BỘ XÂy dựng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam


Biểu số 07 /BCĐP: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị



tải về 1.01 Mb.
trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.01 Mb.
#946
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Biểu số 07 /BCĐP: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị

Mục A: Báo cáo về quy hoạch vùng tỉnh

1. Khái niệm, nội dung

- Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch là diện tích đất xây dựng đô thị theo đồ án quy hoạch vùng tỉnh đã được phê duyệt.

- Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo được giải thích tại biểu số 08/BCĐP.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

Cách ghi biểu:

- Cột A: Ghi chi tiết vùng tỉnh có quy hoạch trong kỳ báo cáo;

- Cột C: Ghi năm vùng tỉnh có quy hoạch được phê duyệt;

- Cột 1: Ghi diện tích đất đô thị tương ứng đối với các quy hoạch vùng tỉnh tại cột A trong kỳ báo cáo;

- Cột 2: Ghi diện tích đất xây dựng đô thị trong kỳ báo cáo tương ứng với quy hoạch vùng tỉnh tại cột A.

3. Nguồn số liệu

- Số liệu được Sở Xây dựng trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.

- Riêng đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo.

Mục B: Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng

1. Khái niệm, nội dung

- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng của một khu chức năng (khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác) là diện tích phạm vi lập quy hoạch theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng là diện tích (hoặc tổng diện tích) phạm vi lập quy hoạch theo các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

Cách ghi biểu:

- Cột A: Ghi cụ thể tên các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác có trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo;

- Cột C: Ghi năm phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;

- Cột 1: Ghi diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;

- Cột 2: Ghi tổng số đồ án đã được lập quy hoạch chi tiết đối với các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa, thể thao, du lịch và khu chức năng khác tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;

- Cột 3: Ghi diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.



Lưu ý: Đối với các khu chức năng không phải lập quy hoạch chung xây dựng (khu công nghiệp có diện tích nhỏ hơn 500 ha; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác,...) không cần phải ghi số liệu tại cột 1 nhưng phải có số liệu về quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.

  1. Nguồn số liệu

Số liệu được cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện, Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa, thể thao, du lịch, các khu chức năng khác tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.

Mục C: Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500

  1. Khái niệm, nội dung

- Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch chi tiết (QHCT) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch phân khu (QHPK) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án QHPK (QHCT tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt trước khi Luật quy hoạch đô thị có hiệu lực) trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.



2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

Phương pháp tính:

Tỷ lệ phủ kín QHCT (QHPK) đô thị

=

Tổng diện tích các khu vực đã có QHCT (QHPK) được duyệt

x 100%

Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt

Cách ghi biểu:

- Cột A: Ghi cụ thể từng đô thị có quy hoạch phân khu (và quy hoạch chi tiết 1/2000 trước khi Luật quy hoạch có hiệu lực), quy hoạch chi tiết 1/500;

- Cột 1: Ghi số lượng đồ án QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;

- Cột 2: Ghi tổng diện tích QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.



3. Nguồn số liệu

- Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.

- Riêng đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo.

Mục D: Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn

1. Khái niệm, nội dung

- Số xã có quy hoạch là: số lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.



2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

Phương pháp tính:

Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn mới

=

Số xã đã có quy hoạch nông thôn mới

x 100%

Tổng số xã

Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số xã trên địa bàn tỉnh, thành phố trong kỳ báo cáo;

- Cột 2: Ghi số lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT.



3. Nguồn số liệu

- Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.

- Riêng đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo.

Biểu số 08/BCĐP: Diện tích Đất đô thị

1. Khái niệm, nội dung

- Diện tích đất toàn đô thị là diện tích thuộc ranh giới hành chính của đô thị, bao gồm: nội thành, ngoại thành, nội thị, ngoại thị và thị trấn.

- Đất nội thị là diện tích đất thuộc ranh giới hành chính các quận của thành phố trực thuộc trung ương, các phường của thành phố, thị xã thuộc.

- Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung được duyệt là diện tích đất xây dựng đô thị được xác định tại đồ án quy hoạch chung đô thị được duyệt.

- Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo là đất xây dựng các khu chức năng đô thị (bao gồm cả các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị). Đất dự phòng phát triển, đất nông lâm nghiệp trong đô thị và các loại đất không phục vụ cho hoạt động của các chức năng đô thị không phải là đất xây dựng đô thị.

- Diện tích đất cây xanh công cộng cấp đô thị (quảng trường công viên, vườn hoa, vườn dạo,… bao gồm cả diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công trình này và diện tích cây xanh cảnh quan ven sông được quy hoạch xây dựng thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng cho các mục đích luyện tập, thể dục thể thao, nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn…).

- Diện tích đất giao thông đô thị bao gồm diện tích đường đô thị; diện tích các công trình đầu mối giao thông; diện tích đường giao thông đối ngoại và diện tích bến, bãi đỗ xe.

- Diện tích bến, bãi đỗ xe trong đô thị bao gồm bến bãi ô tô khách, hàng hoá; Bãi đỗ xe trong đô thị.



2. Phương pháp tính, cách ghi biểu

Cách ghi biểu:

- Cột C: Ghi năm phê duyệt quy hoạch chung của từng loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;

- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi diện tích đất của từng loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.



Biểu số 09/BCĐP: Dự án đầu tư phát triển đô thị

1. Khái niệm, nội dung

- Dự án đầu tư phát triển đô thị là dự án đầu tư xây dựng một công trình hay tổ hợp công trình trong khu vực phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Dự án khu đô thị mới là dự án đầu tư xây dựng một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khu đô thị mới có địa giới hành chính thuộc một tỉnh.

- Dự án cải tạo, tái thiết đô thị là dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị theo tuyến phố, ô phố hoặc một khu vực trong đô thị đã có quyết định phê duyệt, đã và đang triển khai thực hiện.



2. Phương pháp tính, cách ghi biểu

Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo;

- Cột 2: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo;

- Cột 3,4: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo;

- Cột 5: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo;

- Cột 6: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây trên địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo.

- Cột 7, 8: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo.

- Cột 9: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị thuộc phạm vi ngoài ranh giới thành phố, thị xã, thị trấn có trong kỳ báo cáo.

- Cột 10: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây thuộc phạm vi ngoài ranh giới thành phố, thị xã, thị trấn có trong kỳ báo cáo.

- Cột 11, 12: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo.



3. Nguồn số liệu

Số liệu được các Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.



Biểu số 10 /BCĐF: Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị

1. Khái niệm, nội dung

- Nước sạch là nước được cung cấp từ hệ thống cấp nước tập trung đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng.

- Nước thải là vật chất ở thể lỏng được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.

- Chất thải rắn là vật chất ở thể rắn được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.

* Tổng công suất cấp nước thiết kế của nhà máy nước là tổng công suất thiết kế của các nhà máy nước đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.

* Tổng công suất khai thác của nhà máy nước là tổng công suất cấp nước thực tế cung cấp vào mạng lưới đường ống qua đồng hồ tổng của các nhà máy nước.

* Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch là tỷ lệ giữa tổng lượng nước không thu được tiền trên tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng.

- Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn qua đồng hồ tổng là lượng nước thực tế phát vào mạng lưới đường ống cấp nước được xác định qua đồng hồ đo nước tại nhà máy nước.

- Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng là tổng lượng nước thực tế khách hàng đã dùng nước và đã trả tiền nước.

- Tổng lượng nước không thu được tiền từ người sử dụng bao gồm lượng nước khách hàng đã sử dụng nhưng không trả tiền nước và lượng nước bị thất thoát trên mạng lưới đường ống.

* Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch (%) là tỷ lệ phần trăm số dân trong khu vực thành thị được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trong tổng số dân thành thị.

* Mức cấp nước bình quân đầu người là lượng nước sạch bình quân cấp cho một người dân đô thị trong một ngày đêm (l/ng.ngđ).

- Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt là tổng lượng nước cấp cho khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước trên địa bàn (m3/ngđ).

* Tổng công suất các nhà máy xử lý nước thải là tổng công suất các nhà máy, trạm xử lý nước thải đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.

* Tỷ lệ dân cư thành thị được hưởng dich vụ thoát nước là tỷ lệ phần trăm số dân cư thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước trong tổng số dân cư thành thị.

- Tổng số dân thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước là số dân trong lưu vực có hệ thống thoát nước đô thị hoặc số dân được đấu nối từ hệ thống thoát nước của hộ gia đình vào hệ thống thoát nước đô thị.

* Tổng lượng chất thải rắn thông thường phát sinh là tổng khối lượng chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ và các hoạt động khác.

- Xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (bao gồm chôn lấp hợp vệ sinh, công nghệ trong nước được cấp giấy chứng nhận,…) làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn bảo đảm không ô nhiễm môi trường xung quanh.

- Tổng lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tổng lượng chất thải rắn đã được đưa về các khu xử lý và được xử lý, tái chế với công nghệ phù hợp, đạt quy chuẩn hiện hành.

- Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tỷ lệ phần trăm chất thải rắn đã được xử lý, tái chế đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam cho phép trong tổng số chất thải rắn thông thường được thu gom.

- Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, bảo đảm nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

Phương pháp tính:

- Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch:



Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch

=

Dân số thành thị được cung cấp nước sạch

x 100%

Tổng dân số thành thị

- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch là hiệu số của 100% trừ đi thương số của tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng chia cho tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng.

Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước

= 100% -

Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng

x 100%

Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng

- Mức cấp nước bình quân đầu người:

Mức cấp nước bình quân đầu người (l/ng.ngđ)

=

Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt (l/ngđ)

x 100%

Tổng dân số thành thị

- Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước:

Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước

=

Tổng số dân cư thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước

x 100%

Tổng số dân cư thành thị

- Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng:

Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

=


Tổng lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

x 100%

Tổng lượng chất thải rắn đã được thu gom ở các đô thị

- Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

Tỷ lệ đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

=

Số lượng đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

x 100%

Tổng số các đô thị

- Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:



Tỷ lệ đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

=

Số lượng đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

x 100%

Tổng số các đô thị

Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số (hoặc tỷ lệ hoặc số liệu bình quân) tương ứng với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;

- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi chi tiết với từng loại đô thị đối với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

- Các số liệu về dân số thành thị: lấy thông tin dân số từ Cục thống kê địa phương;



- Các chỉ tiêu, số liệu về cấp, thoát nước đô thị đối với các tỉnh sẽ được thu thập thông qua các đơn vị cấp nước, thoát nước trên địa bàn;

- Số liệu về chất thải rắn phát sinh trên địa bàn được thu thập từ các công ty vệ sinh môi trường đô thị đóng trên địa bàn;

- Số liệu về lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được Sở Xây dựng thu thập từ các nhà máy xử lý đóng trên địa bàn.

Biểu số 11/BCĐP: Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

1. Khái niệm, nội dung

- Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, trong khu công nghiệp có thể có Doanh nghiệp chế xuất.

- Khu chế xuất là khu công nghiệp tập trung các doanh nghiệp chế xuất chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.

- Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.



2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

Phương pháp tính:

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

=

Số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

x 100%

Tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao

Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và chia theo từng loại tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;

- Cột 2: Ghi tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chia theo từng loại tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Số liệu được thu thập trực tiếp từ các công ty vệ sinh môi trường đóng trên địa bàn và các doanh nghiệp dịch vụ môi trường tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.



Biểu số 12/BCĐP: Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới

  1. Khái niệm, nội dung

- Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới là tổng số căn hộ trong các nhà chung cư và những ngôi nhà ở riêng lẻ do các tổ chức, cá nhân đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn.

- Nhà chung cư là nhà ở có từ 2 tầng trở lên được xây dựng dùng để ở, trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình sử dụng chung.

- Căn hộ là nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư.

- Nhà ở riêng lẻ là ngôi nhà (1 tầng hoặc nhiều tầng) được xây dựng trong khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân (bao gồm cả nhà biệt thự).

- Nhà ở cải tạo xây dựng lại là nhà ở cũ hoặc đã hư hỏng nay được phá dỡ để xây dựng lại nhà ở mới.

- Tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới là tổng diện tích sàn căn hộ trong các nhà chung cư và diện tích sàn các nhà ở riêng lẻ tăng thêm trong kỳ báo cáo tính theo m2 do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn.



Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 1.01 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương