Ban chấp hành trung ưƠng đẢng cộng sản việt nam ban tài chính- quản trị



tải về 50.07 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích50.07 Kb.
#19085


BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

BAN TÀI CHÍNH- QUẢN TRỊ

* Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2005

Số 342-QĐ/BTCQTTW
QUYẾT ĐỊNH

ban hành quy định về định mức nhân công và đơn giá

khoán chỉnh lý ngoài giờ tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức Đảng

-----------
- Căn cứ Quyết định số 79-QĐ/TW ngày 04 tháng 7 năm 2003 của Bộ Chính trị về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Ban Tài chính- Quản trị Trung ương;

- Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia số 34/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Điều 4 Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định về kinh phí đầu tư cho hoạt động lưu trữ;

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính, Ban Tài chính-Quản trị Trung ương và Cục trưởng Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương.


TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH- QUẢN TRỊ TRUNG ƯƠNG

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về định mức và đơn giá khoán chỉnh lý ngoài giờ tài liệu lưu trữ của Đảng.

Điều 2: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, các văn bản quy định trái với Quyết định này đều không có giá trị thực hiện.

Điều 3: Các cơ quan, tổ chức Đảng trực thuộc Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: K/T TRƯỞNG BAN

- Các cơ quan, tổ chức Đảng PHÓ TRƯỞNG BAN

trực thuộc Trung ương;

- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; (Đã ký)

- Cục Lưu trữ (Văn phòng Trung ương);

- Vụ Tài chính;

- Lưu Văn phòng Ban.

Nguyễn Huy Cường

QUY ĐỊNH



về định mức nhân công và đơn giá khoán

chỉnh lý ngoài giờ tài liệu lưu trữ của quan, tổ chức Đảng

(Ban hành kèm theo Quyết định số 342 ngày 28/4/2005

của Ban Tài chính - Quản trị Trung ương)

----------------

I- QUY ĐỊNH CHUNG



Điều 1: Đối tượng và phạm vi áp dụng: Kho lưu trữ cấp ủy, lưu trữ hiện hành của các cơ quan, tổ chức đảng từ cấp huyện và tương đương trở lên khi chỉnh lý ngoài giờ đối với tài liệu lưu trữ thuộc phạm vi quản lý.

Điều 2: Định mức nhân công, đơn giá khoán tại Quy định này chỉ áp dụng trên cơ sở hợp đồng khoán chỉnh lý ngoài giờ. Đối với một phông tài liệu không áp dụng nhiều hình thức thanh toán.

Điều 3: Định mức nhân công là số công để chỉnh lý hoàn chỉnh một mét giá tài liệu (1m giá tương đương 10 cặp ba dây tài liệu). Đơn giá khoán là giá trị một ngày công định mức để chỉnh lý tài liệu.

Điều 4: Tài liệu sau chỉnh lý phải đảm bảo yêu cầu nộp lưu vào kho lưu trữ cấp ủy, cụ thể:

- Xây dựng các văn bản hướng dẫn chỉnh lý,

- Tài liệu được lập hồ sơ hoàn chỉnh và biên mục tài liệu trong từng hồ sơ,

- Xác định thời hạn bảo quản của hồ sơ,

- Hệ thống hóa hồ sơ,

- Lập mục lục hồ sơ,

- Viết báo cáo đề nghị xét hủy tài liệu, thống kê tài liệu trùng thừa, tài liệu hết giá trị để tiêu hủy,

- Xây dựng cơ sở dữ liệu mục lục hồ sơ (nếu có yêu cầu) gồm các việc: viết kế hoạch xây dựng cơ sở dữ liệu, viết phiếu nhập tin, kiểm tra hiệu đính phiếu nhập tin, nghiệm thu.



Điều 5: Nội dung nghiệp vụ chỉnh lý theo các văn bản hướng dẫn của Cục Lưu trữ, Văn phòng Trung ương.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ



Điều 6: Tài liệu lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của Kho lưu trữ Trung ương; tài liệu hiện hành của các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương áp dụng các định mức sau:

6.1. Phông tài liệu Đại hội Đại biểu toàn quốc, phông Ban Chấp hành Trung ương; tài liệu đảng ủy trực thuộc Trung ương; tài liệu các tiểu ban, Hội đồng trực thuộc Trung ương: 26-30 công / 1 m giá tài liệu.

6.2. Phông tài liệu cá nhân các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước (trừ phông tài liệu đồng chí Tổng Bí thư, đồng chí thường trực Ban Bí thư): 36-40 công / 1 m giá tài liệu.

6.3. Phông tài liệu đồng chí Tổng Bí thư, đồng chí thường trực Ban Bí thư: 41-45 công / 1 m giá tài liệu.

6.4. Phông tài liệu các Ban trực thuộc Trung ương (trừ phông tài liệu Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Ban Tổ chức Trung ương và Ban Đối ngoại Trung ương): 31-35 công / 1 m giá tài liệu.

6.5. Phông tài liệu Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Ban Đối ngoại Trung ương: 36-40 công / 1 m giá tài liệu.

6.6. Phông tài liệu Ban Tổ chức Trung ương: 41-45 công / 1 m giá tài liệu.

Điều 7: Tài liệu lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của kho lưu trữ tỉnh ủy, thành ủy, tài liệu hiện hành của các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy áp dụng các định mức sau:

7.1. Phông tài liệu cơ quan lãnh đạo Đảng cấp tỉnh (Đại hội Đảng bộ và Ban chấp hành): 26-30 công / 1 m giá tài liệu.

7.2. Phông tài liệu đảng ủy, các ban trực thuộc tỉnh, thành uỷ (trừ phông tài liệu Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy, Ban Tổ chức tỉnh ủy): 20-25 công /1 m giá tài liệu.

7.3. Phông tài liệu Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy, Ban Tổ chức tỉnh uỷ: 31-35 công / 1 m giá tài liệu.



Điều 8: Tài liệu lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của kho lưu trữ cấp ủy huyện, thị, quận, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt cấp ủy huyện); tài liệu hiện hành của các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc huyện ủy áp dụng các định mức:

8.1. Phông tài liệu cơ quan lãnh đạo Đảng cấp huyện (Đại hội và Ban chấp hành); phông tài liệu Ủy ban Kiểm tra, Ban Tổ chức huyện ủy: 26-30 công / 1 m giá tài liệu.

8.2. Phông tài liệu các ban huyện ủy (trừ phông tài liệu Ủy ban Kiểm tra, Ban Tổ chức huyện ủy), tài liệu Đảng ủy xã, phường: 20-25 công / 1 m giá tài liệu.

Điều 9: Tài liệu khác và chỉnh lý tài liệu bổ sung áp dụng các định mức:

9.1. Tài liệu tài chính (chứng từ, sổ sách kế toán): 10 công/1 m giá tài liệu.

9.2. Đối với phông tài liệu khác chưa quy định tại các Điều 5,6,7, của Quy định này, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức Đảng các cấp, căn cứ vào tình hình tài liệu vận dụng định mức nhân công tương ứng theo phạm vi quản lý của kho lưu trữ cấp ủy cùng cấp.

9.3. Tài liệu thu thập từ nhiều nguồn, khi bổ sung vào chính phông, định mức áp dụng cao hơn định mức chỉnh lý lần đầu của phông: 10-15 công / 1 m giá tài liệu bổ sung.



Điều 10: Đơn giá thanh toán

10.1. Đơn giá nhân công khoán chỉnh lý ngoài giờ tài liệu lưu trữ Đảng 73.000đ/ 1công định mức.

10.2: Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) mục lục hồ sơ: 4.000đ/l bản ghi.

Điều 11: Nguồn kinh phí và phương thức chi trả

11.1. Việc chỉnh lý các phông tài liệu ngoài giờ thực hiện thông qua ký kết hợp đồng giữa cơ quan có tài liệu (Bên A) và cơ quan nhận chỉnh lý tài liệu (Bên B)

Kho lưu trữ cấp ủy, lưu trữ cơ quan triển khai chỉnh lý ngoài giờ thông qua hợp đồng giữa thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài liệu và bộ phận nhận chỉnh lý.

11.2. Kinh phí thanh toán được thực hiện theo hợp đồng căn cứ vào biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.

11.3. Nguồn kinh phí chỉnh lý ngoài giờ phải được ghi trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị, quyết toán vào mục 114 tiểu mục 09 Mục lục ngân sách hiện hành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN



Điều 12: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức đảng thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào kho lưu trữ cấp ủy các cấp quyết định định mức nhân công khoán chỉnh lý tài liệu lưu trữ.

Điều 13: Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu chế độ về tiền lương, làm thêm giờ thay đổi thì đơn giá ngày công khoán chỉnh lý sẽ được xem xét điều chỉnh.

Điều 14: Trong thực tế áp dụng, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Ban Tài chính - Quản trị Trung ương, Cục lưu - Văn phòng Trung ương để nghiên cứu giải quyết.




tải về 50.07 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương