Bộ xây dựng cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Số 14 / 2003/ QĐ-bxd độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 0.87 Mb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích0.87 Mb.
#17447
  1   2   3   4   5   6


Bộ xây dựng cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Số 14 / 2003/ QĐ-BXD Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hà Nội , ngày 5 tháng 6 năm 2003
Quyết định của Bộ trưởng bộ xây dựng

Về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 286: 2003 '' Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu ''


Bộ trưởng bộ xây dựng
- Căn cứ Nghị định số 36/ 2003/ NĐ - CP ngày 04 / 04 / 2003 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Căn cử biên bản số 460A/ BB -HĐKHKT ngày 3 / 4 / 2002 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên ngành nghiệm thu tiêu chuẩn '' Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu ''.
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Viện trưởng Viện Khoa học công nghệ Xây dựng.
Quyết định
Điều 1 : Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXD VN 286: 2003 '' Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu ''
Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3 : Các Ông : Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ , Viện trưởng Viện Khoa học công nghệ Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

Nơi nhận : KT/bộ trưởng bộ xây dựng

- Như điều 3 Thứ trưởng

- Tổng Cục TCĐLCL

- Lưu VP&Vụ KHCN



PGS,TSKH Nguyễn văn liên


Lời nói đầu

TCXDVN 286 : 2003 thay thế một phần cho mục 7 TCXD 79 : 1980.

TCXDVN 286 : 2003 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ Bộ Xây dựng trình duyệt, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số:.....14...ngày: ...05...tháng......6.... năm 2003

mục lục

1. Phạm vi áp dụng 5

2. Tiêu chuẩn viện dẫn 5

3. Quy định chung 5

4. Vật liệu cọc 7

4.1 Cọc bê tông cốt thép 7

4.2 Cọc thép 8

5. Hạ cọc bằng búa đóng và búa rung 9

6. Hạ cọc bằng phương pháp ép tĩnh 17

7. Giám sát và nghiệm thu 19

8. An toàn lao động 20

Phụ lục A - Nhật ký hạ cọc 21

Phụ lục B - Hư hỏng cọc bê tông cốt thép khi đóng 27

Phụ lục C - Xác định ứng suất động trong cọc BTCT khi đóng 28

Phụ lục D - Cấu tạo mũ cọc 36

Phụ lục E - Biểu ghi độ chối đóng cọc 38



Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

Pile driving and static jacking works - Standart for construction, check and acceptance

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu công tác đóng và ép cọc áp dụng cho các công trình xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, thay thế một phần cho mục 7: “ Móng cọc và tường vây cọc ván” của TCXD 79: 1980.

Những công trình có điều kiện địa chất công trình đặc biệt như vùng có hang các-tơ, mái đá nghiêng, đá cứng... mà chưa đề cập đến trong tiêu chuẩn này sẽ được thi công và nghiệm thu theo yêu cầu của Thiết kế, hoặc do Tư vấn đề nghị với sự chấp thuận của Chủ đầu tư.


  1. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4453 : 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 205: 1998: Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4091 : 1985 : Nghiệm thu các công trình xây dựng.

3. Quy định chung

3.1 Các thuật ngữ và định nghĩa



3.1.1 Cọc đóng là cọc được hạ bằng năng lượng động( va đập, rung).

3.1.2 Cọc ép là cọc được hạ bằng năng lượng tĩnh, không gây nên xung lượng lên đầu cọc.

3.1.3 Độ chối của cọc đóng là độ lún của cọc dưới một nhát búa đóng và 1 phút làm việc của búa rung.

3.1.4 Tải trọng thiết kế là giá trị tải trọng do Thiết kế dự tính tác dụng lên cọc.

3.1.5 Lực ép nhỏ nhất (Pep) min là lực ép do Thiết kế quy định để đảm bảo tải trọng thiết kế lên cọc, thông thường lấy bằng 150  200% tải trọng thiết kế;

3.1.6 Lực ép lớn nhất (Pep)max là lực ép do Thiết kế quy định, không vượt quá sức chịu tải của vật liệu cọc; được tính toán theo kết quả xuyên tĩnh, khi không có kết quả này thì thường lấy bằng 200 - 300% tải trọng thiết kế.

3.2 Thi công hạ cọc cần tuân theo bản vẽ thiết kế thi công, trong đó bao gồm: dữ liệu về bố trí các công trình hiện có và công trình ngầm; đường cáp điện có chỉ dẫn độ sâu lắp đặt đường dây tải điện và biện pháp bảo vệ chúng; danh mục các máy móc, thiết bị; trình tự và tiến độ thi công; các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường; bản vẽ bố trí mặt bằng thi công kể cả điện nước và các hạng mục tạm thời phục vụ thi công.

Để có đầy đủ số liệu cho thi công móng cọc, nhất là trong điều kiện địa chất phức tạp, khi cần thiết Nhà thầu phải tiến hành đóng , ép các cọc thử và tiến hành thí nghiệm cọc bằng tải trọng động hoặc tải trọng tĩnh theo đề cương của Tư vấn hoặc Thiết kế đề ra.

3.3 Trắc đạc định vị các trục móng cần được tiến hành từ các mốc chuẩn theo đúng quy định hiện hành. Mốc định vị trục thường làm bằng các cọc đóng, nằm cách trục ngoài cùng của móng không ít hơn 10 m. Trong biên bản bàn giao mốc định vị phải có sơ đồ bố trí mốc cùng toạ độ của chúng cũng như cao độ của các mốc chuẩn dẫn từ lưới cao trình thành phố hoặc quốc gia. Việc định vị từng cọc trong quá trình thi công phải do các trắc đạc viên có kinh nghiệm tiến hành dưới sự giám sát của kỹ thuật thi công cọc phía Nhà thầu và trong các công trình quan trọng phải được Tư vấn giám sát kiểm tra. Độ chuẩn của lưới trục định vị phải thường xuyên được kiểm tra, đặc biệt khi có một mốc bị chuyển dịch thì cần được kiểm tra ngay. Độ sai lệch của các trục so với thiết kế không được vượt quá 1cm trên 100 m chiều dài tuyến.


3.4 Chuyên chở, bảo quản, nâng dựng cọc vào vị trí hạ cọc phải tuân thủ các biện pháp chống hư hại cọc. Khi chuyên chở cọc bê tông cốt thép(BTCT) cũng như khi sắp xếp xuống bãi tập kết phải có hệ con kê bằng gỗ ở phía dưới các móc cẩu. Nghiêm cấm việc lăn hoặc kéo cọc BTCT bằng dây.

3.5 Công tác chuẩn bị

3.5.1 Nhà thầu căn cứ vào hồ sơ thiết kế, yêu cầu của Chủ đầu tư và điều kiện môi trường cụ thể để lập biện pháp thi công cọc trong đó nên lưu ý làm rõ các điều sau:


  1. công nghệ thi công đóng/ ép;

  2. thiết bị dự định chọn;

  3. kế hoạch đảm bảo chất lượng, trong đó nêu rõ trình tự hạ cọc dựa theo điều kiện đất nền, cách bố trí đài cọc, số lượng cọc trong đài, phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng, kiểm tra mối hàn, cách đo độ chối, biện pháp an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường...;

  4. dự kiến sự cố và cách xử lý;

  5. tiến độ thi công....

3.5.2 Trước khi thi công hạ cọc cần tiến hành các công tác chuẩn bị sau đây:

  1. nghiên cứu điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn, chiều dày, thế nằm và đặc trưng cơ lý của chúng;

  2. thăm dò khả năng có các chướng ngại dưới đất để có biện pháp loại bỏ chúng, sự có mặt của công trình ngầm và công trình lân cận để có biện pháp phòng ngừa ảnh hưởng xấu đến chúng;

  3. xem xét điều kiện môi trường đô thị ( tiếng ồn và chấn động) theo tiêu chuẩn môi trường liên quan khi thi công ở gần khu dân cư và công trình có sẵn;

d) nghiệm thu mặt bằng thi công;

e) lập lưới trắc đạc định vị các trục móng và toạ độ các cọc cần thi công trên mặt bằng;

f) kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của cọc;

g) kiểm tra kích thước thực tế của cọc;

h) chuyên chở và sắp xếp cọc trên mặt bằng thi công;

i) đánh dấu chia đoạn lên thân cọc theo chiều dài cọc;

k) tổ hợp các đoạn cọc trên mặt đất thành cây cọc theo thiết kế;

l) đặt máy trắc đạc để theo dõi độ thẳng đứng của cọc và đo độ chối của cọc.

3.6 Hàn nối các đoạn cọc

3.6.1 Chỉ bắt đầu hàn nối các đoạn cọc khi:

- kích thước các bản mã đúng với thiết kế;

- trục của đoạn cọc đã được kiểm tra độ thẳng đứng theo hai phương vuông góc với nhau;

- bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.

3.6.2 Đường hàn mối nối cọc phải đảm bảo đúng quy định của thiết kế về chịu lực, không được có những khuyết tật sau đây:

- kích thước đường hàn sai lệch so với thiết kế;

- chiều cao hoặc chiều rộng của mối hàn không đồng đều;

- đường hàn không thẳng, bề mặt mối hàn bị rỗ, không ngấu, quá nhiệt, có chảy loang, lẫn xỉ, bị nứt...

3.6.3 Chỉ được tiếp tục hạ cọc khi đã kiểm tra mối nối hàn không có khuyết tật.



4. Vật liệu cọc

4.1 Cọc bê tông cốt thép

4.1.1 Cọc bê tông cốt thép có thể là cọc rỗng, tiết diện vành khuyên ( đúc ly tâm) hoặc cọc đặc, tiết diện đa giác đều hoặc vuông ( đúc bằng ván khuôn thông thường). Bê tông cọc phải đảm bảo mác thiết kế, cọc được nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN 4453 : 1995

4.1.2 Kiểm tra cọc tại nơi sản xuất gồm các khâu sau đây:



  1. Vật liệu :

- chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép, xi măng; kết quả thí nghiệm kiểm tra mẫu thép, và cốt liệu cát, đá(sỏi), xi măng, nước theo các tiêu chuẩn hiện hành;

- cấp phối bê tông;

- kết quả thí nghiệm mẫu bê tông;

- đường kính cốt thép chịu lực;

- đường kính, bước cốt đai;

- lưới thép tăng cường và vành thép bó đầu cọc;

- mối hàn cốt thép chủ vào vành thép;

- sự đồng đều của lớp bê tông bảo vệ;



  1. kích thước hình học :

- sự cân xứng của cốt thép trong tiết diện cọc;

- kích thước tiết diện cọc;

- độ vuông góc của tiết diện các đầu cọc với trục;

- độ chụm đều đặn của mũi cọc;



4.1.3 Không dùng các đoạn cọc có độ sai lệch về kích thước vượt quá quy định trong bảng 1, và các đoạn cọc có vết nứt rộng hơn 0.2 mm. Độ sâu vết nứt ở góc không quá 10 mm, tổng diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5% tổng diện tích bề mặt cọc và không quá tập trung.

Bảng 1- Độ sai lệch cho phép về kích thước cọc

TT

Kích thước cấu tạo

Độ sai lệch cho phép

1

2

3

1

Chiều dài đoạn cọc, m  10

 30 mm

2

Kích thước cạnh (đường kính ngoài) tiết diện của cọc đặc (hoặc rỗng giữa)

+ 5 mm

3

Chiều dài mũi cọc

 30 mm

4

Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm)

10 mm

5

Độ võng của đoạn cọc

1/100 chiều dài đốt cọc

6

Độ lệch mũi cọc khỏi tâm

10 mm

7

Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng thẳng góc trục cọc:







- cọc tiết diện đa giác

nghiêng 1%




- cọc tròn

nghiêng 0.5%

8

Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn cọc

 50 mm

9

Độ lệch của móc treo so với trục cọc

20 mm

10

Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ

 5 mm

11

Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai

 10 mm

12

Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ

 10 mm

13

Đường kính cọc rỗng

 5 mm

14

Chiều dày thành lỗ

 5 mm

15

Kích thước lỗ rỗng so với tim cọc

 5 mm




    1. Cọc thép

      1. Cọc thép thường được chế tạo từ thép ống hoặc thép hình cán nóng. Chiều dài các đoạn cọc chọn theo kích thước của không gian thi công cũng như kích thước và năng lực của thiết bị hạ cọc.

      2. Mặt đầu các đoạn cọc phải phẳng và vuông góc với trục cọc, độ nghiêng không quá 1%.

      3. Chiều dày của cọc thép lấy theo quy định của thiết kế thường bằng chiều dày chịu lực theo tính toán cộng với chiều dày chịu ăn mòn.

      4. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện lớp bảo vệ bằng phun vữa xi măng mác cao, chất dẻo hoặc phương pháp điện hoá.

      5. Các đoạn cọc thép được nối hàn, chiều cao và chiều dài đường hàn phải tuân theo thiết kế.

  1. Hạ cọc bằng búa đóng và búa rung

    1. Tuỳ theo năng lực trang thiết bị hiện có, điều kiện địa chất công trình, quy định của Thiết kế về chiều sâu hạ cọc và độ chối quy định Nhà thầu có thể lựa chọn thiết bị hạ cọc phù hợp. Nguyên tắc lựa chọn búa như sau:

  1. có đủ năng lượng để hạ cọc đến chiều sâu thiết kế với độ chối quy định trong thiết kế, xuyên qua các lớp đất dày kể cả tầng kẹp cứng;

  2. gây nên ứng suất động không lớn hơn ứng suất động cho phép của cọc để hạn chế khả năng gây nứt cọc;

  3. tổng số nhát đập hoặc tổng thời gian hạ cọc liên tục không được vượt quá giá trị khống chế trong thiết kế để ngăn ngừa hiện tượng cọc bị mỏi;

  4. độ chối của cọc không nên quá nhỏ có thể làm hỏng đầu búa.

    1. Lựa chọn búa đóng cọc theo khả năng chịu tải của cọc trong thiết kế và trọng lượng cọc. Năng lượng cần thiết tối thiểu của nhát búa đập E được xác định theo công thức:

E = 1.75 a P (1)

trong đó: E - Năng lượng đập của búa, kGm;

a - hệ số bằng 25 kG.m/tấn

P - khả năng chịu tải của cọc, tấn, quy định trong thiết kế.

Loại búa được chọn với năng lượng nhát đập Ett phải thoả mãn điều kiện:

(2)

trong đó: k - hệ số quy định trong bảng 2;

Qn - trọng lượng toàn phần của búa, kG;

q - trọng lượng cọc (gồm cả trọng lượng mũ và đệm đầu cọc), kG

Đối với búa đi-ê-zen, giá trị tính toán năng lượng đập lấy bằng:

đối với búa ống Ett = 0.9 QH

đối với búa cần Ett = 0.4 QH

Q - trọng lượng phần đập của búa, kG;

H - chiều cao rơi thực tế phần đập búa khi đóng ở giai đoạn cuối, đối với búa ống H= 2.8 m; đối với búa cần có trọng lượng phần đập là 1250, 1800 và 2500 kG thì H tương ứng là 1.7; 2 và 2.2 m.

Bảng 2- Hệ số chọn búa đóng

Loại búa


Hệ số k

Búa đi-ê-zen kiểu ống và song động

Búa đơn động và đi-ê-zen kiểu cần

Búa treo


6

5

3




Chú thích: Khi hạ cọc bằng phương pháp xói nước thì các hệ số nói trên được tăng thêm 1.5.


    1. Khi cần phải đóng xuyên qua các lớp đất chặt nên dùng các búa có năng lượng đập lớn hơn các trị số tính toán theo các công thức (1) và (2), hoặc có thể dùng biện pháp khoan dẫn trước khi đóng hoặc biện pháp xói nước.

Khi chọn búa để đóng cọc xiên nên tăng năng lượng đập tính theo công thức (1) với hệ số k1 cho trong bảng 3.

Bảng 3- Hệ số chọn búa đóng cọc xiên





Độ nghiêng của cọc

Hệ số k1

5:1

4:1


3:1

2:1


1:1

1.1

1.15


1.25

1.4


1.7


tải về 0.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương