khăn thủ TƯỚng chính phủ



tải về 210.04 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích210.04 Kb.
#30007
  1   2   3


QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 30/2007/QĐ-TTg NGÀY 05 THÁNG 03 NĂM 2007

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN



THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các đơn vị hành chính (xã, phường, thị trấn) thuộc vùng khó khăn làm căn cứ thực hiện một số chế độ, chính sách đặc thù để phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, xoá đói, giảm nghèo nhằm cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển so với các vùng khác trong cả nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.



THỦ TƯỚNG


Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)

DANH MỤC

Các đơn vị hành chính cấp xã, phường,

thị trấn (gọi chung là xã) thuộc vùng khó khăn

(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg

ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

1. TỈNH HÀ GIANG (181 xã)

1.1. Huyện Mèo Vạc (18 xã): Mèo Vạc, Pả Vi, Sủng Máng, Xín Cái, Lũng Chinh, Thượng Phùng, Sơn Vĩ, Sủng Trà, Nậm Ban, Tả Lủng, Pải Lủng, Tát Ngà, Lũng Pù, Cán Chu Phìn, Giàng Chu Phìn, Niêm Sơn, Khâu Vai và Niêm Tòng.

1.2. Huyện Đồng Văn (19 xã): Đồng Văn, Sà Phìn, Sính Lủng, Ma Lé, Phố Là, Lũng Cú, Lũng Phìn, Lũng Thầu, Sảng Tủng, Tả Lủng, Sủng Trái, Tả Phìn, Sủng Là, Vần Chải, Thài Phìn Tủng, Lũng Táo, Hố Quáng Phìn, Phố Cáo và Phố Bảng.

1.3. Huyện Yên Minh (18 xã): Yên Minh, Lao Và Chải, Na Khê, Đường Thượng, Du Già, Bạch Đích, Mậu Long, Du Tiến, Thắng Mố, Sủng Thài, Hữu Vinh, Sủng Cháng, Lũng Hồ, Ngọc Long, Ngam La, Phú Lũng, Mậu Duệ và Đông Minh.

1.4. Huyện Quản Bạ (13 xã): Tam Sơn, Quản Bạ, Quyết Tiến, Đông Hà, Thanh Vân, Tùng Vài, Tả Ván, Cao Mã Pờ, Nghĩa Thuận, Lùng Tám, Thái An, Bát Đại Sơn và Cán Tỷ.

1.5. Thị xã Hà Giang (02 xã): Phương Thiện, Phương Độ.

1.6. Huyện Bắc Mê (13 xã): Yên Định, Minh Ngọc, Lạc Nông, Yên Phú, Yên Phong, Thượng Tân, Minh Sơn, Giáp Trung, Phú Nam, Yên Cường, Đường Hồng, Đường Âm và Phiêng Luông.

1.7. Huyện Vị Xuyên (21 xã): Trung Thành, Linh Hồ, Đạo Đức, Phú Linh, Kim Thạch, Kim Linh, Phương Tiến, Tùng Bá, Thuận Hoà, Phong Quang, Ngọc Linh, Ngọc Minh, Bạch Ngọc, Quảng Ngần, Thượng Sơn, Cao Bồ, Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức, Thanh Thuỷ và Minh Tân.

1.8. Huyện Bắc Quang (18 xã): Quang Minh, Tiên Kiều, Liên Hiệp, Vô Điếm, Vĩnh Phúc, Hữu Sản, Tân Thành, Đông Thành, Đồng Yên, Bằng Hành, Việt Hồng, Vĩnh Hảo, Kim Ngọc, Đồng Tâm, Thượng Bình, Đức Xuân, Tân Lập và Đồng Tiến.

1.9. Huyện Quang Bình (15 xã): Yên Bình, Tiên Yên, Vĩ Thượng, Tân Trịnh, Tân Bắc, Bằng Lang, Xuân Giang, Yên Hà, Hương Sơn, Xuân Minh, Tiên Nguyên, Nà Khương, Tân Nam, Bản Rịa và Yên Thành.

1.10. Huyện Hoàng Su Phì (25 xã): Vinh Quang, Thông Nguyên, Nậm Ty, Nậm Dịch, Đản Ván, Bản Luốc, Bản Máy, Bản Péo, Bản Phùng, Bản Nhùng, Chiến Phố, Hồ Thầu, Nam Sơn, Nàng Đôn, Nậm Khòa, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Sả Hồ, Tân Tiến, Tả Sử Chóng, Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Túng Sán và Tụ Nhân.

1.11. Huyện Xín Mần (19 xã): Cốc Pài, Nàn Xỉn, Chí Cà, Thèn Phàng, Bản Ríu, Pà Vầy Sủ, Nàn Ma, Xín Mần, Bản Ngò, Nấm Dẩn, Chế Là, Tả Nhìu, Cốc Rế, Thu Tà, Ngán Chiên, Trung Thịnh, Nà Trì, Khuôn Lùng và Quảng Nguyên.
2. TỈNH CAO BẰNG (179 xã)

2.1. Huyện Hà Quảng (19 xã): Xuân Hoà, Phù Ngọc, Vần Dính, Đào Ngạn, Sóc Hà, Nà Sác, Trường Hà, Quý Quân, Kéo Yên, Lũng Nặm, Vân An, Cải Viên, Nội Thôn, Tổng Cọt, Thượng Thôn, Hồng Sỹ, Sỹ Hai, Mã Ba và Hạ Thôn.

2.2. Huyện Nguyên Bình (20 xã): Nguyên Bình, Tĩnh Túc, Minh Tâm, Thể Dục, Minh Thanh, Tam Kim, Lang Môn, Ca Thành, Triệu Nguyên, Hưng Đạo, Yên Lạc, Phan Thanh, Thịnh Vượng, Bắc Hợp, Mai Long, Vũ Nông, Thành Công, Quang Thành, Hoa Thám và Thái Học.

2.3. Huyện Bảo Lâm (14 xã): Pác Miầu, Mông Ân, Thạch Lâm, Nam Cao, Thái Sơn, Đức Hạnh, Lý Bôn, Vĩnh Quang, Vĩnh Phong, Nam Quang, Tân Việt, Quảng Lâm, Thái Học và Yên Thổ.

2.4. Huyện Trùng Khánh (18 xã): Lăng Yên, Lăng Hiếu, Đình Minh, Thông Huề, Đức Hồng, Cảnh Tiên, Phong Châu, Đình Phong, Khâm Thành, Đàm Thuỷ, Chí Viễn, Phong Nậm, Trung Phúc, Ngọc Khê, Thân Giáp, Ngọc Chung, Cao Thăng và Đoài Côn.

2.5. Huyện Trà Lĩnh (10 xã): Hùng Quốc, Cao Chương, Xuân Nội, Quang Hán, Cô Mười, Quốc Toản, Quang Trung, Tri Phương, Lưu Ngọc và Quang Vinh.

2.6. Huyện Quảng Uyên (16 xã): Quốc Phong, Tự Do, Chí Thảo, Phúc Sen, Hồng Định, Bình Lăng, Quảng Hưng, Hồng Quang, Cai Bộ, Đoài Khôn, Độc Lập, Hạnh Phúc, Phi Hải, Hoàng Hải, Ngọc Động và Quốc Dân.

2.7. Huyện Hạ Lang (14 xã): Thanh Nhật, Minh Long, Lý Quốc, Đồng Loan, Việt Chu, Thị Hoa, Thái Đức, An Lạc, Cô Ngân, Thắng Lợi, Kim Loan, Đức Quang, Vinh Quý và Quang Long.

2.8. Huyện Bảo Lạc (14 xã): Bảo Lạc, Xuân Trường, Đình Phùng, Hồng Trị, Cô Ba, Huy Giáp, Khánh Xuân, Phan Thanh, Thượng Hà, Sơn Lộ, Hưng Đạo, Cốc Pàng, Hồng An và Bảo Toàn.

2.9. Huyện Thông Nông (10 xã): Thông Nông, Ngọc Động, Vị Quang, Cần Yên, Lương Can, Bình Lãng, Lương Thông, Đa Thông, Thanh Long và Yên Sơn.

2.10. Huyện Phục Hoà (9 xã): Tà Lùng, Hoà Thuận, Lương Thiện, Đại Sơn, Cách Linh, Mỹ Hưng, Triệu Ẩu, Hồng Đại và Tiên Thành.

2.11. Huyện Thạch An (16 xã): Đông Khê, Lê Lai, Đức Xuân, Lê Lợi, Danh Sỹ, Đức Long, Thụy Hùng, Thị Ngân, Vân Trình, Thái Cường, Trọng Con, Kim Đồng, Canh Tân, Đức Thông, Minh Khai và Quang Trọng.

2.12. Huyện Hoà An (19 xã): Đức Long, Bình Long, Nam Tuấn, Dân Chủ, Đại Tiến, Chu Trinh, Nguyễn Huệ, Bạch Đằng, Hồng Việt, Lê Trung, Bình Dương, Ngũ Lão, Hồng Nam, Trưng Vương, Trương Lương, Đức Xuân, Quang Trung, Công Trừng và Hà Trì.
3. TỈNH LAI CHÂU (88 xã)

3.1. Huyện Phong Thổ (18 xã): Phong Thổ, Mường So, Khổng Lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Tung Qua Lìn, Mồ Sì San, Vàng Ma Chải, Sì Lở Lầu, Sin Súi Hồ, Ma Ly Chải, Hoang Thèn, Ma Ly Pho, Mù Sang, Huổi Luông, Lản Nhì Thàng và Pa Vây Sử.

3.2. Huyện Sìn Hồ (23 xã): Sìn Hồ, Lê Lợi, Nậm Mạ, Pa Tần, Nậm Ban, Pu Sam Cáp, Pú Đao, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Tả Ngảo, Căn Co, Chăn Nưa, Noong Hẻo, Phìn Hồ, Phăng Xô Lin, Nậm Hăn, Làng Mô, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Tăm, Nậm Cuổi, Tủa Sín Chải và Hồng Thu.

3.3. Huyện Tam Đường (12 xã): Bình Lư, Thèn Sin, Hồ Thầu, Bản Giang, Bản Hon, Tả Lèng, Nùng Nàng, Bản Bo, Nà Tăm, Sơn Bình, Sùng Phài và Khun Há.

3.4. Thị xã Lai Châu (02 xã): San Thàng và Nậm Loỏng.

3.5. Huyện Mường Tè (15 xã): thị trấn Mường Tè, Mường Tè, Bum Nưa, Hua Bum, Pa Vệ Sủ, Bum Tở, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, Nậm Khao, Pa Ủ, Mù Cả, Ka Lăng, Thu Lũm và Tà Tổng.

3.6. Huyện Than Uyên (18 xã): Nà Cang, Pắc Ta, Mường Than, Thân Thuộc, Mường Mít, Khoen On, Mường Kim, Ta Gia, Pha Mu, Nậm Sỏ, Mường Khoa, Nậm Cần, Tà Hừa, Tà Mít, Hố Mít, Tà Mung, Phúc Khoa và Phúc Than.
4. TỈNH ĐIỆN BIÊN (87 xã)

4.1. Huyện Điện Biên (14 xã): Thanh Luông, Thanh Hưng, Thanh Chăn, Thanh Nưa, Noọng Luống, Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Pồn, Núa Ngam, Mường Nhà, Mường Lói, Na Ư và Pa Thơm.

4.2. Huyện Điện Biên Đông (13 xã): Na Son, Xa Dung, Pú Hồng, Tìa Dình, Luân Giói, Phình Gìang, Keo Lôm, Mường Luân, Chiềng Sơ, Pú Nhi, Nong U, Háng Lìa và Phì Nhừ.

4.3. Huyện Mường Chà (14 xã): Chà Nưa, Pa Ham, Huổi Lèng, Hừa Ngài, Mường Mươn, Sá Tổng, Chà Tở, Na Sang, Ma Thì Hồ, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Nậm Khăn, Sa Lông và Mường Tùng.

4.4. Huyện Mường Nhé (11 xã): Mường Toong, Nậm Kè, Quảng Lâm, Chà Cang, Pa Tần, Nà Hỳ, Nà Khoa, Nà Bủng, Mường Nhé, Chung Chải và Sín Thầu.

4.5. Huyện Tuần Giáo (13 xã): Quài Tở, Quài Nưa, Chiềng Sinh, Pú Nhung, Toả Tình, Nà Sáy, Mường Thín, Quài Cang, Mùn Chung, Mường Mùn, Phình Sáng, Ta Ma và Tênh Phông.

4.6. Huyện Mường Ảng (09 xã): Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở, Mường Lạn, Búng Lao, Nặm Lịch, Mường Đăng, Ngối Cáy và Xuân Lao.

4.7. Huyện Tủa Chùa (11 xã): Mường Báng, Sính Phình, Trung Thu, Lao Xả Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Huổi Só, Tủa Thàng, Mường Đun, Xá Nhè và Sín Chải.

4.8. Thị xã Mường Lay (01 xã): Lay Nưa.

4.9. Thành phố Điện Biên Phủ (01 xã): Thanh Minh.
5. TỈNH SƠN LA (161 xã)

5.1. Huyện Phù Yên (23 xã): Mường Cơi, Tường Phong, Tân Phong, Quang Huy, Huy Tường, Tân Lang, Tường Thượng, Huy Hạ, Tường Hạ, Tường Phù, Gia Phù, Tường Tiến, Mường Lang, Mường Bang, Mường Thải, Sập Xa, Suối Bau, Nam Phong, Mường Do, Suối Tọ, Kim Bon, Bắc Phong và Đá Đỏ.

5.2. Huyện Sốp Cộp (08 xã): Sốp Cộp, Mường Lạn, Mường Lèo, Púng Bánh, Sam Kha, Dồm Cang, Mường Và và Nậm Lạnh.

5.3. Huyện Bắc Yên (14 xã): Bắc Yên, Hồng Ngài, Song Pe, Phiêng Ban, Chim Vàn, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, Tà Xùa, Tạ Khoa, Mường Khoa, Chiềng Sại, Phiêng Côn và Pắc Ngà.

5.4. Huyện Mai Sơn (13 xã): Chiềng Ve, Tà Hộc, Chiềng Dong, Chiềng Kheo, Chiềng Chăn, Chiềng Chung, Mường Chanh, Chiềng Mai, Chiềng Lương, Chiềng Nơi, Phiêng Cằm, Phiêng Pằn và Nà Ớt.

5.5. Huyện Thuận Châu (24 xã): Bon Phặng, Mường Khiêng, Noong Lay, Phổng Lái, Muổi Nọi, Bó Mười, Púng Tra, Chiềng Ngàm, Mường É, Chiềng La, Liệp Tè, Chiềng Pha, Tông Cọ, Phỏng Lăng, Co Tòng, Bản Lầm, É Tòng, Co Mạ, Pá Lông, Long Hẹ, Phổng Lập, Mường Bám, Nậm Lầu và Chiềng Bôm.

5.6. Thị xã Sơn La (02 xã): Chiềng Cọ và Chiềng Đen.

5.7. Huyện Yên Châu (10 xã): Sặp Vạt, Chiềng Đông, Yên Sơn, Lóng Phiêng, Chiềng Hắc, Tú Nang, Mường Lựm, Chiềng Tương, Phiêng Khoài và Chiềng On.

5.8. Huyện Quỳnh Nhai (12 xã): Chiềng Khoang, Pha Khinh, Mường Chiên, Pắc Ma, Mường Giàng, Mường Sại, Nặm Ét, Mường Giôn, Chiềng Ơn, Cà Nàng, Chiềng Khay và Liệp Muội.

5.9. Huyện Mường La (13 xã): Nậm Păm, Pi Toong, Mường Trai, Chiềng San, Tạ Bú, Chiềng Hoa, Chiềng Lao, Nậm Dôn, Chiềng Muôn, Chiềng Ân, Hua Trai, Chiềng Công và Ngọc Chiến.

5.10. Huyện Mộc Châu (24 xã): Chiềng Sơn, Đông Sang, Chiềng Hắc, Vân Hồ, Chiềng Khoa, Hua Păng, Nà Mường, Lóng Luông, Lóng Sập, Tân Xuân, Chiềng Xuân, Xuân Nha, Chiềng Khừa, Tân Hợp, Suối Bàng, Mường Men, Mường Tè, Quang Minh, Song Khủa, Liên Hoà, Tà Lại, Quy Hướng, Chiềng Yên và Tô Múa.

5.11. Huyện Sông Mã (18 xã): Nà Nghịu, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Mường Hung, Mường Lầm, Chiềng Sơ, Chiềng Khương, Mường Sai, Chiềng En, Mường Cai, Huổi Một, Yên Hưng, Nậm Mằn, Nậm Ty, Pú Bẩu, Đứa Mòn, Chiềng Phung và Bó Sinh.
6. TỈNH BẮC KẠN (116 xã)

6.1. Thị xã Bắc Kạn (04 xã): Nông Thượng, Xuất Hoá, Huyền Tụng và Dương Quang.

6.2. Huyện Na Rì (21 xã): Lương Hạ, Lam Sơn, Hảo Nghĩa, Cường Lợi, Ân Tình, Xuân Dương, Kim Lư, Lương Thượng, Lạng San, Côn Minh, Quang Phong, Cư Lễ, Vũ Loan, Liêm Thuỷ, Lương Thành, Kim Hỷ, Đổng Xá, Văn Học, Văn Minh, Hữu Thác và Dương Sơn.

6.3. Huyện Chợ Mới (15 xã): Bình Văn, Quảng Chu, Yên Hân, Nông Thịnh, Cao Kỳ, Yên Đĩnh, Thanh Vận, Như Cố, Thanh Mai, Thanh Bình, Nông Hạ, Hoà Mục, Tân Sơn, Yên Cư và Mai Lạp.

6.4. Huyện Ba Bể (16 xã): Chợ Rã, Khang Ninh, Hà Hiệu, Chu Hương, Đồng Phúc, Cao Thượng, Yến Dương, Bành Trạch, Địa Linh, Quảng Khê, Nam Mẫu, Hoàng Trĩ, Cao Trĩ, Thượng Giáo, Mỹ Phương và Phúc Lộc.

6.5. Huyện Pác Năm (10 xã): Cao Tân, Nghiên Loan, Bộc Bố, Công Bằng, An Thắng, Giáo Hiệu, Bằng Thành, Nhạn Môn, Xuân La và Cổ Linh.

6.6. Huyện Ngân Sơn (11 xã): Nà Phặc, Vân Tùng, Bằng Vân, Đức Vân, Thượng Ân, Cốc Đán, Thượng Quan, Thuần Mang, Hương Nê, Lãng Ngâm và Trung Hoà.

6.7. Huyện Chợ Đồn (22 xã): Bằng Lũng, Đông Viên, Yên Nhuận, Ngọc Phái, Đồng Lạc, Nam Cường, Yên Thịnh, Rã Bản, Đại Sảo, Nghĩa Tá, Yên Thượng, Phương Viên, Bằng Phúc, Yên Mỹ, Bình Trung, Lương Bằng, Bản Thi, Quảng Bạch, Tân Lập, Bằng Lãng, Xuân Lạc và Phong Huân.

6.8. Huyện Bạch Thông (17 xã): Phủ Thông, Lục Bình, Dương Phong, Vi Hương, Phương Linh, Tân Tiến, Quân Bình, Hà Vị, Tú Trĩ, Quang Thuận, Cẩm Giàng, Sỹ Bình, Nguyên Phúc, Cao Sơn, Đôn Phong, Mỹ Thanh và Vũ Muộn.
7. TỈNH LÀO CAI (146 xã)

7.1. Huyện Bắc Hà (20 xã): Bảo Nhai, Tà Chải, Na Hối, Lầu Thí Ngài, Lùng Phình, Bản Phố, Cốc Lầu, Nậm Đét, Nậm Mòn, Nậm Khánh, Bản Cái, Tả Van Chư, Cốc Ly, Tả Củ Tỷ, Hoàng Thu Phố, Thải Giàng Phố, Bản Già, Nậm Lúc, Bản Liền và Lùng Cải.

7.2. Huyện Sa Pa (17 xã): Nậm Cang, San Sả Hồ, Thanh Phú, Bản Hồ, Sa Pả, Tả Phìn, Tả Giàng Phình, Suối Thầu, Bản Khoang, Nậm Sài, Lao Chải, Trung Chải, Thanh Kim, Hầu Thào, Sử Pán, Tả Van và Bản Phùng.

7.3. Huyện Bát Xát (22 xã): Quang Kim, Mường Vi, Cốc San, Bản Vược, Bản Qua, Tòng Sành, Bản Xèo, Mường Hum, Cốc Mỳ, Dền Sáng, Phìn Ngan, Pa Cheo, Dền Thàng, Nậm Pung, Sàng Ma Sáo, Trịnh Tường, Nậm Chạc, A Mú Sung, A Lù, Ngải Thầu, Y Tý và Trung Lèng Hồ.

7.4. Huyện Mường Khương (16 xã): Bản Lầu, Bản Sen, Lùng Vai, Mường Khương, Thanh Bình, Nậm Chảy, Tung Trung Phố, Nấm Lư, Lùng Khấu Nhin, Cao Sơn, La Pán Tẩn, Tả Thàng, Tả Ngải Chồ, Pha Long, Dìn Chin và Tả Gia Khâu.

7.5. Huyện Si Ma Cai (13 xã): Si Ma Cai, Cán Cấu, Sín Chéng, Lùng Sui, Lử Thẩn, Sán Chải, Cán Hồ, Quan Thần Sán, Nàn Sán, Bản Mế, Mẩn Thẩn, Nàn Sín và Thào Chư Phìn.

7.6. Huyện Văn Bàn (22 xã): Khánh Yên Thượng, Khánh Yên Trung, Võ Lao, Hoà Mạc, Văn Sơn, Khánh Yên Hạ, Tân An, Minh Lương, Dương Quỳ, Liêm Phú, Làng Giàng, Nậm Mả, Nậm Dạng, Nậm Xé, Nậm Tha, Dần Thàng, Nậm Chày, Nậm Xây, Chiềng Ken, Tân Thượng, Sơn Thuỷ và Thẩm Dương.

7.7. Huyện Bảo Yên (17 xã): Việt Tiến, Bảo Hà, Long Khánh, Long Phúc, Vĩnh Yên, Nghĩa Đô, Lương Sơn, Yên Sơn, Tân Dương, Điện Quan, Xuân Thượng, Xuân Hòa, Tân Tiến, Kim Sơn, Minh Tân, Thượng Hà và Cam Cọn.

7.8. Huyện Bảo Thắng (14 xã): Lu, Sơn Hà, Sơn Hải, Xuân Giao, Tằng Lỏong, Bản Phiệt, Phú Nhuận, Xuân Quang, Gia Phú, Phong Niên, Phong Hải, Bản Cầm, Thái Niên và Trì Quang.

7.9. Thành phố Lào Cai (05 xã): Tả Phời, Hợp Thành, Đồng Tuyển, Lào Cai và Duyên Hải.

8. TỈNH TUYÊN QUANG (103 xã)

8.1. Huyện Chiêm Hóa (27 xã): Hà Lang, Xuân Quang, Tân An, Hòa An, Kim Bình, Tân Thịnh, Phúc Sơn, Thổ Bình, Trung Hòa, Vinh Quang, Tân Mỹ, Ngọc Hội, Yên Nguyên, Hòa Phú, Hồng Quang, Hùng Mỹ, Bình An, Linh Phú, Minh Quang, Trung Hà, Phú Bình, Nhân Lý, Kiên Đài, Tri Phú, Bình Nhân, Bình Phú và Yên Lập.

8.2. Huyện Na Hang (16 xã): Khuôn Hà, Thanh Tương, Thượng Lâm, Đà Vị, Yên Hoa, Côn Lôn, Khau Tinh, Hồng Thái, Năng Khả, Sơn Phú, Xuân Lập, Lăng Can, Phúc Yên, Sinh Long, Thượng Nông và Thượng Giáp.

8.3. Huyện Hàm Yên (13 xã): Nhân Mục, Phù Lưu, Minh Hương, Minh Dân, Yên Phú, Tân Thành, Yên Thuận, Bạch Xa, Minh Khương, Thành Long, Bằng Cốc, Yên Lâm và Hùng Đức.

8.4. Huyện Yên Sơn (21 xã): Nhữ Khê, Nhữ Hán, Chân Sơn, Lang Quán, Tứ Quận, Chiêu Yên, Phúc Ninh, Lực Hành, Trung Trực, Xuân Vân, Trung Sơn, Đạo Viện, Phú Thịnh, Tiến Bộ, Trung Minh, Hùng Lợi, Kiến Thiết, Công Đa, Tân Tiến, Kim Quan và Quý Quân.

8.5. Huyện Sơn Dương (26 xã): Hợp Thành, Tú Thịnh, Thiện Kế, Sơn Nam, Đại Phú, Phú Lương, Tam Đa, Văn Phú, Chi Thiết, Vân Sơn, Vĩnh Lợi, Lâm Xuyên, Đông Lợi, Hợp Hòa, Tuân Lộ, Minh Thanh, Tân Trào, Quyết Thắng, Đồng Quý, Trung Yên, Bình Yên, Thanh Phát, Ninh Lai, Đông Thọ, Kháng Nhật và Lương Thiện.
9. TỈNH LẠNG SƠN (189 xã)

9.1. Thành phố Lạng Sơn (01 xã): Quảng Lạc.

9.2. Huyện Văn Quan (22 xã): Vĩnh Lại, Tân Đoàn, Khánh Khê, Tràng Sơn, Văn Mộng, Yên Phúc, Tràng Phái, Xuân Mai, Tú Xuyên, Bình Phúc, Trấn Ninh, Đại An, Lương Năng, Chu Túc, Việt Yên, Tràng Các, Song Giang, Phú Mỹ, Hoà Bình, Hữu Lễ, Đồng Giáp và Tri Lễ.

9.3. Huyện Cao Lộc (22 xã): Đồng Đăng, Hợp Thành, Hoà Cư, Hải Yến, Cao Lâu, Xuất Lễ, Lộc Yên, Bảo Lâm, Thụy Hùng, Phú Xá, Hồng Phong, Gia Cát, Tân Liên, Yên Trạch, Tân Thành, Xuân Long, Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Loà, Thạch Đạn, Bình Trung và Song Giáp.

9.4. Huyện Tràng Định (19 xã): Chí Minh, Tân Tiến, Kim Đồng, Quốc Khánh, Đội Cấn, Tân Minh, Đào Viên, Trung Thành, Quốc Việt, Hùng Việt, Đề Thám, Tri Phương, Kháng Chiến, Vĩnh Tiến, Khánh Long, Đoàn Kết, Cao Minh, Tân Yên và Bắc Ái.

9.5. Huyện Văn Lãng (19 xã): Tân Lang, An Hùng, Trùng Quán, Hoàng Việt, Hoàng Văn Thụ, Tân Mỹ, Tân Thanh, Thanh Long, Thuỵ Hùng, Tân Việt, Hội Hoan, Gia Miễn, Thành Hoà, Tân Tác, Hồng Thái, Nhạc Kỳ, Bắc La, Nam La và Trùng Khánh.

9.6. Huyện Hữu Lũng (21 xã): Yên Vượng, Yên Sơn, Hoà Thắng, Tân Thành, Thanh Sơn, Đồng Tiến, Hoà Sơn, Minh Tiến, Cai Kinh, Hoà Bình, Đô Lương, Hoà Lạc, Minh Hoà, Nhật Tiến, Hồ Sơn, Hữu Liên, Yên Bình, Yên Thịnh, Thiện Kỵ, Quyết Thắng và Tân Lập.

9.7. Huyện Bình Gia (17 xã): Mông Ân, Hồng Phong, Tân Văn, Minh Khai, Hồng Thái, Thiện Long, Hoa Thám, Hưng Đạo, Vĩnh Yên, Yên Lỗ, Hoà Bình, Tân Hoà, Quang Trung, Quý Hoà, Thiện Thuật, Bình La và Thiện Hoà.

9.8. Huyện Lộc Bình (25 xã): Yên Khoái, Sàn Viên, Quan Bản, Đông Quan, Nam Quan, Khuất Xá, Tú Đoạn, Xuân Mãn, Bằng Khánh, Xuân Lễ, Vân Mộng, Như Khuê, Xuân Tình, Hiệp Hạ, Minh Phát, Lục Thôn, Nhượng Bạn, Tú Mịch, Hữu Lân, Xuân Dương, Ái Quốc, Tam Gia, Tĩnh Bắc, Lợi Bác và Mẫu Sơn.

9.9. Huyện Chi Lăng (17 xã): Thượng Cường, Bắc Thuỷ, Hoà Bình, Vạn Linh, Nhân Lý, Mai Sao, Bằng Mạc, Gia Lộc, Quan Sơn, Vân Thuỷ, Y Tịch, Bằng Hữu, Lâm Sơn, Vân An, Chiến Thắng, Liên Sơn và Hữu Kiên.

9.10. Huyện Bắc Sơn (16 xã): Đồng Ý, Vũ Sơn, Chiến Thắng, Tân Thành, Long Đống, Hưng Vũ, Vũ Lễ, Tân Lập, Vũ Lăng, Tân Tri, Chiêu Vũ, Nhất Hoà, Tân Hương, Vạn Thuỷ, Nhất Tiến và Trấn Yên.

9.11. Huyện Đình Lập (10 xã): Đình Lập, Cường Lợi, Bắc Lãng, Đồng Thắng, Thái Bình, Bắc Xa, Châu Sơn, Lâm Ca, Kiên Mộc và Bính Xá.
10. TỈNH YÊN BÁI (132 xã):

10.1. Huyện Mù Cang Chải (14 xã): Mù Cang Chải, Nậm Có, Cao Phạ, Nậm Khắt, Púng Luông, La Pán Tẩn, Dế Xu Phình, Chế Cu Nha, Mồ Dề, Kim Nọi, Khao Mang, Lao Chải, Hồ Bốn và Chế Tạo.

10.2 Huyện Trạm Tấu (12 xã): thị trấn Trạm Tấu, Trạm Tấu, Hát Lìu, Bản Công, Xà Hồ, Bản Mù, Pá Hu, Pá Lau, Túc Đán, Phình Hồ, Làng Nhì và Tà Xi Láng.

10.3. Huyện Văn Chấn (25 xã): Nông trường Liên Sơn, Phù Nham, Sơn A, Đồng Khê, Thạch Lương, Chấn Thịnh, Thanh Lương, Nghĩa Tâm, Nậm Búng, Suối Quyền, Nậm Mười, Suối Bu, Nậm Lành, Sùng Đô, Sơn Lương, Minh An, Suối Giàng, Tú Lệ, Nghĩa Sơn, Gia Hội, Bình Thuận, Cát Thịnh, An Lương, Hạnh Sơn và Phúc Sơn.

10.4. Huyện Văn Yên (23 xã): Yên Hợp, Châu Quế Hạ, Hoàng Thắng, An Thịnh, Châu Quế Thượng, Yên Phú, Yên Hưng, Yên Thái, Ngòi A, Đại Phác, An Bình, Lâm Giang, Xuân Ái, Quang Minh, Tân Hợp, Nà Hẩu, Phong Dụ Thượng, Mỏ Vàng, Xuân Tầm, Đại Sơn, Lang Thíp, Viễn Sơn và Phong Dụ Hạ.

10.5. Huyện Lục Yên (23 xã): Mường Lai, Liễu Đô, Tân Lĩnh, Minh Xuân, Mai Sơn, Trúc Lâu, Vĩnh Lạc, Khai Trung, An Lạc, Yên Thắng, Minh Tiến, Lâm Thượng, Minh Chuẩn, Trung Tâm, Phúc Lợi, Phan Thanh, Tân Lập, Khánh Thiện, An Phú, Tô Mậu, Tân Phượng, Động Quan và Khánh Hòa.

10.6. Huyện Trấn Yên (16 xã): Hòa Cuông, Minh Quán, Cường Thịnh, Minh Tiến, Y Can, Tân Đồng, Việt Cường, Hồng Ca, Lương Thịnh, Vân Hội, Quy Mông, Hưng Thịnh, Hưng Khánh, Kiên Thành, Việt Hồng và Văn Lãng.

10.7. Huyện Yên Bình (16 xã): Cảm Nhân, Vũ Linh, Bạch Hà, Vĩnh Kiên, Yên Bình, Tân Hương, Bảo Ái, Tân Nguyên, Xuân Long, Tích Cốc, Ngọc Chấn, Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Yên Thành và Phúc An.

10.8. Thị xã Nghĩa Lộ (03 xã): Nghĩa Phúc, Nghĩa An và Nghĩa Lợi.
11. TỈNH HÒA BÌNH (181 xã)

11.1. Huyện Đà Bắc (20 xã): Mường Chiềng, Hiền Lương, Hào Lý, Tân Pheo, Tu Lý, Toàn Sơn, Đồng Chum, Giáp Đắt, Cao Sơn, Đồng Nghê, Suối Nánh, Mường Tuổng, Tân Minh, Vầy Nưa, Đoàn Kết, Trung Thành, Yên Hòa, Đồng Ruộng, Tân Dân và Tiền Phong.

11.2. Huyện Mai Châu (19 xã): Mai Hịch, Nà Mèo, Ba Khan, Xăm Khòe, Tòng Đậu, Mai Hạ, Piềng Vế, Vạn Mai, Đồng Bảng, Bao La, Tân Sơn, Thung Khe, Hang Kia, Pà Cò, Tân Mai, Phúc Sạn, Pù Bin, Noong Luông và Cun Pheo.

11.3. Huyện Tân Lạc (22 xã): Lũng Vân, Quyết Chiến, Ngọc Mỹ, Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê, Quy Hậu, Mãn Đức, Tuân Lộ, Địch Giáo, Quy Mỹ, Mỹ Hòa, Trung Hòa, Do Nhân, Lỗ Sơn, Bắc Sơn, Nam Sơn, Ngòi Hoa, Ngổ Luông, Phú Vinh, Phú Cường và Gia Mô.

11.4. Huyện Lạc Sơn (28 xã): Tân Lập, Xuất Hóa, Phú Lương, Chí Thiện, Chí Đạo, Định Cư, Vũ Lâm, Bình Cảng, Bình Chân, Tân Mỹ, Thượng Cốc, Yên Phú, Liên Vũ, Văn Nghĩa, Tuân Đạo, Mỹ Thành, Nhân Nghĩa, Văn Sơn, Phúc Tuy, Hương Nhượng, Ân Nghĩa, Yên Nghiệp, Ngọc Sơn, Miền Đồi, Quý Hòa, Bình Hẻm, Ngọc Lâu và Tự Do.

11.5. Huyện Kim Bôi (35 xã): Hợp Thanh, Trung Bì, Mỵ Hòa, Vĩnh Đồng, Cao Thắng, Thượng Bì, Đông Bắc, Bình Sơn, Kim Bình, Cao Dương, Kim Truy, Nật Sơn, Nam Thượng, Thanh Lương, Kim Tiến, Hợp Kim, Hạ Bì, Thanh Nông, Kim Bôi, Sào Báy, Tú Sơn, Vĩnh Tiến, Bắc Sơn, Kim Sơn, Sơn Thủy, Long Sơn, Thượng Tiến, Hợp Đồng, Cuối Hạ, Tân Thành, Hợp Châu, Hùng Tiến, Nuông Dăm, Đú Sáng và Lập Chiệng.

11.6. Huyện Cao Phong (12 xã): Dũng Phong, Tân Phong, Thu Phong, Bắc Phong, Nam Phong, Đông Phong, Tây Phong, Bình Thanh, Xuân Phong, Yên Thượng, Yên Lập và Thung Nai.

11.7. Huyện Yên Thủy (10 xã): Yên Trị, Ngọc Lương, Phú Lai, Đa Phúc, Đoàn Kết, Hữu Lợi, Lạc Sỹ, Lạc Hưng, Lạc Lương và Bảo Hiệu.

11.8. Huyện Lạc Thủy (12 xã): Phú Thành, Phú Lão, Cố Nghĩa, Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng, Lạc Long, Liên Hòa, Hưng Thi, An Lạc, An Bình và Đồng Môn.

11.9. Huyện Lương Sơn (11 xã): Yên Quang, Yên Trung, Đông Xuân, Lâm Sơn, Trường Sơn, Trung Sơn, Liên Sơn, Hợp Hòa, Tân Vinh, Cao Dăm và Tiến Sơn.

11.10. Huyện Kỳ Sơn (08 xã): Hợp Thịnh, Dân Hòa, Mông Hóa, Phúc Tiến, Hợp Thành, Phú Minh, Dân Hạ và Độc Lập.

11.11. Thành phố Hòa Bình (04 xã): Yên Mông, Thống Nhất, Thái Thịnh và Hòa Bình.
12. TỈNH BẮC GIANG (85 xã)

12.1. Huyện Sơn Động (21 xã): Yên Định, Thanh Sơn, Bồng Am, Tuấn Đạo, An Lập, Long Sơn, An Châu, Phúc Thắng, Vĩnh Khương, Lệ Viễn, An Bá, Chiên Sơn, Cẩm Đàn, Hữu Sản, An Lạc, Dương Hưu, Giáo Liêm, Vân Sơn, Thạch Sơn, Thanh Luận và Quế Sơn.

12.2. Huyện Lục Ngạn (23 xã): Biên Sơn, Kiên Lao, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Lập, Biển Động, Phì Điền, Mỹ An, Kiên Thành, Thanh Hải, Nam Dương, Giáp Sơn, Cấm Sơn, Phú Nhuận, Phong Vân, Tân Sơn, Phong Minh, Hộ Đáp, Sa Lý, Sơn Hải, Kim Sơn, Đèo Gia và Tân Mộc.


tải về 210.04 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương